Nhom 10 - Chuong 6.1 6.2

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 117

Trường Đại học Công Thương TP.

HỒ CHÍ
MINH
Khoa Tài chính – Kế toán

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN THU, CHI VÀ XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Môn: Kế toán công


GVHD: Th.S Trần Diệu Hương
Nhóm trình bày: Nhóm 10
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Mức độ
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ hoàn
thành
Nguyễn Thị Kim Ngân 2007204007 Tìm nội dung phần 100%
6.2.3-6.2.7, tổng hợp
Word
Nguyễn Thị Lý Thảo 2007210012 Tìm nội dung phần 100%
6.1.4-6.1.6
Võ Thị Xuân Mai 2007210013 Tìm nội dung phần 100%
6.1.1-6.1.3, tổng hợp
PowerPonit
Lê Thị Thanh Thảo 2007210980 Tìm nội dung phần 100%
6.2.1.1-6.2.2.4
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
6.1. Kế toán các khoản thu

6.1.1. Kế toán thu hoạt động do 6.1.2. Kế toán thu viện trợ, vay nợ
NSNN cấp nước ngoài
6.1.4. Kế toán doanh thu hoạt
6.1.3. Kế toán thu phí được khấu động sản xuất kinh doanh, dịch
trừ, để lại vụ

6.1.6. Kế toán thu nhập


6.1.5. Kế toán doanh thu hoạt khác
động tài chính
6.1.1
Kế toán thu hoạt động do NSNN.
cấp
6.1.1.1. Khái niệm
- Thu hoạt động do NSNN cấp là số thu do NSNN cấp và số thu hoạt động khác
được để lại cho đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm:
Thu thường xuyên Thu không thường xuyên Thu hoạt động khác

- Nguồn thu do các cơ quan


- Là nguồn được NSNN cấp - Nguồn được cấp cho các
có thẩm quyền phê duyệt và
cho các nhiệm vụ thường nhiệm vụ đột xuất, không
yêu cầu quyết toán theo mục
xuyên. thường xuyên.
lục NSNN.
VD: Thu từ thuế sử dụng đất VD: Kinh phí thực hiện các
VD: Lợi tức góp vốn từ tổ
nông nghiệp, lệ phí môn chương trình đề án, chương
chức kinh tế hay các khoản
bài… trình quốc gia
đóng góp tự nguyện…
6.1.1.2. Nguyên
tắc
● Khi rút dự toán, phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp trừ trường hợp chưa đủ

điều kiện (tạm rút dự toán chưa chi, Ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền, phát sinh kinh

phí hoạt động khác, mua sắm TSCĐ, NVL, CCDC…)

● Phản ánh thu hoạt động do NSNN cấp giá trị công trình xây dựng cơ bản do nâng cấp

TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản khi

TSCĐ được bàn giao dưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị.

● Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
6.1.1.3. Tài khoản sử
dụng
TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp

+ Số thu hoạt động khi bị cơ quan có + Số thu hoạt động do NSNN cấp
thẩm quyền xuất toán phải nộp lại đơn vị đã từng sử dụng trong năm.
NSNN;

+ Kết chuyển thu hoạt động do NSNN


cấp sang TK 911 – Xác định kết quả.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


6.1.1.4. Phương pháp kế toán
1) Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:

● Nợ TK 008 – Dự toán chi hoạt động (00821, 00822)

2) Trường hợp rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để chi tiêu hoặc được NSNN cấp bằng
lệnh chi tiền về TK tiền gửi dự toán của đơn vị:

a. Khi rút tạm ứng dư toán về quỹ tiền mặt, ghi:

● Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 337 – Tạm thu (3371)

- Đồng thời, ghi:

Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động ( 008211,008221)


b. Trường hợp NS cấp bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán của đơn vị, ghi:

● Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc

Có TK 337 – Tạm thu

- Đồng thời, ghi:

● Nợ TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi (được cấp Lệnh chi tiền thực chi)

● Nợ TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng (được cấp Lệnh chi tiền tạm ứng )

c. Khi các khoản chi phát sinh (trước đó đơn vị đã tạm ứng):

● Nợ các TK 141, 331, 332, 611 …

Có các TK 111, 112.


d) Khi đủ điều kiện thanh toán, kết chuyển từ TK tạm thu >TK thu hoạt động do
NSNN cấp ,ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đối với các khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng khi làm
thủ tục thanh toán tạm ứng, ghi:
Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng ( chi tiết TK tương ứng)
3) Phản ánh các khoản phải trả, ghi:
4) Rút dự toán chuyển vào TK tiền gửi
● Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động tại NH để trả lương cho NLĐ trong đơn

Có các TK 331, 332, 334 … vị, ghi:

- Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả, ● Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc

ghi: Có TK 511 – Thu hoạt động do

● Nợ các TK 331, 332, 334 … NSNN cấp.

Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN - Đồng thời, ghi:


cấp. ● Có TK 008 – Dự toán chi hoạt
- Đồng thời, ghi: động

● Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động


5) Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền
a) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3371).
b. Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên …, ghi:
Nợ TK 337 – Tạm thu
Có các TK 333, 336, 338 …
c. Số được để lại đơn vị theo quy trình hiện hành, ghi:
Nợ TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại (0181,0182)
d. Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:

● Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,…

Có các TK 111, 112.

