Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 134

GIAO BAN NGOẠI

TỔNG HỢP KÍP TRỰC


21/05/2024
Nhóm 7 K51D
THÀNH
PHẦN
BÁC SĨ Toàn- Định- Huân

ĐIỀU Thủy- Hòa- L.Anh- Khoa- Thắm


DƯỠNG

SINH VIÊN Y4E – Y3C- Y3D


TÌNH HÌNH CHUNG
BN Chuyển
BN cũ BN mới BN ra viện
viện

119 22 1 17

BN chuyển BN mổ cấp
BN tử vong BN mổ phiên Hiện tại
khoa cứu

4 0 5 4 119
DANH SÁCH BN
STT MỚI Họ và tên Tuổi Chẩn đoán
1 NGUYỄN THẾ ANH 48 TD viêm ruột thừa

2 TRẦN ĐÌNH TIỀN 55 TD u gan

3 TỐNG THỊ THU HẰNG 35 Túi thừa của ruột

4 PHẠM THỊ ĐANG 59 Viêm ruột thừa ngày thứ 2

5 NHÂM SỸ CHÂM 82 Tắc ruột

6 PHẠM HỮU DŨNG 73 TD viêm đường mật do sỏi

7 TRẦN VĂN ĐẠI 52 Tụ dịch bẹn trái sau mổ thoát vị bẹn

8 BÙI CÔNG VINH 25 Rò hậu môn, áp xe cạnh hậu môn


DANH SÁCH BN
STT MỚI Họ và tên Tuổi Chẩn đoán
9 NGUYỄN BẢO NGÂN 11 Thoát vị bẹn phải

10 PHẠM VĂN THỜI 70 Viêm ruột thừa ngày thứ 4

Viêm đường mật do sỏi đường


11 ĐẶNG THỊ CHÉN 64
mật gan trái

12 PHẠM THỊ LÂN 94 TD viêm túi mật do sỏi túi mật

13 ĐÀO THỊ DÍNH 84 TD u sau phúc mạc

14 VŨ XUÂN ÚC 77 Viêm ruột thừa cấp ngày thứ 2

15 NGUYỄN BÁ MỌC 77 Thoát vị bẹn phải

16 NGUYỄN THỊ NHUNG 73 Viêm túi mật


DANH SÁCH BN
STT MỚI Họ và tên Tuổi Chẩn đoán
17 ĐẶNG THỊ GÁI 70 Sỏi ống mật chủ

18 ĐỖ NGỌC ÁNH 52 TD viêm ruột thừa cấp

19 NGUYỄN VĂN PHỦ 38 TD áp xe vùng bẹn phải

20 ĐẶNG VĂN TỚI 32 TD Viêm ruột thừa

21 NGUYỄN CÔNG TÀI 17 TD Viêm ruột thừa

22 BÙI ĐỨC LƯU 77 Viêm ruột thừa cấp


DANH SÁCH BN MỔ CẤP
CỨU
STT Họ và tên Tuổi Chẩn đoán
1 BÙI ĐỨC LƯU 48 Viêm ruột thừa cấp giờ thứ

2 PHẠM THỊ ĐANG 59 Viêm ruột thừa cấp ngày thứ 2

3 NHÂM SỸ CHÂM 82 Tắc ruột

4 PHẠM VĂN THỜI 70 Viêm ruột thừa cấp giờ thứ

5 VŨ XUÂN ÚC 77 Viêm ruột thừa cấp


DANH SÁCH BN CHUYỂN
KHOA
STT Họ và tên Tuổi Chẩn đoán
1 TRẦN ĐÌNH TIỀN 55 ĐTĐ/ TD u gan

Trần Đình Tiền : chuyển khoa nội tiết điều trị tiếp do đường huyết tăng cao

BN chuyển GMHS (3)


DANH SÁCH BN CHUYỂN VIỆN
STT Họ và tên Tuổi Chẩn đoán
1 ĐINH VĂN TÁ 88 Sỏi phần thấp OMC, sỏi túi mật

Lý do chuyển viện : Chuyển bệnh viện Việt Đức làm ERCP (Nội soi mật tụy ngược
dòng)
Case
I, Hành chính
Họ và tên : PHẠM VĂN THỜI
Tuổi: 70
Giới: Nam
Nghề nghiệp : Hưu trí
Địa chỉ : Vũ Lăng, Tiền Hải, Thái Bình
Vào viện lúc : 10h45p ngày 21/05/2024
Case
II, Lý do vào viện: đau âm ỉ vùng hố chậu
phải ngày thứ 4
Case
III, Bệnh sử
Theo lời kể của bệnh nhân, cách 4 ngày trước khi vào viện, bệnh nhân
cảm thấy đau âm ỉ liên tục vùng hố chậu phải, kèm theo táo bón, đại tiện
khó ra, phân rắn, nhỏ. Sau đó đã sử dụng thuốc nhuận tràng rồi đại tiện
bình thường. Sáng ngày vào viện, bệnh nhân đau tăng và đến khám tại
bệnh viện đa khoa Tiền Hải, chưa được xử trí gì và chuyển lên bệnh viện
đa khoa tỉnh Thái Bình trong tình trạng trên
Hiện tại, bệnh nhân còn đau âm ỉ hố chậu phải, không sốt, không buồn
nôn, không nôn
Case
IV, Tiền sử

