Slide PTTKHT Nhóm 1

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


Đề tài: Hệ thống quản lý lịch làm việc nhóm dự án

GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hữu Phương


Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Thành viên trong nhóm: Trương Quang Vũ - 2121051533
Nguyễn Anh Tuấn - 2121051063
Dương Minh Châu - 2121051521
Nguyễn Tuấn Anh - 2121051120
NỘI DUNG CHÍNH

1. Tổng 2. Phân tích


quan hệ thiết kế hệ
thống thống
1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG
Một số khái niệm
Làm việc nhóm là quá trình các cá nhân trong tổ chức, công ty
hoặc dự án hợp tác cùng nhau để đạt mục tiêu chung, với mỗi
thành viên đảm nhận vai trò và trách nhiệm riêng, đồng thời hỗ
trợ lẫn nhau để hoàn thành công việc và giải quyết vấn đề. Lịch
làm việc là sự sắp xếp thời gian có kế hoạch để thực hiện công
việc, có thể phân chia cho từng người trong tổ chức. Hệ thống
quản lí lịch làm việc của nhóm dự án là cấu trúc hoặc phần mềm
dùng để tổ chức, phân bổ và theo dõi các hoạt động và nhiệm vụ
trong dự án hiệu quả.
Thực trạng
Mặc dù đã có công nghệ và phần
mềm quản lý dự án, nhiều tổ chức
vẫn dùng phương pháp thủ công
như bảng Excel, sổ tay, email và tin
nhắn, gây phân tán thông tin và khó
đồng bộ lịch làm việc. Điều này dẫn
đến mất mát thông tin và khó quản
lý tiến độ. Việc sử dụng hệ thống
quản lý lịch làm việc tự động và hiệu
quả là cần thiết để tối ưu hóa quản
lý và nâng cao hiệu suất nhóm dự
án.
Lí do cần xây dựng hệ thống quản lí lịch
làm việc nhóm dự án
• Tăng cường sự đồng bộ
và hiệu suất làm việc
• Quản lý thời gian và
nguồn lực
• Đồng bộ hóa các hoạt
động
• Phối hợp công việc.
• Theo dõi tiến độ dự án
Nội dung nghiên cứu
• Tìm hiểu các phương pháp và quy trình quản lý dự án để hiểu
rõ quy trình xây dựng và sắp xếp lịch làm việc.
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phân chia công việc
trong dự án, bao gồm yếu tố nhân sự, tài nguyên và thời gian.
• Tìm hiểu một số phần mềm hỗ trợ cho việc phân tích thiết kế hệ
thống như: PowerDesigner, Draw.io, hệ quản trị cơ sở dữ liệu,

• Phân tích thiết kế hệ thống hướng chức năng, thiết kế cơ sở dữ
liệu, giao diện.
• Tạo chương trình phần mềm quản lý lịch làm việc của nhóm dự
án.
Những thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi Khó khăn
• Giảm công việc thủ công • Đòi hỏi đầu tư kinh phí

• Tăng tính hiệu quả • Yêu cầu trình độ kỹ thuật


và chuyên môn
• Quản lý một cách chuyên
nghiệp
2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phương pháp phân tích
• Phân tích từ trên xuống (top – down):
Phân tích từ đại thể đến chi tiết, thể
hiện phân rã chức năng ở biểu đồ
phân cấp chức năng và ở cách phân
mức ở biểu đồ luồng dữ liệu (BLD).
• Đi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới.
• Chuyển từ mô tả vật lý sang mô tả
logic.
Phân tích tác nhân xác định tương tác
Tác nhân Tương tác
Tiếp nhận công việc
Lịch làm việc cá nhân
Thành viên Thực hiện dự án
Đăng lý lịch làm việc
Nhận yêu cầu
Phân chia lịch làm việc, công việc
Bộ phận quản lý Thông báo yêu cầu khách hàng
Quản lý nhóm, thêm công việc
Tạo, gửi báo cáo
Tác nhân Tương tác
Yêu cầu sản phẩm
Thông tin sản phẩm
Khách hàng Theo dõi tiến độ sự án
Quản lý thông tin cá nhân
Nâng cấp bảo trì
Báo cáo định kì hoạt động
Bộ phận quản trị
Biểu đồ ngữ cảnh
Từ bảng phân tích trên ta có biểu đồ ngữ cảnh như sau:
Xây dựng biểu đồ phân rã chức năng
Chức năng lá cấp 1 Chức năng lá cấp 2
Tạo thành viên
Cập nhật thông tin TV
Quản lý thành viên
Xóa TV
Xem danh sách TV
Tạo báo cáo
Sửa báo cáo
Quản lý báo cáo
Xóa báo cáo
Gửi báo cáo
Chức năng lá cấp 1 Chức năng lá cấp 2
Tạo dự án

Cập nhật tiến độ DA

Xóa DA
Quản lý dự án Xem danh sách dự án
Thêm công việc
Cập nhật tiến độ công việc
Xóa CV
Xem danh sách CV
Chức năng lá cấp 1 Chức năng lá cấp 2
Tạo tài khoản