● Đồng thời, ghi:


● Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).
● Đồng thời, ghi:
● Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118)
6) Trường hợp cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các quỹ, căn cứ
quyết định trích lập quỹ, rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi tại kho bạc NN theo số quỹ được trích
lập, ghi:

● Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc

Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN

- Đồng thời, ghi:

● Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động

7) Cuối năm, đơn vị căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng tính hao mòn TSCĐ hình
thành bằng nguồn NSNN cấp đã trích trong năm để kết chuyển từ TK 336 sang TK 511, ghi:

● Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu

Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp


6.1.2
Kế toán thu viện trợ, vay nợ nước.
ngoài
6.1.2.1. Khái
niệm
- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài là những khoản thu mà đơn vị hành chính, sự
nghiệp tiếp nhận dưới hình thức viện trợ không hoàn lại hoặc vay nợ nước ngoài.
6.1.2.2. Nguyên
tắc
- Đơn vị phải theo dõi chi tiết từng chương trình dự án …

- Đơn vị tiếp nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài phải chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng

theo các quy định của pháp luật VN và các thỏa thuận với bên tài trợ, cho vay.

- Doanh thu và chi phí liên quan tới tiếp nhận và sử dụng khoản viện trợ, vay nợ
được
6.1.2.3. Tài khoản sử
dụng
TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

Kết chuyển thu viện trợ, vay nợ Số thu viện trợ, vay nợ nước
nước ngoài sang TK 911 – Xác định ngoài ghi nhận trong kỳ.
kết quả

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


6.1.2.4. Phương pháp kế
toán
1) Khi nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền về TK tiền gửi của đơn vị, ghi:

● Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc

Có TK 337 – Tạm thu (3372)

- Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu NS – ghi chi tạm ứng, ghi:

● Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại


2) Khi đơn vị rút tiền từ TK tiền gửi vè quỹ tiền mặt, ghi:

● Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – TGNH, kho bạc


3) Khi đơn vị chi tiêu cho các hoạt động của chương trình, dự án (trừ chi đầu tư, mua sắm
TSCĐ, NVL, CCDC nhập kho), ghi:

● Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

Có các TK 111, 112

- Đồng thời, ghi:

● Nợ TK 337 – Tạm thu(3372)

Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

4) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:

Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc

Có TK 337 – Tạm thu(3372)


a. Trường hợp theo hiệp định đơn vị được b. Trường hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền
gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộp NSNN:
hưởng khoản lãi tiền gửi, ghi:
- Nếu phải nộp trả NSNN, ghi:
● Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
● Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước
Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà
ngoài nước(3338)

- Đồng thời, căn cứ lệnh ghi thu – ghi chi, ghi: - Khi nộp, ghi:

● Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà


● Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn
nước (3338)
lại
Có các TK 111, 112

Có TK 004 – Kinh phí viện trợ không


- Nếu nộp trả nhà tài trợ, ghi:

● Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)

Có TK 338 – Phải trả khác (3388)

- Khi nộp, ghi:

● Nợ TK 338 – Phải trả khác (3388)

Có các TK 111, 112


5) Số viện trợ sử dụng không hết phải 7) Trường hợp nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển

nộp lại cho nhà tài trợ, ghi: thẳng tiền thuộc chương trình, dự án cho bên thứ
3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn…), ghi:
● Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
● Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
Có các TK 111, 112…
nước ngoài
6) Căn cứ thông báo của cơ quan chủ
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
quản về việc thanh toán các khoản đã
tạm ứng, ghi: - Đồng thời, căn cứ lệnh ghi thu – ghi chi, ghi:

●Có TK 004 – Kinh phí viện trợ ● Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại

không hoàn lại Có TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại
8) Khi được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ, 10) Cuối năm, đơn vi căn cứ bảng tính
ghi: hao mòn TSCĐ đã tính trong năm của
● Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình TSCĐ hình thành từ nguồn viện trợ, vay
Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi nợ nước ngoài để kết chuyển từ TK 366
thu (36621) sang TK 512, ghi:
- Đồng thời, ghi: ● Nợ TK 336 – Các khoản nhận trước
● Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại chưa ghi thu (36621)
Có TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ
lại
nước ngoài
9) Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:

● Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ


nước ngoài
11) Cuối năm, căn cứ vào giá trị NVL, CCDC mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang các TK 512, ghi:

● Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)

Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

12) Cuối năm, kế toán tính toán và kết chuyển thu của hoạt động viện trợ, vay nợ
nước ngoài, ghi:

● Nợ TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

Có TK 911 – Xác định kết quả (9111)


6.1.3
Kế toán thu phí được khấu trừ, để
.
lại
6.1.3.1. Khái niệm
- Là các khoản chi phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước
thực

hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện mà đơn vị được khấu trừ ( đối với đơn vị sự nghiệp công lập), để lại
( đối với cơ quan nhà nước) theo quy định của quy luật về phí, lệ phí.
6.1.3.2. Nguyên tắc
- Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị chỉ phản ánh “ Tạm thu”

- Định kỳ, xác định số phải nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật, lệ phí, phần

được khấu trừ , để lại đơn vị là nguồn thu đơn vị.


- Căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại (trừ phẩn để đầu tư, mua sắm

TSCĐ, mua sắm NVL, công cụ dụng cụ nhập kho) để kết chuyển từ “Tạm thu” sang khoản
“Thu phí được khấu trừ, để lại”.

