Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 52

ÔN TẬP

CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT


ÔN TẬP
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP


ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG


1. SO SÁNH
- Khái niệm: So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà
giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Có hai kiểu so sánh:
+ so sánh ngang bằng
+ so sánh không ngang bằng
VD. Trăng tròn như quả bóng.
Bạn ấy chạy nhanh hơn tôi.
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
2. NHÂN HÓA
-Khái niệm: Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ
chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn chỉ dành cho
con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối…
- Tác dụng: làm cho cách diễn đạt sinh động, giàu hình ảnh, sự
vật được miêu tả trở nên sống động như có linh hồn.
-Các kiểu nhân hóa thường gặp:
+ Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ
hoạt động, tính chất của vật.
+ Trò chuyện với vật như với người.
Các kiểu nhân hóa
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi sự vật: Chị ong nâu,
Ông mặt trời, Bác giun, Chị gió,…
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động tính chất của vật:
“Heo hút cồn mây súng ngửi trời”
[Tây Tiến – Quang Dũng]
"Sông Đuống trôi đi
Một dòng lấp lánh
Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì”
[Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm]
-Trò chuyện với vật như với người:
“Trâu ơi ta bảo trâu này…” [ca dao]
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
3. ẨN DỤ
-Khái niệm: Ẩn dụ là BPTT gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó.
-Tác dụng: làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
-Các kiểu ẩn dụ thường gặp:
+ Ẩn dụ hình thức
+ Ẩn dụ cách thức
+ Ẩn dụ phẩm chất
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp:
1. Ẩn dụ hình thức - tương đồng về hình thức
“Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông” - [hoa lựu màu đỏ
như lửa]
2. Ẩn dụ cách thức – tương đồng về cách thức
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - [ăn quả - hưởng thụ; trồng cây
- lao động]
3. Ẩn dụ phẩm chất - tương đồng về phẩm chất
“Thuyền về có nhớ bến chăng; Bến thì một dạ khăng khăng
đợi thuyền”- [thuyền – người con trai; bến – người con gái]
4. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác - chuyển từ cảm giác
này sang cảm giác khác, cảm nhận bằng giác quan khác.
“Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
4. HOÁN DỤ
-Khái niệm: Hoán dụ là BPTT gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện
tượng khác có quan hệ gần gũi với nó.
-Tác dụng: làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
-Các kiểu hoán dụ thường gặp:
+ Lấy bộ phận để chỉ toàn thể
+ Lấy vật chứa đựng để gọi tên vật bị chứa đựng
+ Lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng
+ Lấy dấu hiệu của sự vật gọi tên sự vật.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp:
1. Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể:
“Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi” - [Truyện Kiều]
“Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” - [Bài ca vỡ đất]
2. Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng:
“Vì sao trái đất nặng ân tình,
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh” - [Tố Hữu]
3. Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật:
“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” - [Việt Bắc]
4. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
5. NÓI QUÁ
-Khái niệm: Nói quá là phép tu từ phóng đại mức độ,
quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
-Tác dụng: để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
VD . Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước Đông hải không rửa sạch mùi”
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
6. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
-Khái niệm: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
-Tác dụng: nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê
sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD. “Bác đã đi rồi sao Bác ơi!”
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
7. ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ
-Khái niệm: Là BPTT nhắc đi nhắc lại nhiều lần một
từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt.
-Tác dụng: nhằm nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên
tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn
bản.
-Các kiểu điệp ngữ
+ Điệp ngữ cách quãng
+ Điệp ngữ chuyển tiếp
+ Điệp ngữ nối tiếp.
Điệp ngữ có nhiều dạng:
1. Điệp ngữ cách quãng:
“Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi”
[Truyện Kiều – Nguyễn Du]
Điệp ngữ có nhiều dạng:
2. Điệp ngữ nối tiếp:
“Mai sau
Mai sau
Mai sau
Đất xanh, tre mãi xanh màu tre xanh”
[Tre Việt Nam – Nguyễn Duy]
3. Điệp ngữ chuyển tiếp:
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”
[Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm]
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
8. CHƠI CHỮ
-Khái niệm: Chơi chữ là BPTT lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
-Tác dụng: làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
-Các lối chơi chữ thường gặp:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
+ Dùng lối nói trại âm (gần âm)
+ Dùng cách điệp âm
+ Dùng lối nói lái.
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
9. LIỆT KÊ
-Khái niệm: sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại.
-Tác dụng: để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác
nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.
-Các kiểu liệt kê:
+ Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến.
+ Liệt kê từng cặp và liệt kê không theo từng cặp.
VD. Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG
10. TƯƠNG PHẢN
-Khái niệm: Là cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để
tăng hiệu quả diễn đạt.
-VD. Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã.
(Sang thu – Hữu Thỉnh)
Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo
(Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP (tu từ về câu)


