Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

CHUYÊN ĐỀ

VIÊM HỌNG
CẤP VÀ MẠN

Sinh viên : Mai Thị Thu Hà


Trần Thị Nga
MỤC TIÊU BÀI BÁO CÁO

MỤC TIÊU 1 1.Tổng quan về bệnh viêm họng cấp.

MỤC TIÊU 2 1.Viêm họng cấp do liên cầu nhóm A.

1.Các vấn đề xung quanh điều trị viêm


MỤC TIÊU 3
họng.
ĐẠI CƯƠNG
Trên thế giới, năm 2010, có 1,814 triệu lượt khám cấp cứu vì viêm họng, trong
đó 692.000 lượt bệnh nhân dưới 15 tuổi. Hầu hết các trường hợp viêm họng xảy
ra ở trẻ em dưới 5 tuổi.
Tại Việt Nam, viêm họng - viêm amidan cấp
tính chiếm 40 - 45% các bệnh nhân tại các
phòng khám Tai Mũi Họng
Wolford RW, Goyal A, Belgam Syed SY, Schaefer TJ. Pharyngitis. 2023 May 1. Lê Văn Lợi (2001), “Viêm họng cấp”, Cấp cứu Tai Mũi Họng, Nhà xuất
In: StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2024 Jan. bản Y học, tr. 161-187.
GIẢI PHẪU VÙNG HỌNG
Họng mũi: nằm phía
sau lỗ mũi sau
Họng miệng:nằm phía
c of the section here
sau lỗ miệng
Họng thanh quản:
nằm phía sau, đầu vào
của thanh quản.
Nguồn : Atlas of Clinical Gross Anatomy " By Kenneth Moses et
al. Elsevier; 2005, P104
ĐỊNH NGHĨA
Viêm họng là quá trình viêm nhiễm ở niêm mạc họng, amidan hoặc vòm họng gây ra
[1], với bộ ba đau họng, sốt và viêm đặc trưng bởi ban đỏ và phù nề, có thể xuất hiện
dịch tiết, mụn nước, loét của niêm mạc và tổ chức dưới niêm mạc ở họng.
Viêm họng cấp tính: Viêm cấp tính niêm mạc họng miệng kết hợp chủ yếu với viêm
amidan khẩu cái, hoặc có thể có kèm viêm amidan đáy lưỡi (viêm họng - viêm
amidan cấp). [2]
Viêm họng mạn tính: Tình trạng viêm họng kéo dài với ba hình thức chính là: xuất
tiết, quá phát và teo, có thể lan toả hoặc khu trú. [2]

[1]ESCMID Sore Throat Guideline Group. Pelucchi C, Guideline for management of acute sore throat. Clin Microbiol Infect,127, 2012.
[2]Bộ Y Tế, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng, tr155, 2015.
NGUYÊN NHÂN
- Virus: 50% (Rhinovirus, Adenovirus, Influenza A và B, Parainfluenza,
Coxsackievirus, Coronavirus, Herpes simplex virus, Epstein Barr virus,
Cytomegalovirus, RSV)
- Các vi trùng thường gặp: 15% (Group A, C, G streptococci)
- Các vi trùng ít gặp: < 5% (Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae,
Neisseria gonorrheae, Arcanobacterium haemolyticum, Corynebactrium
diphtheriae…
- 30% không phân lập được tác nhân gây bệnh.
Streptococcus nhóm A (GABHS) là
nguyên nhân vi khuẩn phổ biến nhất
gây viêm họng cấp tính, chiếm 5 đến
15% trường hợp ở người lớn và 20 đến
30% trường hợp ở trẻ em
Viêm họng liên cầu khuẩn nhóm A là
một bệnh nhiễm trùng vùng hầu họng
do S. pyogenes gây ra cầu khuẩn gram
dương mọc thành chuỗi, có biểu hiện
tan huyết β (tan máu hoàn toàn) khi
Streptococcus pyogenes (group A
Streptococcus) on Gram stain. nuôi cấy trên đĩa thạch máu.
Shulman ST, Bisno AL, Clegg HW, Gerber MA, Kaplan EL, Lee G, Martin JM, Van Beneden C. Clinical
Source: U.S. Centers for Disease Control and Prevention practice guideline for the diagnosis and management of group A streptococcal pharyngitis: 2012 update
Jul 19, 2019 by the Infectious Diseases Society of America. Clin Infect Dis. 2012
TRIỆU CHỨNG VIÊM HỌNG CẤP
Do vi khuẩn liên cầu nhóm A:

