Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Dược Liệu Chứa Glycosid Tim 2022-20123
Bài Giảng Dược Liệu Chứa Glycosid Tim 2022-20123
11
12 17
Các nhóm thế trên nhân steran:
16
13
1
19
9
C D
15
- C3 : nhóm OH, đa số hướng β
14
2
A
10
B
8 - C14 : OH (β) (neriantin trong lá
3
4
5
6
7
trúc đào không có OH).
- Sự OXH (gắn nhóm -OH hoặc =O) có thể ở C số 1,
5, 11, 12, 16, 19; C19 có thể là CH 2OH, CHO, COOH.
CẤU TRÚC HÓA HỌC
CẤU TRÚC HÓA HỌC
CH3 CH3
H H
18 O
OH
12 17 B C
HO A
11 16 D
19 13
C D
1 9 H
15
2 14 H O
10 8
A B OH
HO
3
5 7 - Vòng A và B : Cis (đôi
6
khi trans)
4
H
- Vòng B và C : Trans
- Vòng C và D : Cis
CẤU TRÚC HÓA HỌC
- Vòng lacton : C17 (β), có 2 loại vòng
Vòng 4C, có 1 nối đôi ở vị trí α- Vòng 5C, có 2 nối đôi (α-
β, aglycon có 23C = cardenolid pyron), aglycon có 24C
O O
18
17
18
16 17
13
D 16
13
15 D
14
15
OH 14
OH
Cardenolid (thường gặp)
Bufadienolid (ít gặp)
Bufa: cóc, dien: 2Δ
CẤU TRÚC HÓA HỌC
CHO CHO
OH
H H CH3 H H CH3
6 6
O O
H OH H OH
OH OH
HO
H OH 2 HO H 2
H OH OH H OH OH
CH3 CH3
D - digitoxose D - boivinose
LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ TÁC DỤNG
- Thay đổi vòng lacton : bão hòa dây nối đôi hay
mở vòng lacton, hay thay vòng lacton bằng
lactam: mất tác dụng, hoặc giảm đi nhiều.
Dịch lọc
Chiết bằng CHCl3
hoặc CHCl3-EtOH 4 : 1
Dịch chiết
Cất thu hồi dung môi
Cắn glycosid
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
1. Thuốc thử tác dụng lên phần đường (2,6-desoxy)
TT Keller-Kiliani
Hòa tan glycosid tim vào dd1 rồi thêm dd2: Tạo
vòng màu đỏ, màu không ổn định → không định
lượng
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG – TT TẠO MÀU
2. Thuốc thử tác dụng lên phần aglycon – nhân steroid
TT Liebermann-Burchardt (H3CCO)2O/H2SO4đ
- phản ứng dương tính với các dẫn chất có nhân steroid
- tạo vòng màu hồng - đỏ, trộn đều có màu xanh lá cây.
- Tác dụng lên aglycon cho huỳnh quang xanh ve, bị ảnh
hưởng bởi màu vàng của p/ư của TT với đường 2-deoxy
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG – TT TẠO MÀU
- Glycosid tim (aglycon) tác dụng với dẫn chất nitro thơm ở môi
trường kiềm tạo những sản phẩm có màu đỏ đến tím.
Chú ý: vì vòng lacton không bền ở MT kiềm nên p/ư này thực hiện trong
cồn, pyridin. G. tim nhóm bufadienolid không cho p/ư này
O TT Legal (natri
nitroprussiat 0,5%)
TT Xanthydrol
TT H3PO4 đ
TT Keller-Kiliani
2,6-desoxy steran
Ose O
TT Liebermann-Burchardt (H3CCO)2O/H2SO4đ
TT H3PO4 (P/ứ Pesez-Jensen)
TT Svendsen-Jensen : dd acid trichloracetic 25%/EtOH hoặc CHCl3
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG - SẮC KÝ
- SK GIẤY
Pha tĩnh: formaldehyd hoặc nước
Một vài pha động: CHCl3-Tetrahydrofuran-formnamid;,
n-butanol bão hòa nước; toluen-butanol bão hòa
nước;...