- Bản thân : Khỏe mạnh


- Gia đình : Khỏe mạnh
Case
1, Toàn thân
V, Khám Chỉ số sinh tồn
- Mạch : 96
- Huyết áp : 120/70 mmHg
- Bệnh nhân tỉnh, mệt mỏi - Nhịp thở : 21l/p
- Da niêm mạc kém hồng - Nhiệt độ : 37,2oC
- Không phù, không XHDD - Chiều cao : 1m55
- Tuyến giáp không to, hạch ngọại vi không sờ thấy - Cân nặng 49kg
- BMI: 20,4
2, Khám bộ phận
a, Khám bụng
- Bụng mềm không chướng, bụng hai bên cân đối di động đều theo nhịp thở
- CUPM(+) vùng HCP
- Hố thận 2 bên không đầy, cầu bàng quang (-)
- b, Khám ngực
- Tim đều
- Phổi thông khí được, mạch huyết áp ổn định
c, Khám cơ quan, bộ phận khác : chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý
Case
VI, Chẩn đoán sơ bộ : Viêm phúc mạc
ruột thừa
Case
VII, Cận lâm sàng
1, Yêu cầu
- Công thức máu, Hóa sinh máu, đông cầm
máu, X-quang ngực thẳng, SA ổ bụng,
CLVT
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
CTM :
RBC : 4,57 T/L WBC : 18,17 G/L
HGB: 86 g/L NEU#: 15,05G/L
HCT: 0,308 L/L NEU% : 82,8%
MCV : 67,4 fL MONO#: 1,79
MCH: 18,8 pg G/L
MCHC : 279 g/L MONO% : 9,9%
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có Hóa sinh máu :
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có

X-quang ngực thẳng


Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có CLVT
- HCP có đám hỗn hợp tỷ
trọng KT 30x50mm, trong
có tỷ trọng dịch, khí, sỏi
phân và hình ảnh ruột thừa
ĐK ngang đoạn gốc 13mm,
phần thân và ngọn không
quan sát được, có thâm
nhiễm mỡ rộng xung quanh
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có Siêu âm ổ bụng
HCP thâm nhiễm
mỡ, ruột thừa KT
11mm thành dày ấn
không xẹp
Case VIII, Tóm tắt bệnh án
BN nam , 70 tuổi vào viện với lý do đau âm ỉ vùng hố chậu
phải ngày thứ 4. Qua thăm khám và làm các cận lâm sàng, ta
thấy :
- HC Nhiễm trùng (+)
- HC Thiếu máu (+)
- CUPM(+) vùng HCP
- CLVT: HCP có đám hỗn hợp tỷ trọng KT 30x50mm, trong
có tỷ trọng dịch, khí, sỏi phân và hình ảnh ruột thừa ĐK
ngang đoạn gốc 13mm, phần thân và ngọn không quan sát
được, có thâm nhiễm mỡ rộng xung quanh
Case
IX, Chẩn đoán xác định : Viêm phúc
mạc ruột thừa
Case
X, Xử trí
Bệnh nhân được xử trí mổ cấp cứu. Phẫu thuật bắt đầu vào lúc 15h30, 21/05/2024
và kết thúc lúc 18h, 21/05/2024
- Chẩn đoán trước phẫu thuật: TD viêm phúc mạc ruột thừa
- Chẩn đoán sau phẫu thuật: Viêm phúc mạc ruột thừa khu trú
- Phương pháp phẫu thuật : Mổ mở cắt ruột thừa, lau rửa ổ bụng, đặt dẫn lưu
- Phương pháp vô cảm: Gây mê nội khí quản
Case XI, Trình tự phẫu thuật
Nội soi vào ổ bụng kiểm tra : ổ áp xe sau manh tràng cứng chắc không tiến hành mổ nội soi được chuyển
mổ mở
Rạch da đường trắng giữa dưới rốn dài 16 cm vào ổ bụng
Kiểm tra:
Ổ bụng sạch
HCP có khối áp xe ruột thừa KT 5x6cm cứng chắc sau manh tràng
Các tạng khác chưa phát hiện bệnh lý
CĐPT: Viêm phúc mạc ruột thừa khu trú
Tiến hành :
CẮt ruột thừa buộc gốc ruột thừa
Buộc gốc RT
Khâu vùi gốc
Buộc mạc treo RT
Lau rửa sạch bụng
dẫn lưu rãnh đại tràng phải
Đóng bụng theo GP
GPB: 01 Ruột thừa
Case
Hình ảnh phẫu thuật
Case
XII, Khám hậu phẫu
Khám hậu phẫu lúc 21h30 ngày 21/05/2024