Yêu cầu làm dự án

Nhận yêu cầu


Quản lý khách hàng Tạo dự án
Cập nhật thông tin
Xem tiến độ dự án
Yêu cầu xóa tài khoản
Chấp nhận yêu cầu
Chức năng lá cấp 1 Chức năng lá cấp 2
Tạo nhóm

Thêm thành viên

Xóa thành viên


Quản lý nhóm làm việc Cập nhật thông tin nhóm
Cập nhật thông tin
Xóa nhóm
Xem danh sách nhóm
Chức năng lá cấp 1 Chức năng lá cấp 2
Đăng ký LLV

Duyệt lịch LLV

Tạo LLV
Quản lý lịch làm việc Cập nhật LLV
Xóa LLV
Xem danh sách LLV
Xem LLV cá nhân
Biểu đồ phân rã chức năng
Từ các bảng phân tích trên ta có biểu đồ phân rã chức năng sau:
Hồ sơ sử dụng và ma trận thực thể
chức năng
Kí hiệu Hồ sơ dữ liệu
D1 Thành viên
D2 Nhóm làm việc
D3 Dự án
D4 Khách hàng
D5 Công việc
D6 Lịch làm việc
D7 Báo cáo
Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7
Quản lý thành U
viên
Quản lý nhóm U C
làm việc
Quản lý dự án R R U U

Quản lý khách R U
hàng
Quản nhóm lịch R R U
làm việc
Quản lý báo cáo U
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
• Biểu đồ dữ liệu mức 0 gồm nhiều chức năng, nó được
phân rã từ biểu đồ mức ngữ cảnh. Các nguyên tắc
phân rã:
 Các luồng dữ liệu được an toàn.
 Các tác nhân bên ngoài được bảo toàn.
 Có thể xuất hiện thêm các kho dữ liệu.
 Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần
thiết.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
• Biểu đồ dữ liệu mức 1 được phân rã từ biểu đồ dữ liệu mức 0.
Các thành phần của biểu đồ được phát biểu như sau:
 Về chức năng: Phân rã chức năng cấp trên thành chức năng
cấp thấp hơn.
 Luồng dữ liệu: Vào/ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn), mức dưới
thì phân rã, bổ sung thêm các luồng dữ liệu và thêm vào kho
dữ liệu cho hợp lý.
 Kho dữ liệu: Dần xuất hiện theo nhu cầu nội.
 Tác nhân ngoài: Xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, mức
dưới không thêm gì cả.
Chức năng quản lý dự án
Chức năng quản lý thành viên
Chức năng quản lý khách hàng
Chức năng quản lý lịch làm việc
Chức năng quản lý báo cáo
Chức năng quản lý nhóm làm việc
Mô hình thực thể liên kết
Xác định các mối quan hệ:
Câu hỏi cho động từ Thực thể Thuộc tính
“Thuộc”
Ai thuộc? Thành viên
Thuộc cái gì? Nhóm

Câu hỏi cho động từ Thực thể Thuộc tính


“Theo dõi”
Ai theo dõi? Thành viên
Ai bị theo dõi? Thành viên
Theo dõi để làm gì? Tiến độ công việc
Câu hỏi cho động Thực thể Thuộc tính
từ “Được giao”
Ai được giao? Thành viên
Giao cái gì? Công việc
Khi nào bắt đầu? Ngày bắt đầu
Khi nào hoàn Ngày hoàn thành
thành?
Mô hình thực thể liên kết:
Mô hình dữ liệu logic
Xác định kiểu liên kết:

Tên thực thể Kiểu liên kết Tên thực thể


Thành Viên 1–n Nhóm
Nhóm 1–n Dự Án
Dự Án 1–n Khách Hàng
Công Việc n–n Thành Viên
Báo Cáo n–n Nhóm
Chuyển mô hình ER sang mô hình
ERD
Quy tắc chuyển thực thể liên kết sang lược đồ quan hệ:
 Tên thực thể -> tên quan hệ
 Thuộc tính thực thể -> thuộc tính quan hệ
 Thuộc tính định danh -> khóa quan hệ
Mô hình ERD:
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Ghép các lược đồ quan hệ:
• Dựa vào các liên kết các thực thể, mô hình phân rã chức năng,
mô hình dữ liệu logic, chúng ta tiến hành thiết kế, xác định các
bảng của hệ thống.
Members (Id, Username, Password, FullName, Gender, Email,
PhoneNumber, DayOfBirth, Role, WorkingStatus, Address)
Teams (Id, MemberId, TeamName, TeamDescription)
Tasks (Id, TaskDescription, TaskProgress)
AssignedTasks (Id, MemberId, TaskId, StartDate, FinishDate)
Schedules (Id, MemberId, TaskID, Date, StartShift, EndShift)
Followings (MemberId1, MemberId2)
Projects (Id, TeamId, ProjectName, StartDate, FinishDate,
ProjectProgress, ProjectDescription)
Reports (Id, CreatedAt, ReportDescription, ReportFile)
SentReports (Id, TeamId, ReportId, SentDate)
Customers (Id, ProjectId, UserName, Password, FullName,
Gender, Email, PhoneNumber, DayOfBirth, Address, Require)
Sơ đồ liên kết

You might also like