Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Kinh Te Xay Dung
Chương 2 Kinh Te Xay Dung
Chương 2 Kinh Te Xay Dung
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH, KINH
Hà Nội - 2021
NỘI DUNG
2.1. Các loại chi phí
2.4. Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền
tệ trong trường hợp dòng tiền tệ đơn và phân bố đều
2.5. Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền
tệ trong trường hợp dòng tiền tệ phân bố không đều
Giá kinh tế (còn gọi là giá tham khảo, giá ẩn) là
giá thị trường đã được điều chỉnh để giảm bớt các
ảnh hưởng của các nhân tố làm cho giá cả không
phản ảnh đúng giá trị thực của hàng hóa.
2.2 THU NHẬP CỦA DỰ ÁN
a. Trong phân tích tài chính và phân tích KT- XH, các
khoản thu của dự án bao gồm thu do bán sản phẩm
và dịch vụ mà dự án sản xuất ra kể cả các khoản
dịch vụ do dự án mang lại; giá trị của các sản phẩm
và dịch vụ được tiêu dùng hoặc trả công lao động,
các khoản bán ra từ các tài sản lưu động; các khoản
thu từ lãi gửi ngân hàng... Thu nhập được tính cho
một chu kỳ sản xuất, thường được tính cho một
năm và gọi là thu nhập hàng năm của dự án.
b. Thu nhập hàng năm của dự án, còn gọi là doanh
thu bao gồm tất cả các khoản thu nhập của dự án
trong năm chưa kể đến thuế giá trị gia tăng. Để đơn
giản người ta thường tính với giá xuất xưởng (doanh
thu thuần).
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3.2. Xác định lãi suất có xét đến yếu tố lạm phát
Gọi: ic là lãi suất chưa xét đến lạm phát (% năm).
f là tỷ lệ lạm phát (% năm)
I là lãi suất có xét đến lạm phát.
Yêu cầu tính I theo ic và f
I = i c+ f + i c . f
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3.3. Biểu đồ dòng tiền tệ
Một dự án đầu tư thường kéo dài nhiều năm (nhiều thời
đoạn). Ở mỗi thời đoạn đó đều có thể phát sinh các khoản
thu và chi (hoặc chỉ có thu, hoặc chỉ có chi, hoặc không có
thu chi). Người ta thường quy ước các thời đoạn là bằng
nhau và xảy ra các khoản thu chi tương ứng với thời đoàn
đó. Hiệu số thu chi ở mỗi thời đoạn có thể là âm hay dương.
Các khoản hiệu số thu chi đó xảy ra theo dòng thời gian và
được gọi là dòng tiền tệ.
Thu nhập (+)
1
P F*
(1 i) n
2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU
2.4.4. Phương pháp xác định giá trị tương lai (F) của
tiền tệ khi cho trước trị số của chuỗi dòng tiền tệ đều
(A)
(1 i ) 1
n
F A*
i
2.4.5. Phương pháp xác định giá trị của thành phần
của chuỗi tiền tệ phân bố đều (A) khi cho biết giá trị
tương đương tương lai (F) của nó
i
A F*
(1 i) 1
n
2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU
i * (1 i ) n
A P*
(1 i ) 1
n
2.5 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU
t 0
2.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỀ MẶT KINH TẾ XÃ HỘI
2.6.1. Sự cần thiết của việc phân tích kinh tế xã hội, phân
tích tài chính
2.6.2. Sự khác nhau giữa phân tích kinh tế xã hội và phân
tích tài chính
+ Về quan điểm và mục đích:
- Phân tích tài chính: Trên góc độ của nhà đầu tư để phân tích.
- Phân tích kinh tế - xã hội: đứng trên góc độ lợi ích của toàn
XH.
+ Về phương pháp tính toán:
Khi phân tích tài chính người ta dùng giá tài chính hay giá
thị trường.
Khi phân tích kinh tế người ta dùng giá kinh tế (thường dùng
giá mờ - Shadow - price; giá tham khảo - Reference Price).