Bệnh nhân tỉnh ngay sau mổ, tiếp xúc tốt, không sốt không buồn nôn, không hoa mắt
chóng mặt
Bệnh nhân chưa trung đại tiện, có đặt sonde tiểu
Bệnh nhân có cảm giác và vận động chi
Vết mổ đau, băng khô thấm ít dịch màu đỏ
Một dẫn lưu rãnh đại tràng phải dịch màu đỏ 100ml
Case
I, Hành chính
Họ và tên : VŨ XUÂN ÚC
Tuổi: 77
Giới: Nam
Nghề nghiệp : Hưu trí
Địa chỉ : Xuân Phong- Xuân Trường- Nam Định
Vào viện lúc :8h30 21/05/2024
Case
II, Lý do vào viện: đau bụng âm ỉ vùng
hố chậu phải ngày thứ 2
Case
III, Bệnh sử
Theo lời kể của bệnh nhân, cách 1 ngày trước khi nhập viện, bệnh nhân
cảm thấy đau âm ỉ liên tục vùng thượng vị và quanh rốn, có kèm theo
buồn nôn nhưng không nôn, bệnh nhân có mua thuốc (không rõ loại và
công dụng) về uống không đỡ. Sau đó đau tăng và khu trú tại vùng hố
chậu phải, có kèm theo sốt nhẹ (không rõ nhiệt độ). Bệnh nhân được
người nhà đưa đến nhập viện trong tình trạng trên
Hiện tại, bệnh nhân còn đau âm ỉ vùng hố chậu phải, không sốt, không
buồn nôn, không nôn
Case
IV, Tiền sử

- Bản thân : Viêm dạ dày 5 năm dùng thuốc


không thuờng xuyên
- Gia đình : Khỏe mạnh
Case
1, Toàn thân
V, Khám Chỉ số sinh tồn
- Mạch : 87l/ph
- Huyết áp : 130/70 mmHg
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Nhịp thở : 18 l/ph
- Da niệm mạc hồng hào
- Nhiệt độ : 36,8oC
- Không phù, không XHDD
- Chiều cao : 1m68
- Tuyến giáp không to, hạch ngọại vi không sờ thấy
- Cân nặng : 59kg
2, Khám bộ phận
a, Khám bụng
- Bụng chướng nhẹ, bụng hai bên cân đối di động đều theo nhịp thở, không u cục, không sẹo mổ
cũ, không có tuần hoàn bàng hệ
- Ấn đau tức vùng HCP
- PUTB (+) ở vùng hố chậu phải, ấn điểm Mac Burney đau nhói
- Hố thận 2 bên không đầy, cầu bàng quang (-)
b, Khám ngực
- Tim đều, phổi thông khí được, mạch huyết áp ổn định
c, Khám cơ quan, bộ phận khác : chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý
Case
VI, Chẩn đoán sơ bộ : viêm ruột thừa
ngày thứ 2
Case
VII, Cận lâm sàng
1, Yêu cầu
- Công thức máu, Hóa sinh máu, X-quang
ngực thẳng, SA ổ bụng, CLVT
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có

CTM :
WBC : 20,91 G/L
NEU#: 18,92 G/L
NEU% : 90,5%
MONO#: 1,04 G/L
MONO%: 5%
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
Hóa sinh máu :
AST(GOT) : 57,4 U/L Creatinin : 149/L
Ure : 9,1 mmol/L
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
Siêu âm ổ bụng
- Hố chậu phải có hình
ảnh ruột thừa ĐK
ngang 11mm, thành
dày đều, ấn không xẹp
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
CLVT lồng ngực
- Phổi trái : Nhu mô đỉnh phổi có
đám đông đặc, xơ mờ KT
25x23mm, nhu mô còn lại có vài
dải xơ xẹp phổi nhỏ, không thấy
khối khu trú. Không dày tổ chức
kẽ, không giãn phế quản, không
giãn phế nang. Màng phổi không
có dịch, không có khí
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
CLVT ổ bụng