- Cuối năm căn cứ vào sổ khấu hao Tài sản cố định đã trích trong năm và tình hình xuất kho

NVL, CCDC sử dụng trong năm để ghi nhận trước chưa ghi thu sang “Thu phí được khấu trừ,
để lại”

- Cuối năm , toàn bộ số phí được khấu trừ, để lại được kết chuyển vào để xác định thặng dư

(thâm hụt).
6.1.3.3. Tài khoản sử
dụng
TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại

- Các khoản được phép ghi giảm thu + Số phí được khấu trừ, để lại tại
(nếu có) đơn vị theo quy định của PL phí, lệ

- Kết chuyển số phí được khấu trừ, để phí

lại sang TK 911_ Xác định kết quả

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


6.1.3.4. Phương pháp kế
toán a) Xác định số phí, lệ phí phải nộp nhà
1) Khi thu được phí, lệ phí:
nước theo quy định, ghi:
● Nợ TK 111,112...
● Nợ TK 337- Tạm thu
Có TK 138 – Phải thu khác
Có TK 333 – Các khoản phải nộp
Có TK 337 – Tạm thu
nhà nước
2) Định kỳ (hoặc hàng tháng), đơn vị thực
b) Xác định số được khấu trừ, để lại đơn
hiện:
vị ghi :

● Nợ TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại


3) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại chi cho các hoạt động thu phí ( trừ mua
NVL, công cụ, dụng cụ nhập kho và TSCĐ) ghi :

● Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí

Có các TK 111,112

- Đồng thời, ghi :

• Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại

- Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí :

● Nợ TK 337 – Tạm thu

Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại.


4) Số phí khấu trừ để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ nhập kho ghi

● Nợ các TK 152,153,211,213

Có các TK 111, 112

- Đồng thời , ghi

● Nợ TK 337 – Tạm thu

Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu

- Đồng thời , ghi

● Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại


5) Định kỳ, tính khấu hao TSCĐ hoặc ● Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa
xuất NVL, CCDC sử dụng cho HD thu ghi thu
phí, ghi: Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ,
● Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu để lại
phí 7) Cuối năm căn cứ vào giá trị NVL,CCDC
Có các TK 152, 153, 214 mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ, để

6) Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính lại đã xuất sử dụng trong kỳ ghi:

và PB khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao ● Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa
mòn TSCĐ đã trích trong năm của ghi thu
TSCĐ hình thành từ nguồn phí được Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ ,
khấu trừ, ghi: để lại
8) Cuối năm căn cứ vào dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, xác định được số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí ghi:

● Nợ TK 337 _ Tạm thu

Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại

9) Cuối năm kế toán tính toán, kết chuyển số thu phí được khấu trừ, để
lại ghi:

● Nợ TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại

Có Tk 911- Xác định kết quả


6.1.4
.
Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ
6.1.4.1. Khái
niệm
- Là các khoản thu từ các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất,

kinh doanh, dịch vụ.

- Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thể là : Các khoản doanh thu về

bán sản phẩm, hàng hóa, ấn chỉ, cung cấp dịch vụ,dịch vụ dạy nghề, thu dịch vụ đào tạo,


6.1.4.2. Nguyên tắc

- Doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi các khoản doanh thu

đó được xác định một cách tương đối chắc chắn.

- Phản ánh vào tài khoản này các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng, cung cấp

dịch vụ trong kỳ (nếu có): chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả
lại

- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ đơn vị phải sử dụng hóa đơn , chứng

từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa đơn, chứng từ.
- Đơn vị có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì phải mở sổ chi tiết

tương ứng để theo dõi từng hoạt động SX

- Khi lập BCTC tất cả các loại thuế gián thu không bao gồm trong chỉ tiêu doanh thu

hoạt động SXKD, dịch vụ.


6.1.4.3. Tài khoản sử
dụng
TK 531 – Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

- Các khoản giảm trừ doanh thu như - Các khoản doanh thu HDSX, kinh
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng doanh, dịch vụ phát sinh trong kỳ
bán, hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển số DT thuần của HDSX,
kinh doanh, dịch vụ TK 911_ Xác định
KQ

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


6.1.4.4. Phương pháp kế toán
b) Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa và cung
tượng chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp, ghi
cấp dịch vụ ra bên ngoài thu tiền ngay
- Khi thu, ghi:
a) Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối Nợ TK 111_ Tiền mặt
tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, ghi Có TK 531 _ Doanh thu hoạt động
● Nợ TK 111 _ Tiền mặt SXKD , dịch vụ

Có TK 531 _ Doanh thu hoạt động - Định kỳ, kế toán xác định nghĩa vụ

SXKD , dịch vụ thuế phải nộp, ghi:


Nợ TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD,
Có TK 333_ Các khoản phải nộp nhà
dịch vụ
nước
Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
2) Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế

a) Khi nhận tiền ứng trước, ghi :

● Nợ các TK 111,112

Có TK 131 – Phải thu khách hàng

b) Khi sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TTDB, thuế XK,
thuế bảo vệ MT và các loại thuế gián thu khác:

● Nợ TK 131_ Phải thu khách hàng

Có TK 531 _ DT hoạt động SXKD , dịch vụ

Có TK 333_ Các khoản phải nộp nhà nước


3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm ● Nợ TK 112_TGNH, Kho bạc
giá hàng bán cho người mua Có TK 531_Thu hoạt động SXKD,

● Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ

dịch vụ - Đồng thời, ghi:


Có TK 008_Dự toán chi hoạt động
● Nợ TK 333 _ Các khoản phải nộp Nhà nước

Có các TK 111,112,131,...... b) Khi đơn vị chỉ cho các hoạt động từ


4) Kế toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ giáo nguồn được cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ
dục, đào tạo giáo dục, đào tạo, ghi:

a) Khi đơn bị rút dự toán cấp bù miễn giảm giá ● Nợ các TK 154, 642

dịch vụ giáo dục, đào tạo về TK tiền gửi thu phí Có TK 112_TGNH, Kho bạc
nhờ mở KBNN, ghi:
5) Đối với hàng bán bị trả lại 6) Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết

- Khách hàng trả lại hàng cho đơn vị, ghi : chuyển Doanh thu của hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi :
● Nợ các TK 155,156
● Nợ TK 531 _ Doanh thu hoạt động
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
SXKD, dịch vụ
- Đơn vị trả lại tiền cho KH, ghi :
Có TK 911 _ Xác định kết quả
● Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD,
dịch vụ

● Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước

Có các TK 111,112
6.1.5
.
Kế toán doanh thu động tài chính
6.1.5.1. Khái niệm
- Là các khoản danh thu của hoạt động tài chính như các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được

chia sẻ và các khoản thu tài chính khác phát sinh lại đơn vị hành chính, sự nghiệp.
6.1.5.2. Nguyên tắc
- Lãi tiền gửi ngân hàng

- Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận được chia cho

gia đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn ; thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán;
lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại lệ, lãi chuyến nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn
liên doanh. Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.

- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động.
6.1.5.3. Tài khoản sử
dụng
TK 515 – Doanh thu tài chính

Kết chuyển doanh thu tài chính sang Các doanh thu tài chính phát
TK 911 – Xác định kết quả sinh trong kỳ

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


6.1.5.4. Phương pháp kế
toán
1) Khi doanh thu tài chính phát sinh, ghi:

● Nợ TK 112- tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 515- Doanh thu tài chính

2) Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính,
ghi:

● Nợ TK 515 – Doanh thu tài chính

Có TK 911 – Xác định kết quả


6.1.6
.
Kế toán thu nhập khác
6.1.6.1. Khái niệm
- Thu nhập khác là thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh hưởng đến kết quả hoạt

động của đơn vị và chưa được ghi vào tài khoản thu (loại 5).

- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm :

+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, gồm: thu bán đồ sơ thầu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính cho phép để
lại phần chênh lệnh thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bánTSCĐ);

+ Chênh lệch do đánh giá tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác:
thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng ,thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thuế được NSNN hoàn lại, các khoản nợ được trả không xác định được trụ; các khoản tiền
do bên thứ 3 bồi thường cho đơn vị; các khoản thu nhập khác.
6.1.6.2. Nguyên tắc

- Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu hoạt

động do NSNN cấp; thu viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí khấu trừ, để lại; doanh thu
hoạt động bất động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; các khoản thu hộ,...của đơn vị hành
chính, sự nghiệp.
6.1.6.3. Tài khoản sử
dụng
TK 711 – Thu nhập khác

Cuối kỳ kế toán kết chuyển các Các khoản thu nhập khác
khoản thu nhập khác phát sinh trong phát sinh trong kỳ
kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


6.1.6.4. Phương pháp kế toán
1) Thu thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ

● Nợ TK 111,112,131

Có TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

2) Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi đầu tư liên doanh, liên kết

● Nợ TK 121 – Đầu tư tài chính – giá đánh giá

● Nợ TK 214 – Hao mòn lũy kế

Có TK 211,213 nguyên giá tài sản

Có TK 711 – Chênh lệch giá đánh giá > giá ghi sổ


3) Khi phát sinh thu tiền phạt vi phạm hợp đồng của đối tác, thu tiền bồi thường theo HĐ bảo hiểm
theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế

● Nợ TK 348 – Trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược

● Nợ TK 111,112 – Thu bằng tiền

Có TK 711 – Thu nhập khác

4) Khi thu được khoản nợ khó đòi đã được cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ

● Nợ TK 111,112

Có TK 711 – Thu nhập khác

5) Các khoản thu nhập khác phát sinh

● Nợ TK 111,112,338,...

Có TK 711 – Thu nhập khác .


6.2
KẾ TOÁN CHI
KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG
KHÁI
NIỆM

Khoản chi mang tính chất hoạt động thường


xuyên hoặc không thường xuyên theo dự toán
chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Việc phân loại được thực hiện theo quy định của
cơ chế tài chính hiện hành.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

Thực hiện chi theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Đơn vị phải theo dõi chi tiết chi thường xuyên và chi không
thường xuyên để xử lý các khoản kinh phí tiết kiệm (hoặc chưa sử
dụng) cuối năm theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Trường hợp chi hoạt động từ dự án được giao đồng thời hoạch toán như
sao.
Chi hoạt động từ dự toán được giao phải đồng thời hạch toán:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
Chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi phải đồng thời hạch toán:
Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi
Chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại phải đồng thời hạch toán :
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
Chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng không hạch toán bút
toán đồng thời vào:
Có TK 013 – Lệnh chi tiền tạm ứng
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
611 – Chi phí
hoạt động

