Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

International Phonetic

FASHION GENERAL Alphabet


(IPA)
Tất cả các video hướng dẫn từng âm một:
* VIDEOS 44 KHẨU HÌNH ÂM IPA - Google Drive
CONTENT
Part 01 Introduce about IPA Part 02 Vowels

Part 03 Consonants Part 04 Review & Exercise


Introduce about IPA
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet) là
bảng ký hiệu Ngữ âm quốc tế. Phiên âm tiếng Anh là các ký tự Latin
được ghép lại tạo thành cách đọc cho một từ. Đây là hệ thống các ký
hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm
thể hiện các âm tiết trong tiếng Anh (bao gồm cả phụ âm và nguyên
âm trong tiếng Anh) một cách chuẩn xác và riêng biệt.
Bảng phiên âm tiếng
Anh quốc tế IPA có 44
âm trong đó có 20
nguyên âm (vowel
sounds) và 24 phụ âm
(consonant sounds).
Ký hiệu:
- Vowels: Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs:
Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên
âm dài
Vowels
Nguyên âm là những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trợ. Đây gọi là
những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản.

•Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ Part tạoMonophthongs
âm để01 thành tiếng - trên mặt chữ là các
Nguyên âm là những âm khi phát ra
Nguyên âm là những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trợ. Đây gọi là
luồng khí từ thanhnhững quản âmlên
được môitạokhông
ra bởi dao động của thanh quản.
bị cản trở. Đây gọi là những âm được
tạo raâmbởi
Nguyên có dao động
thể đứng củahoặc
riêng thanh quản.
kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng - trên mặt chữ là các
• Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết từ.
hợp cùng các phụ âm để tạo thành
Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
tiếng - trên mặt chữ là các từ.
•Trên
Dựamặt theo âm từâmthanh
chữ, nguyên chủ yếuquản
là a,o, nên
i, u, e khi
và thêm bán nguyên âm y,w. Còn đọc theo phiên âm,
phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, 20 nguyên
lấy âmtừ.
hơi để phát âm chuẩn.
Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
• Trên mặt chữ, nguyên âm chủ yếu là
a,o,
Trên i, chữ,
mặt u, e nguyên
và thêmâmbán nguyên
chủ yếu là a,o,âm
i, u,y,w.
e và thêm bán nguyên âm y,w. Còn đọc theo phiên âm,
20 nguyên âm như sau
/ɪ/ Vowels
/e/
Đây Part
là âm 01 Monophthongs
i ngắn, phát âm giống âm “i” Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách
của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật phát âm cũng ngắn hơn.
nhanh. Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/ Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/

/i:/ /ə/
Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm
Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt
phát từ trong khoang miệng chứ không
nhưng ngắn và nhẹ hơn.
thổi hơi ra.
Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười,
Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor
lưỡi nâng cao lên.
/ˈdɒktə(r)/
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
/ɜ:/ Vowels
/u:/
dài. 01 Monophthongs
Âm ơPart Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng
Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u
Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát ngắn.
âm từ trong khoang miệng Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/

/ʊ/ /ɒ/
Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt
Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy nhưng phát âm ngắn hơn.
hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/ɔ:/ Vowels
/ɑ:/
PhátPart
âm như01 âmMonophthongs
o tiếng Việt nhưng rồi Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang
cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/

/ʌ/ /æ/
Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có
na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra. cảm giác bị nén xuống.
Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống.
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/ Lưỡi hạ rất thấp
Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
Vowels
Part 02 Diphthongs
/ɪə/ Vowels
/eɪ/
NguyênPartâm01 Monophthongs
đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi
/ rồi dần sang âm /ə/. chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng
Lưỡi đẩy dần ra về phía trước dần lên trên
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/ Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/