- HCP có hình ảnh ruột


thừa ĐK ngang
d=12mm, thành dày,
thâm nhiễm mỡ xung
quanh
Case VIII, Tóm tắt bệnh án
BN nam , 77 tuổi vào viện với lý do đau bụng vùng hố chậu
phải ngày thứ 2 của bệnh. Qua thăm khám và làm các cận
lâm sàng, ta thấy :
- PUTB HCP (+), ấn điểm Mac Burney đau nhói
- HC Nhiễm trùng (+)
- HC Thiếu máu (-)
- Siêu âm : ruột thừa ĐK 11mm thành dày đều ấn không
xẹp
- CLVT : ruột thừa ĐK 12mm thâm nhiễm mỡ xung quanh
Case
IX, Chẩn đoán xác định : Viêm ruột thừa
ngày thứ 2
Case
X, Xử trí
Bệnh nhân được xử trí mổ cấp cứu. Phẫu thuật bắt đầu vào lúc 16h , 21/05/2024 và
kết thúc lúc 16h30, 21/05/2024
- Chẩn đoán trước phẫu thuật: Viêm ruột thừa cấp
- Chẩn đoán sau phẫu thuật: Viêm ruột thừa mủ
- Phương pháp phẫu thuật: Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa
- Phương pháp vô cảm: Gây mê nội khí quản
Case
Hình ảnh phẫu thuật
Case XI, Trình tự phẫu thuật
- Vào bụng bằng 3 troca: HCT, rốn, hạ vị
- Kiểm tra:
Ruột thừa nằm HCP, vị trí bình thường, được mạc nối lớn, hồi tràng đậy lên
Ruột thừa viêm căng mủ
thân có giả mạc
Douglas có dịch đục
- Chẩn đoán: Viêm ruột thừa mủ
- Tiến hành:
bộc lộ ruột thừa
kẹp đốt ruột thừa bằng bipolar
phẫu tích sát gốc ruột thừa
Buộc gốc bằng 2 nút chỉ safil 1.0
cắt ruột thừa
lau sạch ổ bụng
dẫn lưu douglas
Lấy ruột thừa qua lỗ troca rốn
đóng lỗ troca

GPB: 01
Case
XII, Khám hậu phẫu
Khám hậu phẫu lúc 21h30 ngày 21/05/2024

Bệnh nhân tỉnh ngay sau mổ, tiếp xúc tốt, không sốt không buồn
nôn, không hoa mắt chóng mặt
Bệnh nhân chưa trung đại tiện
Bệnh nhân có cảm giác và vận động chi
Vết mổ đau, băng khô thấm ít dịch
Dẫn lưu Douglas có dịch đỏ 10ml
Case
I, Hành chính
Họ và tên : NHÂM SỸ CHÂM
Tuổi: 82
Giới: Nam
Nghề nghiệp : Hưu trí
Địa chỉ :
Vào viện lúc : 12h10 ngày 21/05/2024
Case
II, Lý do vào viện: đau âm ỉ vùng hạ vị kèm theo
nôn
Case
III, Bệnh sử
Theo lời kể của bệnh nhân, cách nhập viện khoảng 4 ngày, bệnh nhân
thấy bụng chướng, kèm theo đau âm ỉ liên tục vùng hạ vị. Ngoài ra bệnh
nhân có nôn, nôn thường sau bữa ăn, nôn ra thức ăn và dịch tiêu hóa.
Bệnh nhân có bí trung đại tiện 3 ngày nay. Ngày vào viện, bệnh nhân đau
tăng, được người nhà đưa đi nhập viện trong tình trạng đau âm ỉ vùng hạ
vị kèm bí trung đại tiện
Hiện tại bệnh nhân vẫn thấy chướng bụng và đau âm ỉ vùng hạ vị, không
sốt, chưa ăn, không nôn, không buồn nôn
Case
IV, Tiền sử