Các khoản chi phí hoạt Các khoản được phép


động phát sinh ở đơn vị ghi giảm CP hoạt động
trong năm
Kết chuyển số CP hoạt
động vào TK 911 – Xác
định kết quả

 TK này không có số dư CK
6111 THƯỜNG XUYÊN 6112 KHÔNG THƯỜNG XUYÊN

TK 61111 – CP tiền lương, tiền công TK 61121 – CP tiền lương, tiền công
và CP cho nhân viên và CP cho nhân viên
TK 61112 – CP vật tư, công cụ và dịch TK 61122 – CP vật tư, công cụ và dịch
vụ đã sử dụng vụ đã sử dụng
TK 61113 – CP hào mòn TSCĐ TK 61123 – CP hào mòn TSCĐ
TK 61118 – Chi hoạt động khác TK 61128 – Chi hoạt động khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1. Trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp (nếu được phép):
Nợ TK 611 – CP hoạt động
Có TK 431 – Các quỹ (4311)
Căn cứ vào số quỹ được trích từ nguồn NSNN, rút dự toán vào TK tiền gửi:
Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
Đồng thời : Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động

2. Xuất NVL, CCDC sử dụng cho chi hoạt động:


Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 152, 153
3. Xác định tiền lương, phụ cấp,… phải trả cho công chức, viên chức trong đơn
vị:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Khi thanh toán lương, tiền công, phụ cấp:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
Hoặc Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại
Đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại
4. Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí hoạt động
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Khi thanh toán tiền đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
Hoặc Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ để lại
Đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại
5. Phải trả dịch vụ điện, nước,… nhưng chưa thanh toán:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 331 – Phải trả người bán
Khi rút dự toán dịch vụ mua ngoài, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
Hoặc Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại
Đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại
6. Các khoản chi bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc rút dự toán để chi
trực tiếp cho hoạt động của đơn vị:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 111, 112, 511, 514
Đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
Có TK 012 – Lệnh chi tiền thực chi
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
Có TK 018 – Thu hoạt động khác được để lại
7. Thanh toán các khoản tạm ứng được tính vào chi hoạt động của đơn vị
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 141 – Tạm ứng
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp
Hoặc Có TK 514 – Thu phí được khấu trừ, để lại

8. Khi phát sinh các chi phí liên quan đến ấn chỉ cấp:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 111, 112, 331, 511
Đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
9. Định kỳ, tính toán, phân bổ và kết chuyển CP chưa xác định được đối
tượng chịu CP phát sinh trong kỳ vào chi hoạt động của đơn vị
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 652 – CP chưa xác định được đối tượng chịu CP

10. Khi phát sinh các khoản thu giảm chi, những khoản chi sai, chi vượt tiêu
chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi
Nợ TK 111, 112, 131 (1318), …
Có TK 611 – Chi phí hoạt động (chi sai trong năm)
Hoặc Có TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (chi sai năm trước)

11. Tính hao mòn TSCĐ được đầu tư, mua sắm bằng nguồn thu hoạt động
do NSNN cấp, dùng cho hoạt động hành chính
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
12. Cuối năm, chi bổ sung thu nhập cho người lao động; chi khen thưởng;
chi phúc lợi từ kinh phí tiết kiệm được trong năm (đối với các cơ quan nhà
nước không được trích lập các Quỹ)
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 111, 511
Nếu rút dự toán, đồng thời:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động

13. Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 –
Xác định kết quả
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9111)
Có TK 611 – Chi phí hoạt động
KẾ TOÁN CHI PHÍ TỪ NGUỒN
VIỆN TRỢ, VAY NỢ NƯỚC
NGOÀI
KHÁI
NIỆM

Số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ


nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ
dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu).
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
-TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, chỉ sử dụng ở những đơn vị
được tiếp nhận các khoản viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mà đơn vị được
giao làm chủ dự án và các đơn vị được tiếp nhận các khoản vay nợ từ nước ngoài mà
đơn vị là đơn vị thụ hưởng.
-Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài kế toán
phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng chương trình, dự án và tập hợp chi phí
theo yêu cầu quản lý.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

Các khoản chi phí từ Các khoản được phép


nguồn viện trợ, vay nợ ghi giảm CP trong năm.
nước ngoài phát sinh. Kết chuyển số CP từ
nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài vào
TK 911 – Xác định kết
quả.

 TK này không có số dư
6121 Chi từ nguồn viện trợ

6122 Chi từ nguồn vay nợ nước


ngoài
1. Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ
nước ngoài để chi:
Nợ TK 612 – CP từ nguồn viện trợ, vay nợ N. Ngoài
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ N. Ngoài

