Professional Documents
Culture Documents
Kiểm nghiệm phân tích sar
Kiểm nghiệm phân tích sar
Kiểm nghiệm phân tích sar
G PHÁP
KIỂM
NGHIỆ
M
4
Chọn 1 trong 2 nhóm ĐT:
PHƯƠ
4.1. Định tính A, C
B, C
NG
PHÁP
KIỂM
Phương pháp A: Sắc ký lớp mỏng
NGHIỆ
M
4
PHƯƠ
4.1. Định tính Tiến hành sắc ký mẫu trắng, dd thử và
dd đối chiếu (1), (3) với thời gian gấp 3
lần thời gian lưu của Bacitracin A
NG Phương pháp B: Sắc ký lỏng
PHÁP Thời gian lưu tương đối so với Bacitracin
KIỂM A: Bacitracin B1 (0.6), Bacitracin B3
(0.8), tạp chất E (2.5)
NGHIỆ
M Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống:
Tỷ số đỉnh – đáy tối thiểu bằng 1.2 (Hp
4 = chiều cao trên đường nền của pic do
Bacitracin B1, Hv = chiều cao trên
đường nền của điểm thấp nhất của đường
cong tách pic này khỏi pic của Bacitracin
B2 trên sắc ký đồ của dd đối chiếu (1)
Giới hạn: Bacitracin A tối thiểu 40.0%,
tổng B1, B2, B3 tối thiểu 70.0%
Bỏ qua pic tương ứng với pic của dm
mẫu trắng, pic có S nhỏ hơn hoặc bằng S
của Bacitracin A trên sắc ký đồ của dd
đối chiếu (3) (0.5%)
PHƯƠ
4.1. Định tính
NG
PHÁP
KIỂM Phương pháp C:
NGHIỆ
M
4
PHƯƠ
4.1. Định lượng
NG
PHÁP
KIỂM Phương pháp vi sinh:
NGHIỆ
M
4
5. PHÂN TÍCH MỐI LIÊN QUAN CẤU TRÚC – TÁC
DỤNG SINH
HỌC
Sinh tổng hợp bởi một enzyme tổng hợp peptid
không ribosomal chuyên biệt
Hoạt động một cách khác biệt so với tất cả các
kháng sinh khác nhằm vào quá trình sinh tổng
hợp thành tế bào vi khuẩn
Trong môi trường có ion KL, thường Zn2+,
bacitracin kết hợp và giữ chặt C55PP, một
phospholipid liên kết với màng
Bacitracin tạo thành một phức chất 3 thành
phần rõ ràng 1:1:1 giữa kháng sinh, Zn2+ và
lipid (cùng với một ion Na+ bên cạnh)
Các chuỗi bên của các nhóm thân dầu ở vị trí
1, 3, 5, 8, 9 tạo thành một mặt tương tác với
màng vi khuẩn