Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Welcome

Nhóm 1
01
The Simple
past
02
The past
continuous
- - Cách dùng/ Khái niệm
Cách dùng/ Khái niệm
- - Công thức
Công thức
- - Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết
- - Phân biệt While/ When
Exercises
-

03
Exercises

Used to 04
Be used to/ get used
- Cách dùng/ Khái niệm - Các dùng/ Khái niệm
- Công thức - Công thức
- Dấu hiệu nhận biết - Lưu ý
- Dạng passive - Exercises
- Exercises
1. The simple past
a. Cách dùng/ khái niệm
- Diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quán tới hiện tại.
- Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ
- Diễn tả hồi ức kỉ niệm
b. Công thức:
i/ Khẳng định
1. V(ed/V2)
S+V
2. be ( was: số ít/ were: số nhiều)
ii/ Thành lập phủ định và nghi vấn
*V ( did):
(-): S + did not + V(bare)
(?): Did + S + V (bare) ?
*Be ( was/were):
(-) S + was/were + not +...
(?) Was/ were + S + … ?
1. The simple past

c. Dấu hiện nhận biết


- ago
- last + (time)
- yesterday
- in + một cột mốc thời gian trong quá khứ
d. Cho ví dụ:
People _____ (build) this school in 2001.
-> Built -> Giải thích: 2001 là mốc thgian trong quá khứ thế nên ta chia thành thì quá khứ.
- It ______ (be) very hot last summer.
-> was -> giải thích: Có từ last ta chia thành thì quá khứ, ta thấy chủ ngữ là “It - số ít” nên ghi là “was”
1. The simple past
e. Exercise
1. I ____ (lose) my key yesterday
-> lost -> Giải thích: có dấu hiệu nhận biết thì quá khứ là từ “yesterday” nên ta chia thành thì quá khứ

2. Last year, my father ____ (promise) to buy my sister a piano. She ____ (be) very delighted to hear this
-> promised/ was -> Giải thích: Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết qk “last” chia thành thì qk

3. The Chinese _____ (invent) printing


-> Căn cứ vào cách dùng của thì qk: Diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ -> invented

4. My grandpa ____ (die) 30 years ago. I never _____ (meet) him.


-> Trong câu ta có thể thấy được rằng là vì ông đã mất 30 năm trước nên không bao giờ gặp được ông, nên vế sau ta
chia quá khứ đơn. Vì hành động không thể gặp nó cũng đã diễn ra trong quá khứ, cùng với hành động kể lại trải
nghiệm đã qua nên ta chia quá khứ đơn cho cả hai vế -> died/ met

5. When I ___ (get) home last night, I ____ (be) very tired, so I ____ (go) straight to the bed.
-> Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết qk “last night” ta chia được thành got + căn cứ vào cách dùng của quá khứ là diễn tả
những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta chia được thành “was/went”
1. The simple past
e. Exercise
6. When Sarah ___ (get) to the party last night, Eric had already gone home
-> Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When + S + V (qkd), S + V (qkht) -> nên ta chia được thành got

7. I ____ (ring) you up two days ago but I ___ (get) no answer. Where ___ you (be)?
-> Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết “two days ago” ta chia thành thì quá khứ -> rang/got/were

8. When I ____ (be) small, I often ____ (play) with a doll.


-> Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When + S + V (Qkd), S + V(Qkd) -> để miêu tả một hồi ức -> was/
played

9. - When __ Joe and Carol ___ (meet) each other?


- They first ___ (meet) when they ___ (be) in high school.
-> Tất cả hành động đều đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên ta chia ở thì quá khứ đơn. did - meet/ met/ were

10. When I was young, I ____ (serve) in the army


-> Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: When + S + V (qkd), S + V (qkd) -> dùng để miêu tả một hồi ức ->
served
2. The past continuous
a. Cách dùng / Khái niệm
- Trình bày một hành động đang diễn ra trong quá khứ
eg: She was playing the piano yesterday.
- Diễn đạt hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ
eg : She was playing the piano while I was having lunch yesterday.
- Một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
eg: She was playing tennis when i phoned her.
- Việc làm lặp lại trong quá khứ làm ảnh hưởng đến người khác
eg: She was always talking loudly.
b. Công thức
· + Khẳng định:
S + was/were + V_ing (+O)
- Eg: I was playing tennis last evening.
· + Phủ định:
S + was/were + not + V_ing (+O)
Ex: I was not playing tennis last evening.
· + Nghi vấn:
(Từ để hỏi +) Was/Were + S + V_ing (+O) + ?
- Eg: Were you playing tennis last evening?
What were you doing last evening?
2. The past continuous
c. Dấu hiệu nhận biết:
- at + giờ + thời gian trong quá khứ (ex: at 7 o’clock last evening)
- at this time + thời gian ở quá khứ (ex: at this time a year ago)
- in + năm (eg: in 2012)
- trong câu có “when” khi diễn tả một hành động khác xen vào
- yesterday
d. Sự khác biệt giữa WHILE và WHEN :
1. WHEN :
- Trong thì quá khứ tiếp diễn, When được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong một thời gian ngắn thì có hành
động khác chen ngang ngay lập tức.
2. WHILE :
- Trong thì quá khứ tiếp diễn, While dùng để diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song đồng thời trong cùng
một thời điểm.
Ví dụ:
When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion.
(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì chúng tôi chợt nghe thấy một tiếng nổ lớn.)