1. ĐẢO NGỮ
- Khái niệm: Đảo ngữ là biện pháp tu từ thay đổi trật
tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của câu.
- Tác dụng: nhằm nhấn mạnh ý, nhấn mạnh đặc điểm
của đối tượng và làm câu thơ, câu văn thêm sinh
động, gợi cảm, hài hòa về âm thanh,…
VD. Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP (tu từ về câu)


2. LẶP CẤU TRÚC
-Khái niệm: Là biện pháp tu từ tạo ra những câu văn đi liền nhau
trong văn bản với cùng một kết cấu.
-Tác dụng: nhằm nhấn mạnh ý và tạo sự nhịp nhàng, cân đối cho
văn bản.
-VD. Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP (tu từ về câu)


3. CHÊM XEN
-Khái niệm: Là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có
quan hệ đến quan hệ ngữ pháp trong câu, nhưng có tác dụng rõ
rệt để bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường
đứng sau dấu gạch nối hoặc trong ngoặc đơn.
-VD. “Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích!
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)”
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP (tu từ về câu)


4. CÂU HỎI TU TỪ
- Khái niệm: Là đặt câu hỏi nhưng không đòi hỏi câu trả lời mà
nhằm nhấn mạnh một ý nghĩa khác.
- VD. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Nhớ Rừng – Thế Lữ)
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
(Ông đồ - Vũ Đình Liên)
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP (tu từ về câu)


5. PHÉP ĐỐI
-Khái niệm: Là cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, các thành phần
câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói.
-Tác dụng: nhằm tạo hiệu quả diễn đạt, nhấn mạnh, gợi liên
tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói.
-Có 2 kiểu:
+ đối tương phản (ý trái ngược nhau)
+ đối tương hỗ (bổ sung ý cho nhau)
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP (tu từ về câu)


5. PHÉP ĐỐI

- VD. “Ta/ dại /ta/ tìm/ nơi/ vắng vẻ


Người/ khôn/ người/ đến/ chốn/ lao xao”
(Nhàn – Nguyễn Bỉnh Khiêm)
“Son phấn/ có/ thần/ chôn vẫn hận
Văn chương /không mệnh /đốt còn vương
(Độc Tiểu Thanh kí- Nguyễn Du)
ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT

I. BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG

II. BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG


PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
DẠNG TÌM VÀ PHÂN TÍCH TÁC DỤNG CỦA BIỆN PHÁP TU TỪ

Nêu tên biện pháp tu từ

Cách Chỉ ra từ ngữ, câu thể


Nội dung văn bản

làm hiện biện pháp tu từ đó


Nghệ thuật văn bản

Tác dụng đối với: Tình cảm của tác giả

Tình cảm của người đọc


III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI 1: Xác định câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”
BÀI 2: Xác định điệp ngữ trong bài cao dao sau?
Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.
BÀI 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của các câu thơ sau:
a, Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)


b, Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 4: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của các câu thơ sau?
a. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)
b. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
BÀI 5: Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong đoạn thơ sau.
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.
(Tế Hanh – Quê hương )
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1: Xác định câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”
Trả lời:
Nhân hóa: Thuyền im – bến mỏi – trở về nằm
- nghe
Con thuyền sau một chuyến ra khơi vất vả
trở về, nó mỏi mệt nằm im trên bến. Con
thuyền được nhân hóa gợi cảm nói lên
cuộc sống lao động vất vả, trải qua bao
sóng gió thử thách. Con thuyền chính là
biểu tượng đẹp của dân chài.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI 2: Xác định điệp ngữ trong bài cao dao sau?
Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.

