PTTCDN-Nhóm 5

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI

CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP


THÀNH VIÊN NHÓM 5

• Ngô Phương Dung - 2023214165 • Nguyễn Văn Dinh - 2023214163

• Phú Nữ Hương Giang - 2023210918 • Trương Quang Hưng - 2023214248

• Nguyễn Thị Tuyết Mai - 2023210561 • Trương Bảo Lâm - 2023214263


6.5. Phân tích khả năng sinh lời so với doanh thu của doanh nghiệp

6.5.1. Tỷ lệ lãi gộp ( Tỷ số lợi nhuận gộp so với doanh thu)

Tỷ số lợi nhuận gộp so với doanh thu còn gọi là hệ số tổng lợi
nhuận hoặc tỷ lệ lãi gộp ( gross profit margin). Tỷ lệ lãi gộp cho biết
mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp cho
doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận gộp chia cho doanh
thu.
Công thức như sau:

Tỷ lệ lãi gộp (%) = ( Lợi nhuận gộp 100) / Doanh thu


Trong đó:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Giá vốn hàng bán

- Doanh thu được tính là - Giá vốn là các chi phí


toàn bộ các khoản mà - Lợi nhuận phản ánh giá
doanh nghiệp thu về được doanh nghiệp phải bỏ ra
trước khi đến tay người trị về doanh số bán hàng
từ hoạt động bán hàng tiêu dùng bao gồm : chi phí của tổ chức, muốn xác định
trong một giai đoạn cụ thể sản xuất, bảo quản, lưu
và được phản ánh thông lợi nhuận phải dựa vào giá
qua các báo cáo tài chính từ kho, vận chuyển, tiếp thị
… bán và giá vốn hàng bán.
công ty.
- Tỷ lệ lãi gộp là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các doanh
nghiệp trong cùng một ngành . Doanh nghiệp có tỷ lệ lãi gộp cao hơn
chứng tỏ doanh nghiệp đó có lợi nhuận cao hơn và kiểm soát chi phí
hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh của nó.

- Tỷ lệ lãi gộp được biểu hiện bằng con số phần trăm (%), ví dụ nếu tỷ
lệ lãi gộp là 15% tức là một doanh nghiệp sẽ tạo ra được 0.15 đồng
thu nhập trên mỗi đồng doanh thu bán hàng.

- Một doanh nghiệp có tốc độ tăng chi phí cao hơn so với doanh thu
=> Tỷ lệ lãi gộp của DN giảm => DN cần kiểm soát tốt chi phí của
mình.
Ví dụ : Trong năm 2020, doanh nghiệp A có lãi gộp là 30 tỷ, doanh thu là 300 tỷ.

Như vậy, tỷ lệ lãi gộp của doanh nghiệp trong năm 2020 ( % ) = 30/300= 10%.

Tương tự, đến năm 2021, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp A thay đổi và có lãi gộp 30 tỷ, doanh thu 240 tỷ.

Như vậy, tỷ lệ lãi gộp ( %) = 30/ 240 = 12,5%

=> Từ những con số trên, chúng ta có thể thấy rằng, doanh thu của năm 2020 với năm 2021 giảm 60 tỷ. Tuy nhiên, tỷ
lệ lãi gộp trong năm 2021 lại tăng 2,5% so với số liệu của năm 2020. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh đang có
những bước phát triển, hiệu quả. Doanh nghiệp cần đưa thêm những chính sách, chiến lược hợp lý để việc kinh doanh
phát triển hơn.
6.5.2. Tỷ lệ EBIT ( tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi
vay so với doanh thu)

Định Nghĩa Công thức Nội Dung

• Tỷ số lợi nhuận trước thuế • Tỷ lệ EBIT (%) = (EBIT • Tỷ lệ EBIT phản ánh mối • Đánh giá hiệu quả qua tỷ
và lãi vay ( Tỷ lệ EBIT, 100) / Doanh thu thuần. quan hệ giữa lợi nhuận lệ EBIT cũng chính xác
operating profit rate ) phản trước thuế và lãi vay hơn qua tỷ lệ lãi ròng, do
ánh hiệu quả tất cả các chi • Trong đó EBIT là lợi (EBIT) và doanh thu. không bị ảnh hưởng bởi
phí hoạt động, bao gồm giá nhuận trước thuế và lãi chính sách thuế hay các
vốn và chi phí bán hàng , vay. • Tỷ số này cho biết một khoản thu nhập khác nằm
chi phí quản lý của doanh đồng doanh thu tạo ra bao ngoài lĩnh vực chính.
nghiệp. nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay. • Vì vậy, tỷ số EBIT cao cho
thấy doanh nghiệp đang đi
đúng hướng với ngành
nghề kinh doanh cốt lõi
của mình.
Ví dụ: Tính tỷ lệ EBIT của doanh nghiệp XYZ qua 2 năm:
Chỉ tiêu Năm trước Năm nay

