Professional Documents
Culture Documents
Nhom 10 - Chuong 6.1 6.2
Nhom 10 - Chuong 6.1 6.2
Nhom 10 - Chuong 6.1 6.2
HỒ CHÍ
MINH
Khoa Tài chính – Kế toán
6.1.1. Kế toán thu hoạt động do 6.1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ
NSNN cấp nước ngoài
6.1.4. Kế toán doanh thu hoạt
6.1.3. Kế toán thu phí được khấu động sản xuất kinh doanh, dịch
trừ, để lại vụ
điều kiện (tạm rút dự toán chưa chi, Ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, phát sinh kinh
● Phản ánh thu hoạt động do NSNN cấp giá trị công trình xây dựng cơ bản do nâng cấp
TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản khi
TSCĐ được bàn giao dưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị.
● Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
6.1.1.3. Tài khoản sử
dụng
TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
+ Số thu hoạt động khi bị cơ quan có + Số thu hoạt động do NSNN cấp
thẩm quyền xuất toán phải nộp lại đơn vị đã từng sử dụng trong năm.
NSNN;
2) Trường hợp rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để chi tiêu hoặc được NSNN cấp bằng
lệnh chi tiền về TK tiền gửi dự toán của đơn vị:
● Nợ TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi (được cấp Lệnh chi tiền thực chi)
● Nợ TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng (được cấp Lệnh chi tiền tạm ứng )
c. Khi các khoản chi phát sinh (trước đó đơn vị đã tạm ứng):
- Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả, ● Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc
7) Cuối năm, đơn vị căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng tính hao mòn TSCĐ hình
thành bằng nguồn NSNN cấp đã trích trong năm để kết chuyển từ TK 336 sang TK 511, ghi:
- Đơn vị tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài phải chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng
theo các quy định của pháp luật VN và các thỏa thuận với bên tài trợ, cho vay.
- Doanh thu và chi phí liên quan tới tiếp nhận và sử dụng khoản viện trợ, vay nợ
được
6.1.2.3. Tài khoản sử
dụng
TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
Kết chuyển thu viện trợ, vay nợ Số thu viện trợ, vay nợ nước
nước ngoài sang TK 911 – Xác định ngoài ghi nhận trong kỳ.
kết quả
- Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu NS – ghi chi tạm ứng, ghi:
4) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:
- Đồng thời, căn cứ lệnh ghi thu – ghi chi, ghi: - Khi nộp, ghi:
nộp lại cho nhà tài trợ, ghi: thẳng tiền thuộc chương trình, dự án cho bên thứ
3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn…), ghi:
● Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
● Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
Có các TK 111, 112…
nước ngoài
6) Căn cứ thông báo của cơ quan chủ
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
quản về việc thanh toán các khoản đã
tạm ứng, ghi: - Đồng thời, căn cứ lệnh ghi thu – ghi chi, ghi:
●Có TK 004 – Kinh phí viện trợ ● Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại
không hoàn lại Có TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại
8) Khi được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ, 10) Cuối năm, đơn vi căn cứ bảng tính
ghi: hao mòn TSCĐ đã tính trong năm của
● Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi nợ nước ngoài để kết chuyển từ TK 366
thu (36621) sang TK 512, ghi:
- Đồng thời, ghi: ● Nợ TK 336 – Các khoản nhận trước
● Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại chưa ghi thu (36621)
Có TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ
lại
nước ngoài
9) Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
12) Cuối năm, kế toán tính toán và kết chuyển thu của hoạt động viện trợ, vay nợ
nước ngoài, ghi:
hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện mà đơn vị được khấu trừ ( đối với đơn vị sự nghiệp công lập), để lại
( đối với cơ quan nhà nước) theo quy định của quy luật về phí, lệ phí.
6.1.3.2. Nguyên tắc
- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị chỉ phản ánh “ Tạm thu”
- Định kỳ, xác định số phải nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật, lệ phí, phần
TSCĐ, mua sắm NVL, công cụ dụng cụ nhập kho) để kết chuyển từ “Tạm thu” sang khoản
“Thu phí được khấu trừ, để lại”.
