A.1.2 L8

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

A1.

2 - Lektion 8
fit & gesund
BILDUNG
“nur durch viel Übung kann man
sich verbessern.”

1
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ/câu mệnh lệnh/câu cầu khiến

• được sử dụng để yêu cầu hay đề nghị ai đó làm điều gì.

• chỉ tồn tại với ngôi du, ihr, wir và thể lịch sự Sie.

• đối với ngôi du: động từ chia ở ngôi du sau đó bỏ „st“ đi.

Mach (st du) die Tür zu!

2
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

3
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ

• đối với ngôi „Ihr“: động từ chia ở thì hiện tại với ngôi ihr:

Macht (ihr) die Tür zu!

• đối với ngôi lịch sự „Sie“: động từ nguyên thể + Sie +....

Fahren Sie bitte zurück nach Hause.

• sử dụng ngôi wir khi nói tới một nhóm người bao gôm cả cả
nói:

Gehen wir nach Hause! 4


Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ

Lưu ý:
- gốc động từ kết thúc bằng –d, -t, -m, -n thì câu mệnh lệnh thường
thêm –e (ngoại trừ các từ bị biến âm):
Arbeite bitte fleissig./ Arbeitet bitte fleissig.
- bỏ Umlaut nếu sau khi chia động từ ở ngôi du xuất hiện Umlaut:
Läufst– Lauf...
- lesen/vergessen với ngôi du chỉ bỏ -t (lies/vergiss);
Liest– Lies bitte mal das Buch.
5
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ

- với những động từ nguyên mẫu kết thúc bằng –eln hoặc –ern thì luôn dùng

dạng chia động từ cho ngôi ich để sử dụng trong câu mệnh lệnh với ngôi „du“:

sich erinnern – Erinnere dich daran.

- ba động từ bất quy tắc:

- sein: sei(du); seid(ihr); seien(Sie)

- haben: hab(du); habt(ihr); haben(Sie)

- werden: werde(du); werdet(ihr); werden(Sie)


6
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ

• có thể được kết thúc bằng dấu chấm(.) hoặc dấu chấm than(!). Dấu
„!“ nhấn mạnh yêu cầu, thiên về mệnh lệnh.

• thêm từ "bitte" hoặc "bitte mal" làm cho câu trở nên thân thiện cũng
như lịch sự hơn:
 Mach das Fenster zu !
 Mach das Fenster zu .
 Mach bitte das Fenster zu.
 Mach bitte mal das Fenster zu.

7
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ

• tốc độ nói và nhấn mạnh cũng thể hiện đó là một đề nghị hoặc một
mệnh lệnh. Nói nhanh và nói to làm cho câu thiếu lịch sự và được
hiểu là mệnh lệnh.

• các cách thay thế câu mệnh lệnh:

- Infinitiv: Zähne putzen!

- Nomen: Hilfe!

- Partizip II: Rauchen verboten!


8
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ

Den Imperativ benutzt man für:

1. Anleitungen und Gebrauchsanweisungen/Hướng dẫn, chỉ dẫn


Geben Sie zuerst Öl in die Pfanne.

2. Appell/Kêu gọi:
Stoppt den Krieg! Sofort!

3. Bitte/Đề nghị:
Schließen Sie alle Türen ab, wenn Sie gehen.
9
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Imperativ/câu mệnh lệnh

4. Ratschläge/Lời khuyên:
Rauch nicht so viel!

5. Verbot/Cấm:
Schalten Sie im Unterricht Ihr Handy aus!

6. Warnung/Cảnh báo:

Geht ins Bett, Kinder. Sonst wird Papa böse, es ist schon fast 22:00 Uhr.

10
Netzwerk Neu A1.2 Lektion 8

Ausprache
1. p oder b:
• p: âm nghe cứng và nhấn mạnh hơn
• b: đọc nhẹ hơn
Paul und Baerbel
2. k oder g:
• k: vô thanh; g: hữu thanh (làm rung dây thanh)
Kasse und Gasse
3. t oder d:
• D in der Mitte des Wortes: klingt wie d (Bildung)
• Wörte mit d enden: klingen meist wie t (Sand, Hand)
11

You might also like