2. Xuất NVL, CCDC sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ, vay nợ nước
ngoài:
Nợ TK 612 – CP từ nguồn viện trợ, vay nợ N.Ngoài
Có TK 152, 153
3. Các dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán:
Nợ TK 612 – CP từ nguồn viện trợ, vay nợ N.Ngoài
Có TK 331 – Phải trả người bán
Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ N. Ngoài
4. Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
- Khi ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền
gửi dự toán:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 612 – CP từ nguồn viện trợ, vay nợ N. Ngoài
Nợ TK 111, 112 (Nếu số ứng trước > số phải trả)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 (Nếu số ứng trước < số phải trả)
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
5. Tiền lương của cán bộ chuyên trách dự án phải trả và phụ cấp phải
trả cho nhân viên hợp đồng của dự án và những người tham gia thực
hiện chương trình, dự án viện trợ
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (6121)
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Khi trả lương cho cán bộ chuyên trách dự án viện trợ không hoàn lại
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Nợ 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
6. Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cán bộ chuyên
trách dự án viện trợ
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài (6121)
Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Khi chuyển tiền cho cơ quan BHXH, công đoàn
Nợ TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
7. Thanh toán tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ nước ngoài
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 141 – Tạm ứng
Đồng thời:
Nợ TK 337 – Tạm thu (3372)
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

8. Trường hợp nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thuộc chương trình, dự án
cho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn,…)
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 512 – Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
Căn cứ Lệnh ghi thu – ghi chi
Nợ TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại
Đồng thời:
Có TK 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại
9. Trường hợp nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án)
Nợ TK 337 – Tạm thu (3373)
Có TK 112 – TGNH, Kho bạc
10. Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài dùng cho dự án viện trợ
Nợ TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
11. Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài sang
TK 911 “Xác định kết quả”
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9111)
Có TK 612 – Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT KHÁI
ĐỘNG THU PHÍ NIỆM
Chi phí hoạt động thu phí phản ánh các khoản chi
cho hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật phí và lệ phí.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Đơn vị phải theo dõi chi tiết từng nội dung chi và mở sổ chi tiết để
theo dõi chi thường xuyên và chi không thường xuyên từ các khoản phí
được khấu trừ, để lại đơn vị theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
 Khi phát sinh chi phí mua sắm TSCĐ, NVL, CCDC nhập kho dùng
cho hoạt động thu phí, đơn vị không hạch toán vào Chi phí hoạt động thu
phí.
 Khi trích khấu hao TSCĐ hoặc xuất NVL, CCDC ra sử dụng thì đơn
vị
hạch toán vào chi phí tương ứng với số khấu hao đã trích; số NVL, CCDC
đã xuất ra sử dụng.
 Chênh lệch giữa chi phí thực tế với số thu phí được khấu trừ, để lại
đơn vị phải xử lý theo quy định hiện hành.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
614 – Chi phí hoạt động thu phí

Chi phí cho hoạt động thu Các khoản ghi giảm chi
phí thực tế phát sinh. hoạt động thu phí trong
Trích khấu hao TSCĐ hình năm.
thành bằng nguồn phí được Kết chuyển chi phí thực
khấu trừ, để lại phục vụ cho tế của hoạt động thu phí
hoạt động thu phí. vào TK 911 “Xác định
kết quả”

 TK này không có số dư CK
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí, có 4 tài khoản cấp 2:
TK 6141 – Chi phí tiền lương, tiền công và các chi phí
khác cho nhân viên
TK 6142 – Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử
dụng
TK 6143 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6148 – Chi phí hoạt động khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1. Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế bằng tiền mặt,
tiền gửi cho hoạt động thu phí
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại

2. Xuất NVL, CCDC dùng cho hoạt động thu phí


Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 152, 153
3. Các dịch vụ mua ngoài phục vụ hoạt động thu phí chưa thanh toán
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Khi thanh toán các dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
4. Phản ánh số phải trả tiền lương, tiền công cho cán bộ, người lao động, trực
tiếp thu phí
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Khi trả lương
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
Đồng thời:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại
5. Thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động thu phí
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 141 – Tạm ứng
Đồng thời:
Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại

6. Tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ

7. Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí sang TK 911 “Xác
định kết quả”
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9111)
Có TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí
Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh: Giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý của
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
KH
 Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí đơn N I ÁI
vị phải bỏ ra để có được sản phẩm, hàng ỆM
hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.
 Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất
kinh doanh và dịch vụ là những chi phí
bỏ ra để quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh và dịch vụ.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Phản ánh đầy đủ trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,  Tùy theo yêu cầu quản lý của từng đơn vị, có thể
dịch vụ bán ra trong kỳ và hàng bán bị trả lại. được mở chi tiết TK cấp 2 để phản ánh các nội
 Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng dung chi phí thuộc chi phí quản lý của bộ phận
thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong đơn vị.
nhận vào giá vốn hàng bán.  Khi phát sinh chi phí chung đơn vị chưa xác
 Đối với phần giá trị hàng tồn kho nếu có hao hụt, mất định được chi phí này thuộc hoạt động sản xuất
mát thì được tính vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi kinh doanh, dịch vụ hay hoạt động Hành chính
các khoản phải bồi thường, nếu có). sự nghiệp thì hạch toán vào TK 652 “Chi phí
 Không hạch toán vào TK 642 các chi phí liên quan trực chưa xác định được đối tượng chịu phí”, khi xác
tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ; chi phí tiền định được chi phí chung đó thuộc bộ phận quản
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân công lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì
trực tiếp sản xuất kinh doanh, dịch vụ. mới được kết chuyển vào TK 642.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
632 – Giá vốn hàng bán

Trị giá vốn của sản phẩm, Trị giá vốn của hàng bán
hàng hóa, dịch vụ đã bán bị trả lại.
trong kỳ. Kết chuyển giá vốn của
Các khoản hao hụt, mất mát sản phẩm, hàng hóa,
của HTK sau khi trừ phần dịch vụ đã bán trong kỳ
bồi thường do trách nhiệm sang TK 911 “Xác định
cá nhân gây ra. kết quả”

 TK này không có số dư CK
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
642 – CP quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ

Các khoản ghi giảm chi


Các chi phí quản lý của phí quản lý hoạt động
hoạt động SXKD, dịch vụ SXKD, dịch vụ.
thực tế phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí quản
lý của hoạt động SXKD,
dịch vụ sang TK 911
“Xác định kết quả”.