Trả lời:
Điệp một từ: leo, cành, con kiến
Điệp một cụm từ: leo phải cành cụt, leo
ra, leo vào.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của các câu thơ
sau:
a, Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)


Trả lời:
- Phép nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị
Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc
sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà
Hoạn Thư, gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây
hai người cách trở gấp mười quan san.
- Bằng lối nói quá, tác giả cực tả sự xa cách giữa
thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc
Sinh
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của các câu thơ
sau:
b, Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
Trả lời:
Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa
(say sưa).
- Say sưa vừa được hiểu là chàng trai vì
uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu
chàng trai say đắm vì tình.
- Nhờ cách nói đó mà chàng trai thể hiện
tình cảm của mình mạnh mẽ và kín đáo.
BÀI 4: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của các câu thơ sau?
a. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
b. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Trả lời:
a. Phép nhân hoá: nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng,
biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ.
- Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ
trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với
con người hơn.
b. Phép ẩn dụ tu từ: từ mặt trời trong câu thơ thứ
hai chỉ em bé trên lưng mẹ, đó là nguồn sống,
nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
BÀI 5: Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong đoạn thơ sau.
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.
Trả lời: * Biện pháp tu từ vựng
+ So sánh “chiếc thuyền” như “con tuấn mã” và
cánh buồm như “mảnh hồn làng” đã tạo nên
hình ảnh độc đáo; sự vật như được thổi thêm linh
hồn trở nên đẹp đẽ.
+ Cánh buồm còn được nhân hóa như một chàng
trai lực lưỡng đang “rướn” tấm thân vạm vỡ
chống chọi với sóng gió.
BÀI 5: Xác định biện pháp tu từ từ vựng trong đoạn thơ sau.
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”.
* Tác dụng
- Làm hiện rõ khung cảnh ra khơi của người dân
chài lưới. Đó là một bức tranh lao động đầy
hứng khởi và dạt dào sức sống của người dân
vùng biển.
- Cảm nhận tinh tế về quê hương của Tế Hanh.
- Thể hiện tình yêu quê hương sâu nặng, da diết
của nhà thơ.
BÀI 6: Em hãy xác định những câu sau sử dụng
biện pháp tu từ nào?
a) Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần
b) Trẻ em như búp trên cành
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Trả lời:
a) Chơi chữ
b) So sánh
c) Nhân hóa
• Bài 7: Xác định phép tu từ được sử dụng trong
các câu thơ sau và nêu tác dụng của nó.
a) “Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.”

(Nguyễn Du)
b) “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.”
(Bà huyện Thanh Quan)
c) “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.”
(Phạm Tiến Duật)
• Bài 7: Xác định phép tu từ được sử dụng trong
các câu thơ sau và nêu tác dụng của nó.
a) “Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.”

(Nguyễn Du)
Trả lời:
- BPTT: Ẩn dụ (tấm son)
- Tác dụng: Tấm lòng thương nhớ của Thúy Kiều
không bao giờ nguôi quên (hoặc tấm lòng son
của Kiều bị vùi dập không bao giờ gột rửa…)
• Bài 7: Xác định phép tu từ được sử dụng trong
các câu thơ sau và nêu tác dụng của nó.
b) “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.”
(Bà huyện Thanh Quan)
- BPTT: Chơi chữ (quốc quốc, gia gia)
- Tác dụng: Tấm lòng nhớ nước thương nhà của tác giả…
• Bài 7: Xác định phép tu từ được sử dụng trong
các câu thơ sau và nêu tác dụng của nó.
c) “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.”
(Phạm Tiến Duật)
- BPTT: Hoán dụ (trái tim)
- Tác dụng: -> trái tim người chiến sĩ yêu nước, gan
dạ , dũng cảm vì miền Nam…
Bài 9: Tìm các biện pháp nghệ thuật được tác
giả sử dụng trong đoạn thơ sau:
"Quê hương anh đất mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi hai người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí !"
Bài 9: Tìm các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử
dụng trong đoạn thơ sau:
Trả lời:
- Thành ngữ: “nước mặn đồng chua”
- Điệp ngữ: “súng”,”đầu”;
- Kết cấu sóng đôi, đối ứng nhau: “quê hương anh” –
“làng tôi”; “nước mặn đồng chua” – “đất cày lên sỏi
đá”; “súng” – “đầu”.
=> Tạo nên một sự nhịp nhàng, đồng điệu, đồng cảm,
cùng ý chí của hai con người xa lạ.
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
BÀI 1: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ
sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
a) Một trái tim lớn lao đã giã từ cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống.
b) Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
c) Sen tàn, cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân.
d) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
BÀI 1: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ
sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
a) Một trái tim lớn lao đã giã từ cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống.
a) "Một trái tim", "Một khối óc" là hình ảnh hoán dụ
để chỉ cả "con người", đó chính là Bác Hồ - vị lãnh tụ
kính yêu của dân tộc Việt Nam. -> Lấy một bộ phận để
chỉ toàn thể
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
BÀI 1: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ
sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
b) Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
b) Trái đất - hoán dụ cho hình ảnh nhân loại -> Lấy vật
chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
BÀI 1: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ
sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
c) Sen tàn, cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân.
c) Câu thơ đã sử dụng các hình ảnh hoán dụ: Sen - mùa
hạ, Cúc - mùa thu. -> Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ
sự vật
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
BÀI 1: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ
sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
d) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
d) Một cây là hoán dụ cho sự đơn lẻ, số ít; ba
cây - số lượng nhiều, nói đến sự đoàn kết sẽ tạo
nên sức mạnh. -> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

