Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 71

SIÊU ÂM TIM ĐÁNH GIÁ

THÔNG LIÊN THẤT


Dương Khánh Toàn - ĐTTC Ngoại TM - TTTM
MỤC TIÊU
• Phân loại và các thuật ngữ
• Hình ảnh siêu âm các loại thông liên thất
• Đánh giá về sinh lý thông liên thất
• Đánh giá các yếu tố liên quan đến phẫu thuật
• Khả năng phẫu thuật và các con đường tiếp cận
• Hệ thống dẫn truyền
• Đánh giá sau phẫu thuật
CÁC THUẬT NGỮ TRONG THÔNG LIÊN
THẤT

Vách liên thất nhìn từ phía thất phải với một phần thành tự do của
thất phải được bỏ đi để mô tả hình ảnh của vánh liên thất
VÁCH LIÊN THẤT: CÁC MỐC TRÊN BỀ
MẶT THẤT PHẢI
GIẢI PHẪU VÁCH LIÊN THẤT
• Vách liên thất gồm 4 thành phần:
• Phần buồng nhận (Inlet)
• Phần buồng thoát (outlet)
• Phần màng (membranous)
• Phần cơ bè (Trabecular)
GIẢI PHẪU
• Vách liên thất phần buồng nhận:
• Bờ trên: vòng van ba lá
• Bờ dưới: đường viền nơi các cơ nhú của van ba lá bám vào

Membranous
GIẢI PHẪU
• Vách liên thất phần buồng thoát:
• Bờ trên: vòng van động mạch phổi
• Bờ dưới: là bờ trên của septal band, chỗ chia đôi ra các nhánh trước trên và
sau dưới

Membranous
GIẢI PHẪU
• Vách liên thất phần cơ bè:
• Bờ trước trên: chỗ chia đôi của septal band
• Bờ dưới – đáy tim: bộ máy dưới van ba lá

Membranous
GIẢI PHẪU
• Vách liên thất phần màng
• Là vùng liên kết giữa ba thành
phần còn lại của vách liên thất
Membranous
• Kết nối trực tiếp với một van nhĩ
thất (van ba lá ở một quả tim bình
thường) và một van tổ chim (van
động mạch chủ)
GIẢI PHẪU
PHÂN LOẠI THÔNG LIÊN THẤT THEO
GIẢI PHẪU
• Thông liên thất phần màng (Membranous VSD)
• Thông liên thất phần buồng nhận (Inlet VSD)
• Thông liên thất phần buồng thoát (Outlet VSD)
• Thông liên thất phần cơ (Muscular VSD)
THÔNG LIÊN THẤT PHẦN MÀNG
• Các thuật ngữ tương tự • Các biến thể: thông liên thất do
• Quanh màng (perimembranous) lệch vách nón (Conoventricular)
• Paramembranous • Lệch trước (Fallot 4)
• Thông liên thất dưới van ĐMC • Lệch sau (hẹp dưới van chủ)
THÔNG LIÊN THẤT PHẦN MÀNG: mặt
cắt dưới mũi ức
Mặt cắt trục ngắn dưới mũi ức
PM VSD: mặt cắt đứng dọc dưới mũi ức
PM VSD: mặt cắt 4 buồng nghiêng ra trước
Mặt cắt đứng dọc dưới mũi ức
Mặt cắt 4 buồng từ mỏm
Thông liên thất phần màng hạn chế một phần
bởi lá vách van ba lá (có phình vách): 4C
view
Trục dài cạnh ức
Trục ngắn cạnh ức
Trục ngắn cạnh ức
Trục ngắn cạnh ức
Trục dài cạnh ức
Trục dài cạnh ức
THÔNG LIÊN THẤT PHẦN MÀNG
• Thông liên thất phần màng (nằm hoàn toàn trong vách liên thất phần
màng) thực sự rất nhỏ
• Thường gặp thông liên thất phần màng lan ra các phần:
• Buồng nhận
• Buồng thoát
• Phần cơ bè
Outlet

Trabecular

Inlet
Thông liên thất phần màng lan ra phần buồng
nhận
Thông liên thất quanh màng lan phần cơ bè
• TLT mở rộng từ phần quanh
màng xuồng dưới, ra trước và
bên trái cho tới vách liên thất
vùng cơ bè

Trabecular
TLT phần màng lan ra vùng cơ bè
Thông liên thất do lệch vách nón
Thông liên thất do vách nón lệch trước
TLT do vách nón lệch trước với ĐMC cưỡi
ngựa trên vách liên thất
TLT do vách nón lệch sau
THÔNG LIÊN THẤT PHẦN BUỒNG
THOÁT
Lỗ thông được giới hạn bởi phía trên là van ĐMP và xung quanh là cơ
của vách nón
Các thuật ngữ tương tự
• Thông liên thất dưới van ĐMP
• Thông liên thất dưới 2 van
• Conal septal defect
• Supra-cristal defect
Từ mặt cắt qua van ĐMC ở trục ngắn duối mũi ức, quay
đầu dò sang trái cho tới khi không thấy động mạch chủ
nữa sẽ thấy thông liên thất nằm ngay dưới van ĐMP
Trục dài cạnh ức

Thông liên thất phần buồng thoát có thể thấy ở trục dài cạnh ức ở ngay dưới van động mạch chủ và khi quét đầu dò
lên phía trên về phía van động mạch phổi
Trục ngắn cạnh ức
Thông liên thất phần buồng thoát với sa van
động mạch chủ