- Bản thân : COPD thở khí dung hằng ngày


THA không dùng thuốc thường xuyên
- Gia đình : Khỏe mạnh
Case
1, Toàn thân
V, Khám
Chỉ số sinh tồn
- Mạch : 108
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt - Huyết áp : 150/90
- Da niệm mạc kém hồng - Nhịp thở : 19l/p
- Không phù, không XHDD - Nhiệt độ : 36,9oC
- Tuyến giáp không to, hạch ngọại vi không sờ thấy - Chiều cao : 1m62
2, Khám bộ phận - Cân nặng : 54kg
a, Khám bụng
- Bụng chướng, kém di động theo nhịp thở, không có sẹo mổ cũ
- Có quai ruột nổi
- Ấn đau khắp ổ bụng, gõ vang quanh rốn
- Hố thận 2 bên không đầy, cầu bàng quang (-)
b, Khám ngực
- Tim đều, phổi thông khí được
c, Khám cơ quan, bộ phận khác : chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý
Case
VI, Chẩn đoán sơ bộ : tắc ruột
Case
VII, Cận lâm sàng
1, Yêu cầu
- Công thức máu, Hóa sinh máu, X-quang
ngực thẳng, CLVT
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
CTM :
WBC : 9,82 G/L
NEU# : 7,69 G/L
MONO# : 0,86
G/L
NEU % : 78,3 %
MONO % : 8,8%
Case VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
Hóa sinh máu :
Case VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
X-quang ngực thẳng
Case VII, Cận lâm sàng
2, Đã có CLVT
Case VII, Cận lâm sàng
2, Đã có CLVT
- Ổ bụng có vài quai ruột non giãn, đại tràng lên, đại tràng ngang, một phần đại
tràng xuống giãn, quai lớn ĐK ngang 68mm, trong chứa nhiều dịch khí tạo
thành hình ảnh mức nước mức hơi, vị trí quai chuyển tiếp ở đại tràng sigma,
thành dày không đều 14mm trên đoạn dài 38mm, ngấm thuốc sau tiêm, có
thâm nhiễm nhẹ xung quanh. Lân cận có vài hạch kích thuớc trung bình 9mm
ngấm thuốc sau tiêm. Có ít dịch tự do giữa các quai ruột
- Có hình ảnh phình hình thoi ĐMC bụng ngay trên chỗ phân chia ĐM chậu,
ĐK ngang 32mm trên đoạn dài 40mm, có huyết khối bám thành dày 6mm
Case VIII, Tóm tắt bệnh án
BN nam , 82 tuổi vào viện với lý do đau âm ỉ vùng hạ vị
kèm theo nôn ngày thứ 3. Qua thăm khám và làm các cận
lâm sàng, ta thấy :
- HC Thiếu máu (-)
- HC Nhiễm trùng (+)
- Ấn đau quanh ổ bụng
- Có quai ruột nổi
- Gõ vang vùng quanh rốn
Case
IX, Chẩn đoán xác định Tắc ruột do K trực tràng
Case
X, Xử trí
Bệnh nhân được xử trí mổ cấp cứu. Phẫu thuật bắt đầu vào lúc 20h, 21/05/2024 và
kết thúc lúc 22h30, 21/05/2024
- Chẩn đoán trước phẫu thuật : TD tắc ruột
- Chẩn đoán sau phẫu thuật: Tắc ruột do K trực tràng 1/3 trên
- Phương pháp phẫu thuật : Mổ mở cắt đoạn trực tràng và 1 phần đại tràng
sigma, làm xẹp ruột, lau rửa ổ bụng, đặt dẫn lưu douglas, làm hậu môn nhân
tạo
- Phương pháp vô cảm : Gây mê nội khí quản
Case XI, Trình tự phẫu thuật
* vào bụng đường trắng giữa dưới rốn vòng qua rốn khoảng 18 cm
* Kiểm tra
- Phúc mạc nhẵn.
- Ổ bụng có dịch tiết, các quai ruột non giãn căng, manh tràng và đại tràng ngang giãn căng.
- Gan hồng mịn, không u
- Trực tràng 1/3 giữa có khối u khoảng 4 cm, ra đến thanh mạc, chưa xâm lấn xung quanh, gây tắc hoàn toàn. Xung
quanh có ít hạch nhỏ.
*Chẩn đoán : tắc ruột do K trực trang 1/3 trên T3NxMo
- Giải phóng đại tràng sigma và trực tràng
- Phẫu tích thắt các nhánh đm trực tràng trên. Cắt đoạn trực tràng và một phần sigma, đầu dưới cách u khoảng 5
cm, đầu còn lại trên nếp phúc mạc khoảng 3 cm. đầu trên đưa đại tràng sigma ra làm hậu môn nhân tạo kiểu
hartman ở hố chậu trái.
- Khâu kín phúc mạc tieur khung, phủ 1 phần đầu dưới trực tràng
- Làm xẹp ruột, lau sạch ổ bụng.
- Cầm máu kĩ, xếp lại ruột
- Dẫn lưu douglas ra hố chậu phải
* Đóng bụng 2 lớp.
GPB 01
Case
Hình ảnh phẫu thuật
Case
XII, Khám hậu phẫu
Khám hậu phẫu lúc 6h ngày 21/05/2024

Bệnh nhân chưa tỉnh


Vết mổ đau, băng khô thấm ít dịch
Một dẫn lưu Douglas dịch màu hồng nhạt 5ml
Case
I, Hành chính
Họ và tên : PHẠM THỊ ĐANG
Tuổi: 59
Giới: Nữ
Nghề nghiệp : Tự do
Địa chỉ : Hùng Dũng- Hưng Hà- Thái Bình
Vào viện lúc : 11h40 ngày 21/05/2024
Case
II, Lý do vào viện: Đau âm ỉ vùng hố chậu
phải ngày thứ 2
Case
III, Bệnh sử
Cách vào viện 12h, bệnh nhân xuất hiện triệu chứng đau bụng âm ỉ
vùng thượng vị, sau đó tăng dần, lan xuống hố chậu phải và khu
trú tại vị trí đó. Bệnh nhân có nôn, nôn ra hết thức ăn và dịch tiêu
hóa, không nhầy máu, ngày nôn 2 lần. Bệnh nhân có sốt cao nhưng
không rõ nhiệt độ, gai rét vã mồ hôi. Bệnh nhân chưa trung đại
tiện. Bệnh nhân nhập viện trong tình trạng đau bụng dữ dội vùng
HCP, sốt 39 độ , không nôn, chưa trung đại tiện.
Case
IV, Tiền sử