BÀI 1: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ sau và cho
biết nó thuộc kiểu nào?
a) "Một trái tim", "Một khối óc" là hình ảnh hoán dụ để chỉ cả
"con người", đó chính là Bác Hồ - vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc
Việt Nam. -> Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể
b) Trái đất - hoán dụ cho hình ảnh nhân loại -> Lấy vật chứa
đựng chỉ vật bị chứa đựng
c) Câu thơ đã sử dụng các hình ảnh hoán dụ: Sen - mùa hạ, Cúc -
mùa thu. -> Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật
d) Một cây là hoán dụ cho sự đơn lẻ, số ít; ba cây - số lượng
nhiều, nói đến sự đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. -> Lấy cái cụ
thể để gọi cái trừu tượng
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

BÀI 2: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ


sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
a) Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
b) Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
c) Áo nâu cùng với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

BÀI 2: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ


sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
a) Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
a)Thuyền - ng­ười con trai (người đang xuôi
ngược, đi lại - di động) - bến - ngư­ời con gái
(kẻ đang đứng đó, ở lại - cố định) - Biện pháp
Ẩn dụ (phẩm chất)
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

BÀI 2: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ


sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
b) Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
b) Áo chàm là chiếc áo của người dân vùng Việt
Bắc thường mặc hàng ngày, vì vậy khiến ta liên
tưởng đến đồng bào sinh sống ở Việt Bắc – Biện
pháp hoán dụ (dấu hiệu sự việc…)
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

BÀI 2: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ


sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
c) Áo nâu cùng với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
c) Áo nâu: chỉ người nông dân; áo xanh: chỉ
người công nhân; Nông thôn: chỉ những người
ở nông thôn; thành thị: chỉ những người sống
ở thành thị - Biện pháp hoán dụ (dấu hiệu sự
việc…)
III. BÀI TẬP PHÂN BIỆT ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
BÀI 2: Xác định biện pháp tu từ trong các câu thơ
sau và cho biết nó thuộc kiểu nào?
Trả lời:
a)Thuyền - ng­ười con trai (người đang xuôi ngược, đi lại -
di động) - bến - ngư­ời con gái (kẻ đang đứng đó, ở lại - cố
định) - Biện pháp Ẩn dụ (phẩm chất)
b)Áo chàm là chiếc áo của người dân vùng Việt Bắc thường
mặc hàng ngày, vì vậy khiến ta liên tưởng đến đồng bào
sinh sống ở Việt Bắc – Biện pháp hoán dụ (dấu hiệu sự
việc…)
c) Áo nâu: chỉ người nông dân; áo xanh: chỉ người công
nhân; Nông thôn: chỉ những người ở nông thôn; thành thị:
chỉ những người sống ở thành thị - Biện pháp hoán dụ (dấu
hiệu sự việc…)

You might also like