While I was taking a bath, she was using the computer.


(Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính.)
2. The past continuous
e. Exercises
1. I was having lunch ______(when/while) Hoa arrived.
-> dùng “when” vì khi tôi đang ăn trưa thì có hành động khác chen ngang là Hoa đến

2. ______(when/while) I was sleeping, my mom was cooking.


-> Dùng “while” vì có hai hành động là I was sleeping và my mom was cooking diễn ra song song trong cùng 1 thời
điểm

3. He was working ______(when/while) I called him.


-> “when” vì hành động I called him chen ngang việc he was working

4. I lost my keys when I ________ (walk) home.


-> vì trong câu có when diễn tả hành động lost my keys chen ngang nên dùng “was walking”

5. It was raining while we ________ (have) dinner.


-> trong câu có while diễn tả hành động cùng diễn ra song song tại một thời điểm nên dùng “were having” vì we là số
nhiều
2. The past continuous
e. Exercises
6. I saw the department stores when I ________ (sit) on the bus.
-> Có when chen ngang hành động nên ta dùng “was sitting”

7. Her phone rang while she ________ (talk) to her new boss.
-> có while ở giữa thể hiện 2 việc diễn ra song song cùng 1 thời gian nên dùng “was talking”

8. My friends ________ (drive) to work when they heard the news on the radio.
-> có when diễn tả hành động chen ngang nên dùng “were driving” vì friends là số nhiều

9. He ________ (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
-> có when biểu thị hành động chen ngang là the cat ran across the road nên dùng “was riding”
We couldn’t go to the beach yesterday because it ________. (rain)
-> có yesterday là dấu hiệu nhận biết nên dùng “was raining”

10. My sister_____ (read) books while my brother _______ (play) football yesterday afternoon.
-> có yesterday afternoon là dấu hiệu nhận biết và có while diễn tả 2 hành động cùng xảy ra song song tại 1 thời điểm
nên ta dùng “ was reading/was playing”
3. Used to

a. Khái niệm / Cách dùng:


Trường hợp 1 : Dùng để nói về một thói quen trong quá khứ và hiện tại không còn nữa.
Ex: My mom ______________ (go) shopping twice a week when she was young.
-> Đáp án: My mom used to go shopping twice a week when she was young.
Giải thích: “when she was young” là biểu đạt thời gian trong quá khứ nên ta dùng “used to” để nói về
thói quen mà mẹ đã từng thực hiện liên tục khi còn trẻ nhưng hiện tại thì thói quen đó không còn nữa.
Trường hợp 2: Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ có thể đúng nhưng hiện tại thì không chắc chắn nữa.
Ex: I ____________ (have) short hair but now my hair is long.
Đáp án: I used to have short hair but now my hair is long.
Giải thích: “but now….” là trước đó sự việc đó đã xảy ra nhưng hiện tại thì chưa biết nên ta dùng “used
to” trong trường hợp này.
3. Used to
b. Công thức:
+ Khẳng định:
- S + used to + V-inf

(-) Phủ định:


- S + did not + used to + V-inf

(?) Nghi vấn:


- Did + S + use to + V-inf?

* Dạng đặc biệt: Passive


- S + used to + be + V3/Ved

c. Dấu hiệu nhận biết:

- When I was young


- But now I don’t
- Time + ago
- Before
3.d. Exercise
Used to
1. I___________(eat) fish when I was a child but now I don’t.
Có dấu hiệu nhận biết là “when I was a child” là thời gian trong quá khứ nên ta dùng “used to” để chỉ một
thói quen đã từng diễn ra.

2. There________ a school next to my house, but it disappeared a long time ago.


Trong câu xuất hiện cụm “a long time ago” ý chỉ một khoảng thời gian xảy ra đã lâu về trước cho nên
chúng ta dùng “used to”.

3. My brother__________(stay) up late at night to watch TV when he was a college student.


Căn cứ vào “when he was a college student” nên dùng “used to” vì đây là thói quen của anh trai đã diễn
ra trong quá khứ và hiện tại không còn.

4. He__________(climb) the mountain twice a month when he was a teenager.


Dùng “used to” trong câu vì leo núi là một thói quen của anh ấy từ lâu nhưng hiện tại không còn tiếp diễn
nữa.

