Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TÊN ĐỀ TÀI

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẶC TÍNH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


ĐẾN VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM:
LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

Giang viên hướ ng dẫ n: Th.s Đinh Phương Hoa


Nhó m thự c hiện: 44
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Nội dung:
1. Mụ c đích nghiên cứ u
2. Quy trình nghiên cứ u
3. Phương phá p nghiên cứ u
4. Research Model
5. Variables
6. Analyse
7. Conclusion and Future Research
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

1. Research Objectives
- This study makes a distinction between the role played by audit committees
and supervisory board in relationship with the effectiveness of corporate
governance which will be measured by firm performance under proxy Tobin’s
Q.

- The study aims at addressing the question: how does the quality of
implementing AC or SB relate to architecture firm performance in Vietnam?

Overall, the study provides valuable insights into the roles played by audit
committees and supervisory boards in ensuring effective corporate
governance. The findings of the study can be used to inform best practices in
corporate governance, as well as to inform future research in this important
area.
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

2. Research Methods
- This study adopted a sequential approach which involves two phases.
+ Phase one begins with interview using a qualitative method.
+ In the next phase, the quantitative approach is used to compare the role of
AC or SB having impact on firm performance using secondary data which was
measured by Likert Scale.
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

2. Research Methods
- The data regarding CG and Firm Performance were collected from 5
architecture firms in Cau Giay, Ha Noi.
- Quantitative data was collected with qualitative data through interviews
with a board member from AC or SB of these 5 companies.
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

3. Research Process (add detailed stage)


ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

4. Khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu


Cá c giả thuyết nghiên cứ u:
• H1: Quy mô củ a Hộ i đồ ng quả n trị có ả nh hưở ng tích cự c đến cô ng bố
thô ng tin CSR củ a doanh nghiệp
• H2: Tỷ lệ thà nh viên Hộ i đồ ng quả n trị độ c lậ p ả nh hưở ng tích cự c đến
việc cô ng bố thô ng tin CSR củ a doanh nghiệp
• H3: Tính kiêm nhiệm củ a CEO trong Hộ i đồ ng quả n trị ả nh hưở ng tiêu cự c
đến cô ng bố thô ng tin CSR củ a doanh nghiệp
• H4: Tỷ lệ thà nh viên nữ trong Hộ i đồ ng quả n trị ả nh hưở ng tích cự c đến
việc cô ng bố thô ng tin CSR củ a doanh nghiệp
• H5: Số lượ ng cuộ c họ p củ a Hộ i đồ ng quả n trị có ả nh hưở ng tích cự c đến
việc cô ng bố thô ng tin CSR củ a doanh nghiệp
• Biến kiểm soát: Quy mô doanh nghiệp có ả nh hưở ng thuậ n chiều đến
việc cô ng bố thô ng tin CSR củ a doanh nghiệp
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

4. Khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu


ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

4. Khung phân tích và các giả thuyết nghiên cứu


ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

5. Các biến trong mô hình


Đặc tính Hội đồng quản trị
Biến độc lập • Boardsize: Quy mô Hộ i đồ ng quả n trị
• BoardIndependent: Tỷ lệ thà nh viên độ c lậ p Hộ i đồ ng quả n trị (%)
• CEODuality: Tính kiêm nhiệm củ a CEO
• Femalerate: Sự đa dạ ng về giớ i tính (%)
• Boardmeetings: Số cuộ c họ p Hộ i đồ ng quả n trị
• Firmsize: Quy mô doanh nghiệp

Biến phụ thuộc CSRD: Mứ c độ cô ng bố thô ng tin trá ch nhiệm xã hộ i (CSR)


ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

6. Kết quả nghiên cứu:

CSRD = -1.664 + 0.048Boardsize+


0.264BoardIndepenent + 0.140firmsize
ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

7. Conclusions and Future research


ĐẠ I HỌ C QUỐ C GIA HÀ NỘ I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Thanks for listening

You might also like