- Cuối năm căn cứ vào sổ khấu hao Tài sản cố định đã trích trong năm và tình hình xuất kho
NVL, CCDC sử dụng trong năm để ghi nhận trước chưa ghi thu sang “Thu phí được khấu trừ,
để lại”
- Cuối năm , toàn bộ số phí được khấu trừ, để lại được kết chuyển vào để xác định thặng dư
(thâm hụt).
6.1.3.3. Tài khoản sử
dụng
TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại
- Các khoản được phép ghi giảm thu + Số phí được khấu trừ, để lại tại
(nếu có) đơn vị theo quy định của PL phí, lệ
Có các TK 111,112
- Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí :
● Nợ các TK 152,153,211,213
6) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính lại đã xuất sử dụng trong kỳ ghi:
và PB khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao ● Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa
mòn TSCĐ đã trích trong năm của ghi thu
TSCĐ hình thành từ nguồn phí được Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ ,
khấu trừ, ghi: để lại
8) Cuối năm căn cứ vào dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, xác định được số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí ghi:
9) Cuối năm kế toán tính toán, kết chuyển số thu phí được khấu trừ, để
lại ghi:
- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thể là : Các khoản doanh thu về
bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ,dịch vụ dạy nghề, thu dịch vụ đào tạo,
…
6.1.4.2. Nguyên tắc
- Doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi các khoản doanh thu
- Phản ánh vào tài khoản này các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ trong kỳ (nếu có): chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả
lại
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ đơn vị phải sử dụng hóa đơn , chứng
từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa đơn, chứng từ.
- Đơn vị có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì phải mở sổ chi tiết
- Khi lập BCTC tất cả các loại thuế gián thu không bao gồm trong chỉ tiêu doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu như - Các khoản doanh thu HDSX, kinh
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng doanh, dịch vụ phát sinh trong kỳ
bán, hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển số DT thuần của HDSX,
kinh doanh, dịch vụ TK 911_ Xác định
KQ
Có TK 531 _ Doanh thu hoạt động - Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ
● Nợ các TK 111,112
b) Khi sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTDB, thuế XK,
thuế bảo vệ MT và các loại thuế gián thu khác:
a) Khi đơn bị rút dự toán cấp bù miễn giảm giá ● Nợ các TK 154, 642
dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi thu phí Có TK 112_TGNH, Kho bạc
nhờ mở KBNN, ghi:
5) Đối với hàng bán bị trả lại 6) Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết
- Khách hàng trả lại hàng cho đơn vị, ghi : chuyển Doanh thu của hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi :
● Nợ các TK 155,156
● Nợ TK 531 _ Doanh thu hoạt động
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
SXKD, dịch vụ
- Đơn vị trả lại tiền cho KH, ghi :
Có TK 911 _ Xác định kết quả
● Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ
Có các TK 111,112
6.1.5
.
Kế toán doanh thu động tài chính
6.1.5.1. Khái niệm
- Là các khoản danh thu của hoạt động tài chính như các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được
chia sẻ và các khoản thu tài chính khác phát sinh lại đơn vị hành chính, sự nghiệp.
6.1.5.2. Nguyên tắc
- Lãi tiền gửi ngân hàng
- Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận được chia cho
gia đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn ; thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán;
lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại lệ, lãi chuyến nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn
liên doanh. Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động.
6.1.5.3. Tài khoản sử
dụng
TK 515 – Doanh thu tài chính
Kết chuyển doanh thu tài chính sang Các doanh thu tài chính phát
TK 911 – Xác định kết quả sinh trong kỳ
2) Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính,
ghi:
động của đơn vị và chưa được ghi vào tài khoản thu (loại 5).
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, gồm: thu bán đồ sơ thầu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính cho phép để
lại phần chênh lệnh thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bánTSCĐ);
+ Chênh lệch do đánh giá tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác:
thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng ,thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thuế được NSNN hoàn lại, các khoản nợ được trả không xác định được trụ; các khoản tiền
do bên thứ 3 bồi thường cho đơn vị; các khoản thu nhập khác.
6.1.6.2. Nguyên tắc
- Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu hoạt
động do NSNN cấp; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí khấu trừ, để lại; doanh thu
hoạt động bất động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; các khoản thu hộ,...của đơn vị hành
chính, sự nghiệp.