 TK này không có số dư CK
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 642 – Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ có 4
TK cấp 2:
TK 6421 – Chi phí tiền lương, tiền công và các chi phí
khác cho nhân viên
TK 6422 – Chi phí vật tư, CCDC và dịch vụ đã sử
dụng
TK 6423 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6428 – Chi phí hoạt dộng khác
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1.Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán ra trong kỳ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
2. Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán ghi nhận giảm giá vốn
- Hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155, 156
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Trả lại tiền cho KH:
Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 111, 112
3. Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 138, 152, 153, 155, 156, …
4. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn sáng TK 911 “Xác định kết
quả”
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9112)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

5. Khi chi phí phát sinh


Nợ TK 642 – Chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 111, 112

6. Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển chi phí


Nợ TK 911(2) – Xác định kết quả
Có TK 642 – Chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ
Kế toán chi phí tài chính KH
Á
NIỆ I
Những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí
M
liên quan trực tiếp đến ngân hàng như phí chuyển tiền, rút
tiền (trừ phí chuyển tiền lương vào TK cá nhân của người lao
động trong đơn vị; phí chuyển tiền, rút tiền đã được tính vào
chi hoạt động thường xuyên theo quy định của quy chế tài
chính) và các khoản chi phí tài chính khác như: các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết; lỗ chuyển nhượng vốn khi thanh lý các
khoản vốn góp liên doanh; khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ , lỗ tỷ giá hối đoái; lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí
giao dịch bán chứng khoán
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Lãi TGNH (trừ lãi TGNH của các nguồn thu mà theo quy định được
bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp).
 Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận
được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn; thu
nhập về đầu tư mua bán chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá; lãi bán
ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn liên
doanh.
 Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác.
 Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thu của từng loại
theo từng hoạt động.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
615 – Chi phí tài chính

Chi phí đi vay. Các khoản được ghi giảm


Chiết khấu thanh toán cho người chi phí tài chính.
mua. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển
Các khoản lỗ do nhượng bán các toàn bộ chi phí tài chính
khoản đầu tư. phát sinh trong kỳ vào TK
Lỗ bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. 911 “Xác định kết quả”.
Các khoản chi tài chính khác.

 TK này không có số dư CK
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

1. Khi chi phí tài chính phát sinh


Nợ TK 615 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 121

2. Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển chi phí của hoạt
động tài chính
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 615 – Chi phí tài chính
Kế toán chi phí khác KHÁ
I
NIỆM

Chi phí khác phản ánh những khoản chi phí


phát sinh do các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của các đơn vị hành
chính, sự nghiệp
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Chi phí khác của đơn vị gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi
thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính
được phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết,
đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Các khoản chi phí khác
Đối với chi phí cho hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên của đơn vị, đơn vị chỉ được chi tối đa bằng số thu từ
hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên; phần còn thiếu đơn vị được sử dụng nguồn thu hoạt động thường
xuyên để bù đắp.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
811 – Chi phí khác

Cuối kỳ, kết chuyển toàn


Các khoản chi phí khác
bộ các khoản chi phí
phát sinh
khác phát sinh vào TK
911 “Xác định kết quả”

 TK này không có số dư CK
8111 CP thanh lý, nhượng bán tài sản

8118 Chi phí khác


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

1. Khi chi phí phát sinh


Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112, 211, 213, 333, …

2. Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển chi phí


Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 811 – Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN KH
NI Á I
ỆM
Chi phí thuế TNDN là khoản chi phí mà đơn
vị có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước, được
tính theo thuế suất thuế TNDN hiện hành và
thu nhập chịu thuế TNDN của đơn vị.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
 Phản ánh chi phí thuế TNDN của đơn  Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai
vị phát sinh trong năm làm căn cứ xác quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN đã
định kết quả hoạt động của đơn vị có tạm nộp trong năm nhỏ hơn số phải
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số
vụ chịu thuế TNDN trong năm tài thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí
chính hiện hành. thuế TNDN hiện hành.
 Chi phí thuế TNDN được ghi nhận  Trường hợp số thuế TNDN đã tạm nộp
vào TK này khi xác định thặng dư trong năm lớn hơn số phải nộp của
(thâm hụt) của 1 năm tài chính. năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí
 Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN là chênh lệch giữa số thuế
thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn
TNDN tạm thời phải nộp vào chi phí hơn số phải nộp.
thuế TNDN.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
821 – Chi phí thuế TNDN

Chi phí thuế TNDN phát Số thuế TNDN thực tế


sinh trong năm. phải nộp trong năm nhỏ
Số thuế TNDN phải nộp hơn số đã tạm nộp
thêm do số phải nộp Kết chuyển số thuế
trong năm lớn hơn số TNDN phát sinh trong
thuế TNDN tạm nộp. năm vào TK 911 “Xác
định kết quả”

 TK này không có số dư CK
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1. Định kỳ, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo
tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải
nộp
- Nếu số thuế thực tế phải nộp > tạm nộp
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Có TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
- Nếu số thuế thực tế phải nộp < số tạm phải nộp
Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN
3. Khi nộp thuế TNDN vào NSNN
Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước (3334)
Có TK 111, 112

4. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN


- Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả (9112)
Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN
- Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Có TK 911 – Xác định kết quả (9112)
CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM
Câu 1: Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ được ghi
vào TK?