- Bản thân : Khỏe mạnh


- Gia đình : Khỏe mạnh
Case
1, Toàn thân
V, Khám
Chỉ số sinh tồn
- Mạch : 84 lần / phút
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt - Huyết áp :120/60 mmHg
- Da không xanh niêm mạc không nhợt - Nhịp thở : 22 lần/ phút
- Không phù, không XHDD - Nhiệt độ : 39oC
- Tuyến giáp không to, hạch ngọại vi không sờ thấy - Chiều cao : 1m58
2, Khám bộ phận - Cân nặng : 49kg
a, Khám bụng
- Bụng mềm hơi chướng, bụng hai bên cân đối ít di động theo nhịp thở
- Gan, lách không to
- Ấn đau tức HCP
- CUPM (+) vùng HCP
- Hố thận 2 bên không đầy, cầu bàng quang (-)
b, Khám ngực
- Tim đều, phổi thông khí được, mạch huyết áp ổn định
c, Khám cơ quan, bộ phận khác : chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý
Case
VI, Chẩn đoán sơ bộ : viêm phúc mạc
nghi do viêm ruột thừa
Case
VII, Cận lâm sàng
1, Yêu cầu
- Công thức máu, Hóa sinh máu, X-quang
ngực thẳng, SA ổ bụng, CLVT ổ bụng
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
CTM :
WBC: 13,9 G/L
NEU% : 92,2%
NEU# : 12,8 G/L
LYM# : 0,7 G/L
LYM% :5,2 %
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có Hóa sinh máu :
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có

X-quang ngực thẳng


Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có

CLVT
- HCP có hình ảnh ruột
thừa ĐK ngang 10mm,
thâm nhiễm mỡ xung
quanh
Case VIII, Tóm tắt bệnh án
BN nữ, 59 tuổi vào viện với lý do đau âm ỉ vùng hố chậu
phải giờ thứ 12. Qua thăm khám và làm các cận lâm sàng, ta
thấy:
- Đau hố chậu phải
- CUPM (+) vùng HCP
- HC Thiếu máu (-)
- HC Nhiễm trùng (+)
- HCP có hình ảnh ruột thừa ĐK ngang 10mm, thâm
nhiễm mỡ xung quanh
Case
IX, Chẩn đoán xác định : Viêm phúc mạc do viêm ruột
thừa
Case
X, Xử trí
Bệnh nhân được xử trí mổ cấp cứu. Phẫu thuật bắt đầu vào lúc 18h30, 21/05/2024
và kết thúc lúc 19h, 21/05/2024
- Chẩn đoán trước phẫu thuật : Viêm ruột thừa cấp
- Chẩn đoán sau phẫu thuật : Viêm phúc mạc do viêm ruột thừa
- Phương pháp phẫu thuật : PTNS cắt ruột thừa, lau ổ bụng, đặt dẫn lưu Douglas
- Phương pháp vô cảm Gây mê nội khí quản
Case XI, Trình tự phẫu thuật
Vào bụng bằng 03 trocart HCT, hạ vị, rốn
Kiểm tra:
Ổ bụng đầy dịch mủ giả mạc, ruột thừa ở vị trí hcp đầu cắm tiểu khung hoại tử vỡ ở đầu và dính vào tổ
chức xung quanh
các tạng khác chưa phát hiện bệnh lý
CĐPT: Viêm phúc mạc do viêm ruột thừa
Tiến hành:
Bipolar mạc treo ruột thừa
Cắt mạc treo ruột thừa
cắt ruột thừa , buộc gốc bằng 02 mũi chỉ Safil 1.0
cầm máu kỹ
rửa sạch ổ bụng
đặt 01 dẫn lưu Douglas
lấy ruột thừa và đóng lỗ trocart

GPB:01
Vi sinh:01
Case
Hình ảnh phẫu thuật
Case
XII, Khám hậu phẫu
Khám hậu phẫu lúc 6h15 ngày 21/05/2024

Bệnh nhân chưa tỉnh


Băng thấm ít dịch máu
Đặt dẫn lưu douglas màu hồng nhạt 10ml
Case
I, Hành chính
Họ và tên : BÙI ĐỨC LƯU
Tuổi: 72
Giới: Nam
Nghề nghiệp : Hưu trí
Địa chỉ : Thụy Phong- Thái Thụy- Thái Bình
Vào viện lúc : 20h30 ngày 21/05/2024
Case
II, Lý do vào viện: đau âm ỉ HCP ngày
thứ 2
Case
III, Bệnh sử
Theo lời kể của bệnh nhân, cách 2 ngày trước khi vào viện, bệnh nhân
xuất hiện đau âm ỉ liên tục vùng quanh rốn, buồn nôn nhưng không
nôn. Bệnh nhân đã được tiêm thuốc điều trị đau dạ dày (không rõ loại),
sau đó cơn đau không giảm, không được xử trí gì thêm. Vào 10h trưa
ngày vào viện, bệnh nhân đau tăng, khu trú tại vùng hố chậu phải,
không sốt, có nôn 1 lần ra thức ăn và dịch tiêu hóa. Bệnh nhân được
người nhà đưa đến nhập viện trong tình trạng trên
Hiện tại, bệnh nhân đau âm ỉ vùng hố chậu phải, không sốt, không buồn
nôn, không nôn
Case
IV, Tiền sử