6.1.6.3. Tài khoản sử
dụng
TK 711 – Thu nhập khác
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các Các khoản thu nhập khác
khoản thu nhập khác phát sinh trong phát sinh trong kỳ
kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả
● Nợ TK 111,112,131
2) Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi đầu tư liên doanh, liên kết
4) Khi thu được khoản nợ khó đòi đã được cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ
● Nợ TK 111,112
● Nợ TK 111,112,338,...
Thực hiện chi theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Đơn vị phải theo dõi chi tiết chi thường xuyên và chi không
thường xuyên để xử lý các khoản kinh phí tiết kiệm (hoặc chưa sử
dụng) cuối năm theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Trường hợp chi hoạt động từ dự án được giao đồng thời hoạch toán như
sao.
Chi hoạt động từ dự toán được giao phải đồng thời hạch toán:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
Chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi phải đồng thời hạch toán:
Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi
Chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phải đồng thời hạch toán :
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
Chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng không hạch toán bút
toán đồng thời vào:
Có TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
611 – Chi phí
hoạt động
TK này không có số dư CK
6111 THƯỜNG XUYÊN 6112 KHÔNG THƯỜNG XUYÊN
TK 61111 – CP tiền lương, tiền công TK 61121 – CP tiền lương, tiền công
và CP cho nhân viên và CP cho nhân viên
TK 61112 – CP vật tư, công cụ và dịch TK 61122 – CP vật tư, công cụ và dịch
vụ đã sử dụng vụ đã sử dụng
TK 61113 – CP hào mòn TSCĐ TK 61123 – CP hào mòn TSCĐ
TK 61118 – Chi hoạt động khác TK 61128 – Chi hoạt động khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1. Trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp (nếu được phép):
Nợ TK 611 – CP hoạt động
Có TK 431 – Các quỹ (4311)
Căn cứ vào số quỹ được trích từ nguồn NSNN, rút dự toán vào TK tiền gửi:
Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
Đồng thời : Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
8. Khi phát sinh các chi phí liên quan đến ấn chỉ cấp:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 111, 112, 331, 511
Đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
9. Định kỳ, tính toán, phân bổ và kết chuyển CP chưa xác định được đối
tượng chịu CP phát sinh trong kỳ vào chi hoạt động của đơn vị
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 652 – CP chưa xác định được đối tượng chịu CP
10. Khi phát sinh các khoản thu giảm chi, những khoản chi sai, chi vượt tiêu
chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi
Nợ TK 111, 112, 131 (1318), …
Có TK 611 – Chi phí hoạt động (chi sai trong năm)
Hoặc Có TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (chi sai năm trước)
11. Tính hao mòn TSCĐ được đầu tư, mua sắm bằng nguồn thu hoạt động
do NSNN cấp, dùng cho hoạt động hành chính
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
12. Cuối năm, chi bổ sung thu nhập cho người lao động; chi khen thưởng;
chi phúc lợi từ kinh phí tiết kiệm được trong năm (đối với các cơ quan nhà
nước không được trích lập các Quỹ)
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 111, 511
Nếu rút dự toán, đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
13. Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 –
Xác định kết quả
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9111)
Có TK 611 – Chi phí hoạt động
KẾ TOÁN CHI PHÍ TỪ NGUỒN
VIỆN TRỢ, VAY NỢ NƯỚC
NGOÀI
KHÁI
NIỆM
TK này không có số dư
6121 Chi từ nguồn viện trợ
2. Xuất NVL, CCDC sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ, vay nợ nước
ngoài:
Nợ TK 612 – CP từ nguồn viện trợ, vay nợ N.Ngoài
Có TK 152, 153
3. Các dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán:
Nợ TK 612 – CP từ nguồn viện trợ, vay nợ N.Ngoài
Có TK 331 – Phải trả người bán
Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ N. Ngoài
4. Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
- Khi ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền
gửi dự toán:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 612 – CP từ nguồn viện trợ, vay nợ N. Ngoài
Nợ TK 111, 112 (Nếu số ứng trước > số phải trả)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 (Nếu số ứng trước < số phải trả)
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
5. Tiền lương của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và phụ cấp phải
trả cho nhân viên hợp đồng của dự án và những người tham gia thực
hiện chương trình, dự án viện trợ
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (6121)
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Khi trả lương cho cán bộ chuyên trách dự án viện trợ không hoàn lại
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Nợ 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
6. Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cán bộ chuyên
trách dự án viện trợ
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (6121)
Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Khi chuyển tiền cho cơ quan BHXH, công đoàn
Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
7. Thanh toán tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ nước ngoài
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 141 – Tạm ứng
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
8. Trường hợp nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thuộc chương trình, dự án
cho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn,…)
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
Căn cứ Lệnh ghi thu – ghi chi
Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại
Đồng thời:
Có TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại
9. Trường hợp nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án)
Nợ TK 337 – Tạm thu (3373)
Có TK 112 – TGNH, Kho bạc
10. Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài dùng cho dự án viện trợ
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
11. Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài sang
TK 911 “Xác định kết quả”
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9111)
Có TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT KHÁI
ĐỘNG THU PHÍ NIỆM
Chi phí hoạt động thu phí phản ánh các khoản chi
cho hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật phí và lệ phí.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Đơn vị phải theo dõi chi tiết từng nội dung chi và mở sổ chi tiết để
theo dõi chi thường xuyên và chi không thường xuyên từ các khoản phí
được khấu trừ, để lại đơn vị theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Khi phát sinh chi phí mua sắm TSCĐ, NVL, CCDC nhập kho dùng
cho hoạt động thu phí, đơn vị không hạch toán vào Chi phí hoạt động thu
phí.
Khi trích khấu hao TSCĐ hoặc xuất NVL, CCDC ra sử dụng thì đơn
vị
hạch toán vào chi phí tương ứng với số khấu hao đã trích; số NVL, CCDC
đã xuất ra sử dụng.
Chênh lệch giữa chi phí thực tế với số thu phí được khấu trừ, để lại
đơn vị phải xử lý theo quy định hiện hành.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
614 – Chi phí hoạt động thu phí
Chi phí cho hoạt động thu Các khoản ghi giảm chi
phí thực tế phát sinh. hoạt động thu phí trong
Trích khấu hao TSCĐ hình năm.
thành bằng nguồn phí được Kết chuyển chi phí thực
khấu trừ, để lại phục vụ cho tế của hoạt động thu phí
hoạt động thu phí. vào TK 911 “Xác định
kết quả”
TK này không có số dư CK
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí, có 4 tài khoản cấp 2:
TK 6141 – Chi phí tiền lương, tiền công và các chi phí
khác cho nhân viên
TK 6142 – Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử
dụng
TK 6143 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6148 – Chi phí hoạt động khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1. Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt,
tiền gửi cho hoạt động thu phí
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
6. Tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
7. Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí sang TK 911 “Xác
định kết quả”
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9111)
Có TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh: Giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý của
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
KH
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí đơn N I ÁI
vị phải bỏ ra để có được sản phẩm, hàng ỆM
hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.
Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất
kinh doanh và dịch vụ là những chi phí
bỏ ra để quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh và dịch vụ.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Phản ánh đầy đủ trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Tùy theo yêu cầu quản lý của từng đơn vị, có thể
dịch vụ bán ra trong kỳ và hàng bán bị trả lại. được mở chi tiết TK cấp 2 để phản ánh các nội
Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng dung chi phí thuộc chi phí quản lý của bộ phận
thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong đơn vị.
nhận vào giá vốn hàng bán. Khi phát sinh chi phí chung đơn vị chưa xác
Đối với phần giá trị hàng tồn kho nếu có hao hụt, mất định được chi phí này thuộc hoạt động sản xuất
mát thì được tính vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi kinh doanh, dịch vụ hay hoạt động Hành chính
các khoản phải bồi thường, nếu có). sự nghiệp thì hạch toán vào TK 652 “Chi phí
Không hạch toán vào TK 642 các chi phí liên quan trực chưa xác định được đối tượng chịu phí”, khi xác
tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ; chi phí tiền định được chi phí chung đó thuộc bộ phận quản
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân công lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì
trực tiếp sản xuất kinh doanh, dịch vụ. mới được kết chuyển vào TK 642.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
632 – Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của sản phẩm, Trị giá vốn của hàng bán
hàng hóa, dịch vụ đã bán bị trả lại.