Thì tâm thu: dòng shunt của thông liên thất Thì tâm trương: dòng phụt của hở van
Ngay dưới van động mạch chủ động mạch chủ
Sa van động mạch chủ có thể xảy ra ở nhiều mức độ trong thông liên thất phần buồng thoát
Hình ảnh bên trái cho thấy mức độ sa van động mạch chủ nhẹ. Hình ảnh bên phải cho thấy toàn bộ
lá vành phải bị sa nằm hoàn toàn ở đường ra thấy phải, đôi khi có thể gây ra tắc nghẽn ĐRTP
Trục ngắn cạnh ức

• Hình ảnh sa lá vành phải ở mặt


cắt trục ngắn cạnh ức: lá vành
phải của van động mạch chủ
rộng hơn so với các lá vành khác
(vành phải và không vành).
Nguyên nhân là do mất sự hỗ trợ
cho các lá van của vách nón
Trục ngắn dưới mũi ức
Thông liên thất trong vách nón (Intraconal)

Mặt cắt trục ngắn dưới mũi ức:


Lỗ thông nằm dưới van động
mạch phổi với một phần cơ
nhỏ ngăn cách lỗ thông với
van động mạch phổi
Ở mặt cắt trục ngắn cạnh ức trái, lỗ thông nằm giữa vị trí của
thông liên thất quanh màng và dưới van ĐMP, một phần cơ nhỏ
giữa lỗ thông với van động mạch phổi
THÔNG LIÊN THẤT PHẦN BUỒNG
NHẬN

Thông liên thất phần buồng nhận


với bờ trên của lỗ thông là van nhĩ thất
Mặt cắt 4
buồng từ
mỏm
Mặt cắt 4 buồng từ mỏm
MẶT CẮT TRỤC NGẮN DƯỚI MŨI ỨC

• Lỗ thông liên thất


được thấy ở mặt cắt
trục ngắn cạnh ức
khi cắt qua 2 van
nhĩ thất
THÔNG LIÊN THẤT PHẦN CƠ
Thông liên thất vùng vách sau

Mặt cắt trục ngắn dưới mũi ức qua đáy tim cho thấy lỗ thông
liên thất nằm ở vùng thấp nhất của vách liên thất tương ứng với
vị trí vùng vách sau như trên hình vẽ
Mặt cắt 4 buồng từ mỏm quay về phía sau cho thấy lỗ thông liên thất phần cơ vùng vách sau
Thông liên thất phần cơ Thông liên thất phần cơ
vùng giữa vách ở mỏm
Thông liên
thất phần cơ
vùng mỏm
Thông liên
thất phần cơ
vùng vách
trước
Thông liên
thất phần cơ
nhiều lỗ
Thông liên
thất phần cơ
nhiều lỗ
(Swiss
cheese)
ĐO KÍCH THƯỚC LỖ THÔNG LIÊN
THẤT
• Đo đường kính lớn nhất ở 2 mặt cắt vuông góc với nhau
• TLT quanh màng được bịt một phần bởi lá vách van ba lá (có phình
vách) hoặc TLT phần buồng thoát có sa lá van ĐMC sẽ khó đánh giá
kích thước lỗ thông
• Đánh giá kích thước thông liên thất: so sánh với đk vòng van ĐMC:
TLT lớn khi đk > 2/3 đường kính vòng van ĐMC
ĐÁNH GIÁ THÔNG LIÊN THẤT TRÊN
SIÊU ÂM
• Đánh giá áp lực động mạch phổi
• Đánh giá shunt qua thông liên thất
• Đánh giá các tổn thương phối hợp
ĐÁNH
GIÁ SINH
LÝ CỦA
TLT
Mức độ giãn của nhĩ trái và
thất trái phụ thuộc vào lưu
lượng shunt qua thông liên
thất
ĐÁNH GIÁ ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI
• Đo chênh lệch áp lực tối đa (PGmax) qua lỗ thông liên thất (LV-RV) để
ước tính áp lực buồng thất phải và động mạch phổi.
• Đo PGmax trên siêu âm thường cao hơn chênh lệch áp lực thực tế
qua lỗ thông (đo peak – to – peak trên thông tim).
• Khi có RBBB: Pgmax trên siêu âm thường cao hơn thực tế nhiều hơn
nữa -> đánh giá thấp áp lực ĐMP
ĐÁNH GIÁ ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI
THẤT PHẢI HAI BUỒNG
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN PHẪU THUẬT
• Đường tiếp cận phẫu thuật
• Hệ thống đường dẫn truyền
• Đánh giá sau phẫu thuật
PHẪU THUẬT
• Thông liên thất phần buồng nhận, thông liên thất quanh màng: tiếp
cận phẫu thuật qua đường mở nhĩ phải
• Thông liên thất phần buồng thoát: tiếp cận qua van động mạch phổi
• Thông liên thất phần cơ ở mỏm: tiếp cận qua đường mở mỏm thất
phải
HỆ THỐNG
ĐƯỜNG DẪN
TRUYỀN
• Đường dẫn truyền sẽ đi từ phải
sang trái ở ngay bờ dưới của
phần vách màng
TỔN THƯƠNG ĐƯỜNG
DẪN TRUYỀN SAU
PHẪU THUẬT
• Phẫu thuật đóng lỗ thông liên thất phần màng và
thông liên thất phần buồng nhận có khả năng bị
block nhĩ thất sau mổ
• Phẫu thuật đóng lỗ thông ở các vị trí khác thường
không bị block nhĩ thất sau mổ vì bờ của các lỗ
thông xa đường dẫn truyền
ĐÁNH GIÁ SIÊU ÂM SAU PHẪU THUẬT
• Đánh giá shunt tồn lưu qua miếng vá thông liên thất
• Đánh giá áp lực phổi sau phẫu thuật
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION!

You might also like