/eə/ /ɔɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi
chuyển dần sang âm / ə /. chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên
sau và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi, ví dụ: there /ðeər/, bear /beər/ Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/aɪ/ Vowels
/aʊ/
PhátPart 01 Monophthongs
âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi
chuyển dần sang âm /ɪ/. chuyển dần sang âm /ʊ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
và hơi đẩy dần về trước Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/ /ʊə/
Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang
/əʊ/ âm giữa /ə/.
Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè,
chuyển dần sang âm / ʊ /. hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía
Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần trong khoang miệng và hướng lên gần
về phía sau ngạc trên
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/ Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi
lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ , tour /tʊə(r)/
Consonants
• Phụ âm là âm phát ra mà
luồng khí từ thanh quản lên
môi bị cản trở như răng, môi
va chạm, lưỡi cong chạm
môi…Đây gọi là âm phát từ
thanh quản qua miệng. Phụ
âm không được sử dụng
riêng lẻ mà phải đi cùng
nguyên âm tạo thành từ mới
phát được thành tiếng trong
lời nói.
• Có 24 phụ âm, với mặt chữ
tương tự chữ cái còn lại.
/p/ Vowels
/b/
Đọc Part 01 Monophthongs
gần giống âm P của tiếng Việt, hai Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để
môi chặn luồng không khí trong miệng hai môi chặng không khí từ trong miệng
sau đó bật ra. Dây thanh quản không sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
rung. Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/

/t/ /d/
Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật
bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới
đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi
thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng
Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho
nhưng không rung dây thanh quản. thanh quản.
Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/ Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
/t∫/ Vowels
Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là
/dʒ/
Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây
môi Part 01 Monophthongs
hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía thanh quản.
trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chu về
nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi
khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát
ảnh hưởng đến dây thanh. ra trên bề mặt lưỡi.
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/ Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/

/k/ /g/
Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng Phát âm như âm G của tiếng Việt.
bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi,
lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí
mạnh bật ra và không tác động đến dây mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
thanh. Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
/f/ Part 01 Monophthongs
Vowels
/v/
Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát
phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
Khi đọc, dây thanh không rung. Khi đọc, dây thanh rung.
Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/

/θ/ /ð/
Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai
hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi
2 hàm răng, thanh quản không rung. và 2 hàm răng, thanh quản rung.
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/ Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
/s/ Part 01 Monophthongs
Vowels
/z/
Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên
nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát
khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung
rung thanh quản. thanh quản.
Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/ Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/

/∫/ /ʒ/
Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi.
phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng
hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung
lên, dây thanh không rung. thanh quản
Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
/m/Part 01 Monophthongs
Vowels
/n/
Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé,
ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi, dây đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí
thanh rung. phát ra từ mũi, dây thanh rung.
Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/ Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/

/ŋ/ /h/
Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi
phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không
phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc rung
mềm Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
/l/ Vowels
Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh
/r/
Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát
quản rung, môi Monophthongs
Part 01 mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi
cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên. chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra
Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/ thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng,dây
thanh rung.
/w/ Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. /j/
Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần
vẫn thả lỏng,dây thanh rung. ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần
Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/ trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không
có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung
dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở.
Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng,
phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/
Review
Môi Lưỡi Thanh quản

01 02 03

- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, - Lưỡi chạm răng: /f/, /v/ - Rung (hữu thanh): các
/t∫/ - Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/,
- Môi mở vừa phải: / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /. /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/,
ɪ /, / ʊ /, / æ / - Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / /ʒ/
- Môi tròn thay đổi: r /. - Không rung (vô thanh):
/u:/, / əʊ / - Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/,
ʊ /, / k /, / g /, / η / /θ/, /t∫/
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Excercise
Viết từ vựng tương ứng với những phiên âm sau:
/ˈbɜːθdeɪ/ birthday
/ɡuːs/ goose
/lɔː/ law
/bɔːl/ ball
Viết từ vựng tương ứng với những phiên âm sau:
/lʌv/ love
/træp/ trap
/hɪə(r)/ here
/feɪs/ face
/ʃəʊ/ show
/ɡəʊt/ goat
Excercise
Viết từ vựng tương ứng với những phiên âm sau:
/tʊə(r)/ tour
/taɪt/ tight
/dʒɒb/ job
Viết từ vựng tương ứng với những phiên âm sau:
/ˈkɒpi/ copy
/ˈkɒfi/ coffee
/ˈsɪstə(r)/ sister

You might also like