trong kỳ. Kết chuyển giá vốn của
Các khoản hao hụt, mất mát sản phẩm, hàng hóa,
của HTK sau khi trừ phần dịch vụ đã bán trong kỳ
bồi thường do trách nhiệm sang TK 911 “Xác định
cá nhân gây ra. kết quả”
TK này không có số dư CK
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
642 – CP quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
TK này không có số dư CK
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 642 – Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ có 4
TK cấp 2:
TK 6421 – Chi phí tiền lương, tiền công và các chi phí
khác cho nhân viên
TK 6422 – Chi phí vật tư, CCDC và dịch vụ đã sử
dụng
TK 6423 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6428 – Chi phí hoạt dộng khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1.Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán ra trong kỳ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
2. Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán ghi nhận giảm giá vốn
- Hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trả lại tiền cho KH:
Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 111, 112
3. Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 138, 152, 153, 155, 156, …
4. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn sáng TK 911 “Xác định kết
quả”
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9112)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK này không có số dư CK
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
2. Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển chi phí của hoạt
động tài chính
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 615 – Chi phí tài chính
Kế toán chi phí khác KHÁ
I
NIỆM
TK này không có số dư CK
8111 CP thanh lý, nhượng bán tài sản
TK này không có số dư CK
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1. Định kỳ, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo
tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải
nộp
- Nếu số thuế thực tế phải nộp > tạm nộp
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
- Nếu số thuế thực tế phải nộp < số tạm phải nộp
Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN
3. Khi nộp thuế TNDN vào NSNN
Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
Có TK 111, 112
A. 337
B. 137
C. 531
D. 515
ü Giải thích: Mục 6.1.2.4 trang 172, khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi
của chương trình, dự án, ghi:
●Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc
Có TK 337 – Tạm thu
Câu 2: Nội dung bên Có của tài khoản 511 – thu hoạt động do NSNN cấp phản ánh:
A. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị chưa từng sử dụng.
B. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị đã từng sử dụng trong năm.
C. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị chưa từng sử dụng trong tháng.
D. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị đã từng sử dụng trong quý.
● ü Giải thích: Mục 6.1.1.3 trang 167, kết cấu và nội dung phản ánh của tài
khoản 511 – thu hoạt động do NSNN cấp:
Bên Nợ:
Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại
NSNN; kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 – Xác định kết
quả.
Bên Có: Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị đã từng sử dụng trong năm.
Câu 3: Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại chi cho các hoạt động thu phí
(trừ mua NVL, công cụ, dụng cụ nhập kho và TSCĐ) ghi:
A.Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí ü Giải thích: Mục 6.1.3.4 trang
177, khi sử dụng số phí được
B.Nợ TK 515 – Doanh thu tài chính
khấu trừ, để lại chi cho các
C.Nợ TK 348 – Trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược hoạt động thu phí (trừ mua
NVL, công cụ, dụng cụ nhập
D.Có TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
kho và TSCĐ) ghi:
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt
động thu phí
Có các TK 111,112
Câu 4: Theo nội dung thu nhập khác của đơn vị, chênh lệch lãi do đánh giá lại
tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác bao gồm
các tiêu chí nào?
A.Thu tiền phạt do cá nhân vi phạm hợp đồng;
B.Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
C.Các khoản tiền do bên thứ 2 bồi thường cho đơn vị;
D.Tất cả đều sai.
● ü Giải thích: Mục 6.1.6.1 trang 184, chênh lệch do đánh giá tài sản cố định
đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác:
-Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
-Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
-Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
-Các khoản nợ được trả không xác định được trụ;
- Các khoản tiền do bên thứ 3 bồi thường cho đơn vị;
-Các khoản thu nhập khác
Câu 5: Căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại (trừ phẩn để đầu
tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm NVL, công cụ dụng cụ nhập kho) để kết chuyển từ