- SK LỚP MỎNG (chất hấp phụ : Silicagel)
Một vài pha động : EtOAc / MeOH / H2O 80 : 5 : 5
CHCl3 : MeOH 98 : 2
n-butanol / CH3COOH / H2O 100 : 4 : 24
Hiện màu : TT Kedde (màu đỏ), TT Raymond -
Marthoud (màu tím), TT xanthydrol.
ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG – QUANG PHỔ
- PHỔ TỬ NGOẠI (UV)
- Cardenolid có đỉnh hấp thụ cực đại λ 215 –
218 nm; nếu có nhóm carbonyl (C=O) thì có đỉnh
hoặc vai ở λ 272 – 305 nm
- Bufadienolid có đỉnh hấp thụ cực đại λ 300
nm
- Định lượng glycosid tim toàn phần hay Glycosid tim tinh
khiết (tách)
đường ở C3 : oleandrose
12 17
-Tính chất : tinh thể hình kim,
11 16
O CH3
C
13
D
không màu, vị rất đắng, tan trong
1 9
15 O
14
2
10 8 cồn 95o và CHCl3. Khó tan trong
A B OH
3
O
5 7
nước lạnh nhưng tan trong nước
4 Oleandrin
6 (Neriolin)
Oleand. nóng
O
- Cấu trúc hóa học : cardenolid
O
OH ở C14 và C16
12 17
11 16
OH
1 9
13
đường ở C3 : oleandrose
15
14
2
10 8
Oleand.
so với Oleandrin, hoạt tính
Desacetyloleandrin
sinh vật trên ếch của
Desacetyloleandrin nhỏ hơn
khoảng 7 lần.
3. NERIANTIN
O cardenolid;
không có OH ở C14, có
12
nhóm OH ở C15.
17
11 16
13
Đường ở C3 : Glucose
1 9
15
2
10 8 OH
O
3
5 7 - Hàm lượng cao nhưng
4 6
Glc.
hoạt tính sinh vật thấp vì
không có nhóm OH ở
Neriantin
C14.
O
O
O
O
18
18
12 17
12 17
11 16
16 OH
11 O CH3 19 13
19 13 C D
1
C D 9 15
1 9 14
15 O 2
2 14 10 8
8 A B OH
10
A B OH 3
5 7
3 7 O
5 4 6
O
4 6
Oleand.
Oleand.
Oleandrin (Neriolin) Desacetyloleandrin
O
O O
O
18
18 12 17
12 11 16
17
19 13
11 16
19 13 1 9 15
1 2 14
9 8
15 10
14 O
2
10 8 OH
3 7
5
O
3 7 4 6
5
O
4 6 digin.
Glc. Neriantin Adynerin
CHIẾT XUẤT NERIOLIN (OLEANDRIN)
CỒN 25 o/ 24 h
DỊCH LỌC
Tinh chế
GLYCOSID THÔ NERIOLIN
Hòa cắn Glycosid thô / cồn
70o, đun nóng, để tủ lạnh,
thu tinh thể
CÔNG DỤNG
- Neriolin có tác dụng làm chậm nhịp tim, kéo dài
thời kỳ tâm trương → có lợi đối với bệnh nhân hẹp
van 2 lá (máu có đủ thời gian xuống tâm thất trái
qua lỗ van hai lá bị hẹp), làm cho lượng máu vào
đại tuần hoàn trong mỗi chu chuyển tim lớn hơn.