5. Did she________(communicate) with foreign people before she studied abroad?


A. used to B. use to C. used to be D. use to be
Chọn B vì căn cứ vào “before she studied abroad” và căn cứ vào công thức của câu nghi vấn nên ta chọn
“used to”
3. Used to
d. Exercise
6. They__________(eat) in this restaurant before they tried on their friend’s birthday.
Dấu hiệu nhận biết “before they tried on their friend’s birthday” nên ta dùng “didn’t use to” để chỉ một
hành động mà họ chưa từng làm.

7. The school______________(build) by the workers two years ago.


“Two years ago” là sự việc đã xảy ra từ lâu, vì chủ động là “the school” nên chúng ta sử dụng dạng bị
động của used to trong câu này. Đáp án là “used to be built”

8. My teacher often goes to the shopping mall twice a week, but now she rarely goes to the mall.
-> My teacher used ______________________________________________________
Chuyển thành: My teacher used to go to the shopping mall twice a week, but now she rarely goes to the mall.
Câu nói về một thói quen của giáo viên đã xảy ra từ lâu, nên ta dùng “used to”

9. Did he___________(join) in some outdoor activities?


=> Dùng “use to” để đặt nghi vấn về một thói quen

10. My friend__________(go) to school late when she was a child.


=> Dùng “used to” để biểu đạt một thói quen của ng bạn khi còn nhỏ.
4. Be used to/ get used to

a. Cách dùng, khái niệm:


- Be used to: diễn tả ai đó đã từng làm một việc gì đó nhiều lần và không còn lạ lẫm hay mới lạ với nó nữa.
- Get used to: diễn tả ai đó đang dần làm quen với một sự việc hay vấn đề nào đó, một quá trình của việc dần trở nên
quen thuộc với việc gì đó.

b. Công thức:
Be used to:
- Khẳng định (+): S + be + used + to Ving/ danh từ
- Phủ định (-): S + be not + used + to Ving/ danh từ
- Nghi vấn (?): Be + S + used + to Ving/ danh từ ?
Get used to:
- Khẳng định (+): S + get used + to Ving/ danh từ
- Phủ định (-): S + do not + get used + to Ving/ danh từ
- Nghi vấn (?): Do + S + get used + to Ving/ danh từ ?
4. Be used to/ get used to

c. Những điểm cần lưu ý:


* Be used to và Get used to đều có thể dùng ở tất cả các thì và chia động từ hợp lí cho từng thì.
• Đi sau Be used to và Get used to đều là danh từ hoặc động từ ( có đuôi Ving).

d. Ví dụ:
Be used to:
- He is used to making the sound of chewing loudly when eating food.
“making the sound of chewing loudly” là một sự việc đã được lặp lại nhiều lần và không còn trở nên mới lạ nữa.
- I am not used to staying up late.
Get used to:
- She doesn’t get used to getting up early in the morning.
- I get used to studying Korean these days.
4. Be used to/ get used to
e. Exercise
1. When Jamie went to live in Korea, she got ____ (live) there very quickly. She’s an open minded person.
-> used to living ; “when Jamie went to live in Korea” ý chỉ một giai đoạn thay đổi trong cuộc đời của cô ấy và cô ấy
phải dần làm quen với cuộc sống mới.

2. I am ____ (finish) my homework late so studying till 11p.m is not a problem.


-> used to finishing ; câu trên diễn tả một sự việc mà bạn đã quá quen thuộc với nó.

3. He is ____ (cook) dinner for his family because he is a cook.


-> used to cooking ; “he is a cook” là một sự việc hiển nhiên nên việc nấu ăn cho gia đình đã trở thành việc làm quen
thuộc của anh ấy.

4. I’m definitely that you will get ___ (speak) German soon.
-> used to speaking ; đây là một lời khẳng định rằng chắc chắn đối tượng sẽ dần quen với việc nói tiếng Đức sớm.

5. I get ____(get) up early in the morning when I start a new semester at school.
-> get used to getting ; “when I start a new semester at school” là sự việc vừa diễn ra gần đây nên ta dùng get used to
để diễn tả một hành động đang dần làm quen với một thói quen nào đó.
4. Be used to/ get used to
e. Exercise
6. I was shocked when I studied in this school because I wasn’t ____ ( not study) for over 6 hours a day.
-> used to studying

7. She get ____ (drink) much water every day.


-> used to drinking ;

8. I felt annoyed with the noise in this town so I’ll never get used to ____ (live) here.
-> living ; sau get used to + V_ing

9. They found it hard to get ____ (drive) on the left when they travelled to Britain for the first time.
-> used to driving ; câu trên nhằm chỉ rằng họ khó để làm quen với việc lái xe phía bên trái trong lần du lịch nước
Anh đầu tiên.

10. I am ____ (eat) salad and bread every morning.


-> used to eating ; đây là một sự việc quen thuộc trong mỗi buổi sáng nên ta sử dụng công thức be used to + Ving
THANK YOU FOR YOUR
WATCHING !!!!!

You might also like