- Bản thân :
+ Lao hơn 20 năm
+ Xuất huyết dạ dày đã điều trị 2023
+ Dị ứng penicillin
- Gia đình : Khỏe mạnh
Case
1, Toàn thân
V, Khám Chỉ số sinh tồn
- Mạch : 80 l/p
- Huyết áp : 130/70 mmHg
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được - Nhịp thở : 21 l/p
- Da niệm mạc kém hồng - Nhiệt độ : 36,8oC
- Không phù, không XHDD
- Tuyến giáp không to, hạch ngọại vi không sờ thấy
2, Khám bộ phận
a, Khám bụng
- Bụng mềm, không chướng, bụng 2 bên cân đối di động đều theo nhịp thở
- PUTB (+) vùng HCP, Ấn điểm Mac Burney đau nhói
- Hố thận 2 bên không đầy
b, Khám ngực
- Tim đều, phổi thông khí được, mạch huyết áp ổn định
c, Khám cơ quan, bộ phận khác : chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý
Case
VI, Chẩn đoán sơ bộ : Viêm ruột thừa
ngày thứ 2
Case
VII, Cận lâm sàng
1, Yêu cầu
- Công thức máu, Hóa sinh máu, X-quang
ngực thẳng, SA ổ bụng, CLVT ổ bụng
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có

CTM :
WBC : 10,8 G/L
NEU# : 8,1 G/L
NEU% :75,6%
MONO#: 0,8 G/L
MONO%: 7,5%
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
Hóa sinh máu :
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
X-quang ngực thẳng
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
Siêu âm ổ bụng
- Ruột thừa Đk 14mm
thành dày thâm nhiễm mỡ
Case
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có

CLVT
Case VIII, Tóm tắt bệnh án
BN nam, 72 tuổi vào viện với lý do đau âm ỉ vùng hố chậu
phải ngày thứ 2. Qua thăm khám và làm các cận lâm sàng, ta
thấy :
- HC Nhiễm trùng (+)
- HC Thiếu máu (-)
- PUTB vùng HCP (+)
- Ấn điểm Mac Burney đau nhói
- Siêu âm : Ruột thừa Đk 14mm thành dày thâm nhiễm mỡ
Case
IX, Chẩn đoán xác định: viêm ruột thừa
Case
X, Xử trí
Bệnh nhân được xử trí mổ cấp cứu. Phẫu thuật bắt đầu vào lúc 21h, 11/05/2024 và
kết thúc lúc 22h20, 11/05/2024
- Chẩn đoán trước phẫu thuật: viêm ruột thừa cấp
- Chẩn đoán sau phẫu thuật: viêm ruột thừa cấp
- Phương pháp phẫu thuật: nội soi cắt ruột thừa
- Phương pháp vô cảm: gây mê nội khí quản
Case XI, Trình tự phẫu thuật
- Vào bụng bằng 3 troca: HCT, rốn, hạ vị
- Kiểm tra:
Ruột thừa nằm HCP, vị trí bình thường, được mạc nối lớn, hồi tràng đậy lên
Ruột thừa viêm căng mủ
thân có giả mạc
- Chẩn đoán: Viêm ruột thừa mủ
- Tiến hành:
bộc lộ ruột thừa
kẹp đốt ruột thừa bằng bipolar
phẫu tích sát gốc ruột thừa
Buộc gốc bằng 2 nút chỉ safil 1.0
cắt ruột thừa
lau sạch ổ bụng
Lấy ruột thừa qua lỗ troca rốn
đóng lỗ troca

GPB: 01
Case
Hình ảnh
phẫu thuật
Case
XII, Khám hậu phẫu
Khám hậu phẫu lúc 6h ngày 11/05/2024

Bệnh nhân tỉnh ngay sau mổ, tiếp xúc tốt, không sốt không buồn
nôn, không hoa mắt chóng mặt
Bệnh nhân chưa trung đại tiện, đã tiểu tiện
Bệnh nhân có cảm giác và vận động chi
Vết mổ đau, băng khô không thấm dịch
Nhiệt độ 37,5oC
Case 1
I, Hành chính
Họ và tên : Phạm Thành Đô
Tuổi: 26
Giới: Nam
Nghề nghiệp : Thợ lắp ráp thiết bị điện tử
Địa chỉ : Thôn Tô Hồ, Xã An Mỹ, Huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình
Vào viện lúc : 12h05 24/04/2024
Case 1
II, Lý do vào viện : đau bụng âm ỉ vùng hố chậu
phải giờ thứ 18
Case 1
III, Bệnh sử
Cách nhập viện khoảng 9 tiếng, bệnh nhân xuất hiện đau bụng âm ỉ
vùng hố chậu phải, đau âm ỉ tăng dần, gai sốt, không rõ nhiệt độ, không
nôn, đại tiểu tiện bình thuờng. Cách vào viện 5 tiếng, bệnh nhân đau
tăng, có nôn 2 lần, nôn ra thức ăn, không sốt. Ở nhà bệnh nhân chưa xử
trí gì, nhập viện trong tình trạng đau bụng âm ỉ vùng hố chậu phải,
không nôn, không sốt.
Case 1
IV, Tiền sử