CÔNG DỤNG
- Tác dụng lên tim nhanh : sau vài giờ (15 – 20 phút)
18
Strophanthin G (Ouabain) 3 -7 %
OH
12
OH 11
17
16
- Được phân lập dưới dạng tinh thể năm
13
CH2OH
1 9
14
15 1877, đồng nhất ouabain từ cây
2
10 8
3
OH
Acocanthera ouabaio
7
5
O
4
OH
6 - Kết tinh không màu, vị đắng, dễ hỏng
L-rha
-Tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và cồn,
không tan trong ether và Chlorofom.
- Phần aglycon : 6 nhóm OH. Phần đường : L-rhamnose
Strophanthus kombe Oliver.
chính K. strophanthosid γ
- Dưới tác dụng của
enzym β-glucosidase và CHO
strophanthosid α
(cymarin).
- Phần aglycon : có 3 nhóm OH (C3, 5 và 14), 1 nhóm
aldehyd (C19) = Strophanthidin
Strophanthus kombe Oliver.
O
O
Aglycon : R (C19)
R = CHO : Strophanthidin
R = CH2OH :
R
Strophanthidol
OH R = CH3 : Periplogenin
HO
OH R = COOH : acid
strophanthidinic
K strophanthin (hỗn hợp gồm K. strophanthosid α, β, γ) :
bột trắng vô định hình
- Tan trong nước nóng, cồn
- Không tan trong ether và chloroform.
Strophanthus hispidus DC.
O O
O O
HO HO
12 12
11 11
OH OH
HO HO
H H
- Năm 1963, Viện Dược liệu chiết từ sừng dê hoa vàng ở VN
bột kết tinh gồm 3 chất, chủ yếu là divaricosid, đặt tên là
D.strophanthin
- Các tác giả Trung Quốc đã nghiên cứu glycosid tim chiết từ
S.divaricatus mọc ở TQ thấy có hiệu quả tương tự
K.strophanthin và hoạt lực bằng 2/3 K.strophanthin. Đã được
đưa vào DĐTQ với tên “Divasid”
- Năm 1967, Viện Dược liệu đã NC D.strophanthin và kết luận
td cơ bản giống G.strophanthin và có hoạt lực xấp xỉ 2/3
G.strophanthin. Thuốc đã được áp dụng trên lâm sàng
DIGITALIS (DƯƠNG ĐỊA HOÀNG)
O
2. Cardenolid có aglycon
là gitoxigenin
OH
- Purpurea glycosid B =
OH
Gitoxigenin + 3(digitoxose)
HO + Glucose
H
- Glucogitaloxin =
Gitaloxigenin +
3(digitoxose) + Glucose
- Gitaloxin : =
Gitaloxigenin Gitaloxigenin +
3(digitoxose)
- Ngoài ra, trong lá còn có antranoid, flavonoid, 1 ít
saponin. Trong hạt có saponin, quan trọng nhất là
digitonin
DIGITAL TÍA (Digitalis purpurea L.)
- Tác dụng chủ yếu trên tim, bộ máy tuần hoàn và chức
năng tiết niệu.
- Giảm tần số co bóp tim, giảm thời kỳ tâm thu, kéo dài
thời kỳ tâm trương, làm tim bóp mạnh
- Lưu lượng máu trong tuần hoàn tăng, máu ở tĩnh mạch
về tim dễ dàng.
- Tác dụng lợi niệu đặc biệt khi bị phù do tim.
DIGITAL TÍA (Digitalis purpurea L.)
- Lưu ý: Digitoxin đào thải chậm do gắn với protein của
huyết tương, gan, thận, có thể tích lũy sau 20 ngày sau
khi uống hoặc tiêm nên cẩn thận tránh ngộ độc.
- (Digitoxose)3
Ghi chú: các hoạt chất màu tím còn có trong Digoxigenin
Thành phần HH
- Hạt đay quả dài có nhiều glycosid tim khác nhau,
đáng chú ý là corchorosid A và olitorisid
HẠT ĐAY
Olitorisid = Strophanthidin +boivinose + glucose
corchorosid A = Strophanthidin +boivinose
Strophanthidin