Đau họng khởi phát đột ngột


5-15 tuổi
Sốt
Đau đầu
Buồn nôn, nôn, đau bụng
Viêm amiđan
Dịch tiết amidan từng mảng đốm
Xuất huyết ở vòm miệng
Viêm hạch cổ trước (hạch mềm)
Xuất hiện mùa đông và đầu mùa xuân
Tiền sử tiếp xúc với viêm họng liên cầu
khuẩn Viêm họng do liên cầu
Phát ban dạng sẹo
Trong hình ảnh này, họng có màu đỏ và amidan có dịch
mủ.
BÁC SĨ P. MARAZZI/SCIENCE PHOTO LIBRARY
CẬN LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG

Cấy dịch họng RADT Antisteptolysin O

Chỉ định trong trường Không khuyến cáo trong


Tiêu chuẩn vàng Kết quả có sau vài ngày
hợp nghi ngờ biến trường hợp bệnh cấp tính
Độ đặc hiệu 97-100% Trì hoãn điều trị kháng
chứng mủ của GABHS Đạt đỉnh từ 3-8 tuần sau
Độ nhạy 90-95% sinh
khởi phát triệu chứng
Độ đặc hiệu 54%-100%
Có kết quả ngay lập tức
Độ nhạy 38%-100%
Dễ âm tính giả

Thea Brennan-Krohn, Adherence to guidelines for testing and treatment of


children with pharyngitis: a retrospective study, 619-629, 2018.
BIẾN CHỨNG
❏ Sốt thấp khớp
❏ Viêm khớp
❏ Viêm tim
❏ Múa giật Sydenham
❏ Viêm cầu thận hậu nhiễm khuẩn
❏ Rối loạn tâm thần kinh tự miễn ở trẻ em
Sốt thấp khớp và viêm khớp phản ứng

PSRA có xu hướng xảy ra trong vòng 10 ngày kể từ khi nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A, trái ngược với thời gian trì
hoãn từ 2 đến 3 tuần đối với ARF. PSRA có thể liên quan đến tình trạng viêm khớp kéo dài hoặc tái phát, trái ngược
với ARF, trong đó tình trạng viêm khớp thường kéo dài vài ngày đến 3 tuần.
Thấp tim
Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu

❖ Là nguyên nhân hàng đầu gây ra hội chứng viêm thận cấp
❖ Nó phát triển khoảng 10 ngày sau khi bị viêm họng do liên cầu
nhóm A gây nên
❖ Tiên lượng chung ở bệnh viêm cầu thận tăng sinh cấp tính sau
nhiễm liên cầu cổ điển là tốt. Hơn 95% bệnh nhân hồi phục
một cách tự nhiên và trở lại chức năng thận ban đầu trong vòng
3-4 tuần mà không để lại di chứng lâu dài

A Comprehensive Review Study on Glomerulonephritis Associated With Post-


streptococcal Infection, Alexander Muacevic and John R Adler, 2021 Dec 6
Rối loạn tâm thần kinh tự miễn ở trẻ em
CHẨN ĐOÁN
CÂU HỎI 1
Do vi khuẩn hay virus?

CÂU HỎI 2
Có sử dụng kháng sinh không?

IDSA Updates Guideline for Managing Group A Streptococcal Pharyngitis


BỆNH SỬ VÀ LÂM SÀNG GỢI Ý CHẨN ĐOÁN
DFVVVVVGGGGGGGGABHS Bác sĩ có thể
xác định
nguyên nhân
bằng cách sử
dụng bệnh sử
và các triệu
chứng lâm
sàng.
Ebell MH, Smith MA, Barry HC, Ives K, Carey M. Does This Patient Have Strep Throat? JAMA. 2000;284(22):2912–2918
CHẨN ĐOÁN
CENTOR SCORE
McIsaac WJ, Kellner JD, Aufricht P, Vanjaka A, Low DE. Empirical validation of guidelines for the management of
pharyngitis in children and adults.
LỰA CHỌN KHÁNG SINH PHÙ HỢP