- Bản thân : Khỏe mạnh, không


có tiền sử dị ứng
- Gia đình : Khỏe mạnh
Case 1
1, Toàn thân
V, Khám
Chỉ số sinh tồn
- Mạch : 85 lần/ phút
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt - Huyết áp : 37
- Da niệm mạc hồng hào - Nhịp thở : 20 lần/ phút
- Không phù, không XHDD - Nhiệt độ : 120/60 mmHg
- Tuyến giáp không to, hạch ngọại vi không sờ thấy - Chiều cao : 1m75
2, Khám bộ phận - Cân nặng : 60kg
a, Khám bụng
- Bụng hai bên cân đối di động đều theo nhịp thở, không u cục, không sẹo mổ cũ, không có tuần
hoàn bàng hệ
- PUTB (+), CUPM (-), Mac- Burney (+)
- Hố thận 2 bên không đầy, chạm thận (-)
b, Khám ngực
- Tim đều, phổi thông khí được, mạch huyết áp ổn định
c, Khám cơ quan, bộ phận khác : chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý
Case 1
VI, Chẩn đoán sơ bộ : viêm ruột thừa cấp
Case 1
VII, Cận lâm sàng
1, Yêu cầu
- Công thức máu, Hóa sinh máu, X-quang
ngực thẳng, SA ổ bụng
Case 1
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
CTM :
Case 1
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có Hóa sinh máu :
Case 1
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có

X-quang ngực thẳng


Case 1
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có
Siêu âm
Case 1
VII, Cận lâm sàng
2, Đã có Siêu âm ổ bụng
Case 1 VIII, Tóm tắt bệnh án
BN nam, 26 tuổi vào viện với lý do đau bụng âm ỉ vùng hố
chậu phải. Qua thăm khám và làm các cận lâm sàng, ta thấy:
- HC Nhiễm trùng ( +)
- HC Thiếu máu ( -)
- HC viêm phúc mạc (-)
- Đau vùng hố chậu phải
Case 1
IX, Chẩn đoán xác định : Viêm ruột thừa
cấp
Case 1
X, Xử trí
Bệnh nhân được xử trí mổ cấp cứu. Phẫu thuật bắt đầu vào lúc , 24/04/2024 và kết
thúc lúc , 24/04/2024
- Chẩn đoán trước phẫu thuật : Viêm ruột thừa cấp
- Chẩn đoán sau phẫu thuật : Viêm ruột thừa cấp
Case 1
Hình ảnh phẫu thuật
Case XI, Trình tự phẫu thuật
Bệnh nhân tư thế sản khoa
Ktra quanh hậu môn có 2 vị trí có 2 khối áp xe tách biệt. Khối thứ nhất vị trí 10h, cách rìa
hậu môn khoảng 1,5 cm. Khối thứ 2 vị trí 4h cách rìa hậu môn khoảng 2 cm.
* Chẩn đoán: Áp xe cạnh hậu môn, Rò hậu môn đa ổ phưc tạp
* Điều trị
- Mở nắp ổ áp xe vị trí 10h, có nhiều dịch mủ - lấy làm xét nghiêm vi sinh. Kiểm tra bằng
ô xy giả thấy lỗ rò xuyên qua cơ thắt, đổ vào lỗ trong ở trên đường lược vị trí 8h.
Tiến hành cắt toàn bộ đường rò, cầm mãu kỹ, để hở da, đặt meche
- Mở nắp ổ áp xe vị trí 8h, có ít dịch mủ, tổ chức xung quanh viêm tấy, không thấy lỗ rò
trong, - tiến hành mở rộng ổ áp xe, làm sạch, cầm máu kĩ, hở da, đặt meche
XNo GPB 01 - đường rò
Vi sinh 01 - dịch mủ

GPB: 01
Case 1
XII, Khám hậu phẫu
Khám hậu phẫu lúc ngày 25/04/2024

Bệnh nhân tỉnh ngay sau mổ, tiếp xúc tốt, không sốt không buồn
nôn, không hoa mắt chóng mặt
Bệnh nhân chưa trung đại tiện
Bệnh nhân có cảm giác và vận động chi
Vết mổ đau, băng khô không thấm dịch
Không đặt dẫn lưu

You might also like