A. 337
B. 137
C. 531
D. 515

ü Giải thích: Mục 6.1.2.4 trang 172, khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi
của chương trình, dự án, ghi:
●Nợ TK 112 – TGNH, kho bạc
Có TK 337 – Tạm thu
Câu 2: Nội dung bên Có của tài khoản 511 – thu hoạt động do NSNN cấp phản ánh:
A. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị chưa từng sử dụng.
B. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị đã từng sử dụng trong năm.
C. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị chưa từng sử dụng trong tháng.
D. Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị đã từng sử dụng trong quý.
● ü Giải thích: Mục 6.1.1.3 trang 167, kết cấu và nội dung phản ánh của tài
khoản 511 – thu hoạt động do NSNN cấp:
Bên Nợ:
Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại
NSNN; kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 – Xác định kết
quả.
Bên Có: Số thu hoạt động do NSNN cấp đơn vị đã từng sử dụng trong năm.
Câu 3: Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại chi cho các hoạt động thu phí

(trừ mua NVL, công cụ, dụng cụ nhập kho và TSCĐ) ghi:

A.Nợ TK 614 – Chi phí hoạt động thu phí ü Giải thích: Mục 6.1.3.4 trang
177, khi sử dụng số phí được
B.Nợ TK 515 – Doanh thu tài chính
khấu trừ, để lại chi cho các
C.Nợ TK 348 – Trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược hoạt động thu phí (trừ mua
NVL, công cụ, dụng cụ nhập
D.Có TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
kho và TSCĐ) ghi:
Nợ TK 614 – Chi phí hoạt
động thu phí
Có các TK 111,112
Câu 4: Theo nội dung thu nhập khác của đơn vị, chênh lệch lãi do đánh giá lại
tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác bao gồm
các tiêu chí nào?
A.Thu tiền phạt do cá nhân vi phạm hợp đồng;
B.Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
C.Các khoản tiền do bên thứ 2 bồi thường cho đơn vị;
D.Tất cả đều sai.
● ü Giải thích: Mục 6.1.6.1 trang 184, chênh lệch do đánh giá tài sản cố định
đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác:
-Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
-Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
-Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
-Các khoản nợ được trả không xác định được trụ;
- Các khoản tiền do bên thứ 3 bồi thường cho đơn vị;
-Các khoản thu nhập khác
Câu 5: Căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại (trừ phẩn để đầu

tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm NVL, công cụ dụng cụ nhập kho) để kết chuyển từ

“Tạm thu” sang khoản: ● ü Giải thích: Mục 6.1.3.2 trang


A.“Thu hoạt động do NSNN cấp”. 175, theo nguyên tắc kế toán thu phí
được khấu trừ, để lại cuối năm căn
B.“Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài”.
cứ vào sổ khấu hao TSCĐ đã trích
C.“Thu phí được khấu trừ, để lại”. trong năm và tình hình xuất kho
NVL, CCDC sử dụng trong năm để
D.“Thu nhập khác”.
ghi nhận trước chưa ghi thu sang
“Thu phí được khấu trừ, để lại”
Câu 6: Khi xuất NVL, CCDC sử dụng cho chi hoạt động ghi:
A. Nợ TK 611 / Có TK 152, 155, 156 ü Giải thích: Mục 6.2.1.4 trang
B. Nợ TK 611 / Có TK 152, 153 188, Xuất NVL, CCDC sử
C. Nợ TK 611 / Có TK 153, 155 dụng cho chi hoạt động:
Nợ TK 611 – Chi
D. Nợ TK 611 / Có TK 152, 153, 156 phí hoạt động
Có TK 152, 153
Câu 7: Khi phát sinh các chi phí liên quan đến ấn chỉ cấp, ghi:
A. Nợ TK 611 / Có TK 331, 511
● ü Giải thích: Mục 6.2.1.4 trang
Đồng thời ghi: Có TK 008 191, Khi phát sinh các chi phí liên
B. Nợ TK 611 / Có TK 111, 112, 331, 512 quan đến ấn chỉ cấp, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Đồng thời ghi: Có TK 008
Có TK 111, 112, 331, 511
C. Nợ TK 611 / Có TK 111, 112, 331, 511 Đồng thời ghi: Có TK 008- Dự toán
Đồng thời ghi: Có TK 008 chi hoạt động
D. Nợ TK 611 / Có TK 111, 112, 131, 331
Đồng thời ghi: Có TK 008
Câu 8: Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp gồm
A. Kết quả hoạt động do NSNN cấp
B. Kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài
C. Kết quả hoạt động thu phí, lệ phí
D. Cả A, B, C đều đúng
Thank you

You might also like