- Sự đề kháng kháng
sinh Pennicillin của
GABHS
- Amox/clavu,
Clindamycin,
Cephalosporin
mang lại hiệu quả tốt.
Treatment Challenges of Group A Beta-hemolytic Streptococcal Pharyngotonsillitis. Int Arch Otorhinolaryngol. 2017 July;21(3):286-
296.
KHÁNG SINH

Clinical Practice Guideline for the Diagnosis and Management of Group A Streptococcal Pharyngitis: 2012 (IDSA )
ĐIỀU TRỊ
THUỐC GIẢM ĐAU
Paracetamol 60mg/kg/ngày chia 4
lần (max 80 mg/kg/day)
Ibuprofen 20 đến 30mg/kg/ngày
chia làm 3 hoặc 4 liều với
7.5mg/kg cứ 6 giờ hoặc 10mg/kg
sau 8 giờ, tối đa 400mg mỗi liều
THUỐC KHÁNG VIÊM

Không sử dụng thuốc kháng viêm dạng men Chymotrypsin


Sử dụng Methylprednisolon và Prednisolon có hiệu lực kháng viêm tăng
cao qua cơ chế tác dụng không qua gen, có ái lực cao đối với thụ thể GCS,
khởi phát tác dụng nhanh so với Dexamethason và Betamethason.
ĐIỀU TRỊ VIÊM HỌNG MẠN
Chủ yếu là giải quyết nguyên nhân, yếu tố thuận lợi, việc sử dụng kháng sinh toàn thân kéo
dài không những không có kết quả mà có thể đưa đến rối loạn quần thể sinh vật cộng sinh ở
họng, tạo điều kiện cho các vi khuẩn gây bệnh có sẵn ở trong họng (nhưng không gây bệnh)
phát triển và trở nên gây bệnh.[4]
Các yếu tố thuận lợi của viêm họng mạn tính

Đặng Thanh, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và


kết quả điều trị bệnh viêm họng tại Bệnh Viện
Trường Đại học Y dược Huế, Trường Đại học Y
Dược – Đại học Huế, 2015.
KẾT LUẬN
1 2
Viêm họng chiếm hơn 2% tổng số lần Kiến thức và kinh nghiệm lâm sàng là
khám chăm sóc ban đầu cho người lớn và yếu tố quan trọng trong chẩn đoán Viêm
trẻ em.GABHS là VK nguyên nhân phổ họng do GABHS. Cấy dịch họng là tiêu
biến nhất, chẩn đoán sớm và điều trị,
chuẩn vàng tuy nhiên RADT được
tránh các biến chứng ở người bệnh.
khuyến cáo dùng.
3 4
Penicillin vẫn là thuốc đầu tay trong Nhấn mạnh vai trò của giảm đau và kháng
điều trị viêm họng do GABHS viêm, GCS kết hợp kháng sinh nâng cao
Ưu tiên sử dụng Amoxicillin/acid hiệu quả điều trị, thời gian phục hồi, cải
clavulanic, clindamycin, thiện triệu chứng đau, đặc biệt là
cephalosporin. Methylprednisolon và Prednisolon.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
● Đặng Thanh, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm họng tại Bệnh Viện Trường Đại
học Y dược Huế, Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế, 2015.
● Đặng Thanh, Giáo trình Tai Mũi Họng, Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa, Huế, 2010.
● Bộ Y Tế, Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng, tr155, 2015.
● Nguyễn Hữu Khôi, “Viêm họng”, “Điều trị tại chỗ viêm họng”, Viêm họng amidan và VA, Bộ môn Tai
Mũi Họng, Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Y học, tr. 67-110, (2006).
● Bộ Y Tế., Alpha Chymotrypsin, Cục Quản lý Dược : Công văn số 22008/QLD-ĐK, 26/12/2017.
● ESCMID Sore Throat Guideline Group. Pelucchi C, Guideline for management of acute sore throat. Clin
Microbiol Infect,127, 2012.
● Faden H, The ubiquity of asymptomatic respiratory viral infections in the tonsils and adenoids of children
and their impact on airway obstruction. Int J Pediatr Otorh, 128-132., 2016 Nov.
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, and includes icons by
Flaticon, and infographics & images by Freepik

Please keep this slide for attribution

You might also like