Khi phân tích kinh tế xã hội có các chỉ tiêu xã hội, trong khi
phân tích tài chính không có: chỉ tiêu xã hội bên trong dự án và
chỉ tiêu xã hội bên ngoài dự án.
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.1. Dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng các
phương án
Bước 1: Lựa chọn các chỉ tiêu đưa vào so sánh, xác định
hướng của hàm mục tiêu
Bước 2: Làm cho các chỉ tiêu đồng hướng C ij
Pij
Bước 3: Triệt tiêu đơn vị đo của các chỉ tiêu: n
C
j 1
ij
B ji
Bước 4: Xác định trọng số cho mỗi chỉ tiêu (Wi): W j 1
i
n.100
Bước 5: Xác định chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo của
các phương án và lựa chọn phương án tốt nhất:
m
V j Wi * Pij
i 1
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.2. Phương pháp phân tích giá trị - giá trị sử dụng
Khi đánh giá sử dụng công thức sau:
Gj
hoặc Gdj min
Sj Sj
S dj max
Trong đó: G j
Gdj: Chi phí (giá trị) để đạt được một đơn vị giá trị sử dụng
tổng hợp của phương án j.
Gj: Giá trị hay chi phí của phương án j (ví dụ vốn đầu tư,
hoặc liên hiệp giữa vốn đầu tư và giá thành sản phẩm
hàng năm).
Sdj: giá trị sử dụng tổng hợp tính cho một đồng chi phí của
phương án j.
Sj: giá trị sử dụng tổng hợp không đơn vị đo của phương
án j được xác định bằng phương pháp chỉ tiêu tổng hợp
không đơn vị đo đã trình bày ở mục (2.7.1) (Chính là Vj).
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
Ví dụ áp dụng 1: Để mua sắm máy xây dựng người ta đưa ra
3 phương án có chỉ tiêu như sau:
TT Tên chỉ tiêu ĐV PA1 PA2 PA3 Wi
A Chỉ tiêu về giá trị
1 Vốn ĐT mua 106 700 500 600
máy
B Chỉ tiêu về giá trị
sử dụng
1 Công suất tấn/ca 200 300 400 0.6
2 Mức độ tự động 0.3 0.4 0.7 0.4
hóa
Xác định tỷ số giữa vốn đầu tư và giá trị chỉ tiêu tổng
hợp không đơn vị đo của các chỉ tiêu giá trị sử dụng?
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
Ví dụ áp dụng 2:
Hãy so sánh các phương án đầu tư mua máy theo
phương pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để
xếp hạng các phương án. Cho biết các chỉ tiêu của các
phương án như sau:
Tên chỉ tiêu Đơn vị PA1 PA2 PA3 Wi
1. Suất đầu tư mua máy (V) 106 đ 150 200 300 0,25
2. Chi phí sử dụng máy cho một sản phẩm 0,20
106 đ 15 10 5
(G)
3. Chi phí lao động sống cho một sản phẩm 0,15
công 30 20 10
(L)
4. Chi phí xăng dầu cho một sản phẩm (S) Kg 8 6 4 0,15
5. Mức tự động hoá (M) 0.3 0.5 0.7 0,25
Giải:
Bước 1: Chọn các chỉ tiêu: 5 chỉ tiêu. Chọn hàm mục
tiêu: Min
Bước 2: Làm đồng hướng các chỉ tiêu:
Bước 3: Tính lại giá trị không đơn vị đo của các chỉ tiêu
(Pij)
150
P11 0.23
150 200 300
Bước 4: Xác định trọng số của các chỉ tiêu: Wi
Bước 5: Xác định chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo Vj của
các PA:
Vj = Pij.Wi
V1 = (0.23+0.50+0.50+0.44+0.49) = 2.16
V2 = (0.30+0.33+0.33+0.33+0.29) = 1.58
V3 = (0.46+0.16+0.16+0.22+0.21) = 1.21
n n
Bt Ct H
NPV
t 0 (1 r ) t
t 0 (1 r ) t
(1 r ) n
* Điều kiện đáng giá (chấp nhận được) của phương án:
B/C > 1