EBIT 7.652.950.598.676 9.398.418.508.349

Doanh thu thuần 34.976.928.333.176 40.080.384.510.746

Tỷ lệ EBIT 21,88% 23.45%

Năm trước:
Tỷ lệ EBIT= x 100= x100 = 21,88%
Năm nay
Tỷ lệ EBIT= x 100= x100 = 23,45%
6.5.3. Tỷ lệ lãi từ hoạt động kinh doanh:

- Phảnánh mối quan hệ giữa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
và doanh thu. Tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

Tỷ lệ lãi từ hoạt động kinh doanh = x 100%


Ví dụ: Tính tỷ lệ lãi từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp XYZ qua 2 năm
Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu Năm trước Năm nay

Lợi nhuận thuần 7.308.841.218.326 9.271.226.352.421

Doanh thu thuần 34.976.928.333.176 40.080.384.510.746

Tỷ lệ lãi từ HĐKD 20,90% 23,13%

Tỷ lệ lãi từ hoạt động kinh doanh (năm trước) = x 100%

x100 = 20,90%
Tỷ lệ lãi từ hoạt động kinh doanh ( năm nay) = x 100%
x100 = 23,13%
6.5.4. Tỷ lệ lãi ròng (ROS):
Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu. Tỷ
số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng Giải
lợi nhuận ròng.
Tỷ lệ lãi ròng (ROS) = x100%
Tỷ lệ lãi ròng (ROS) (năm trước) = x100%

Ví dụ: Tính tỷ lệ lãi ròng của doanh nghiệp XYZ qua 2 năm x 100 = 17,35%

Đơn vị tính: VNĐ


Tỷ lệ lãi ròng (ROS) (năm nay) = x100%
Chỉ tiêu Năm trước Năm nay x 100 = 19,38%

Lợi nhuận sau 6.068.202.966.308 7.769.552.751.697


thuế
Doanh thu thuần 34.976.928.333.176 40.080.384.510.746

ROS 17,35% 19,38%


6.6 Phân tích thị trường tài chính
6.6.1. Hệ số giá thị trường so với giá sổ sách

P/B=

• Hệ số giá trị thị trường so với giá sổ sách (Price-to-Book ratio-P/B) cho biết giá trị thị
trường cổ phiếu bằng bao nhiêu lần giá trị sổ sách của một cổ phiếu.

• Giá tăng chỉ số giá thị trường so với giá sổ sách thể hiện sự thành công của doanh nghiệp
trong việc gia tăng tài sản cho các chủ sở hữu và tối đa giá thị trường của doanh nghiệp.

• Tuy nhiên đối với các nhà đầu tư tiềm năng thì hệ số P/B cao có thể là dấu hiệu doanh
nghiệp đang được định giá quá cao.

• Giá thị trường cổ phiếu phụ thuộc vào cung cầu cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường.

• Cung cầu cổ phiếu doanh nghiệp trên thị trường phụ thuộc vào những nhân tố khách quan
về triển vọng phát triển của ngành, của nền kinh tế và hơn hết là nhân tố chủ quan về kết
quả kinh doanh và triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
Ví dụ về Hệ số giá trị sổ sách/giá trị thị trường

Một công ty có giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu là $50. Nếu giá trị thị
trường của cổ phiếu là $75, thì P/B Ratio của công ty đó là bao nhiêu?

P/B =
6.6.2. Giá trị gia tăng thị Công thức:
trường:
Giá trị gia tăng thị trường= Giá thị trường của VCSH x Số lượng cổ phiếu
đang lưu hành
 Giá trị gia tăng thị trường
( Market Value Added – MVA)
là chênh lệch giữa giá trị thị
trường vốn chủ sở hữu và giá trị
trên sổ sách của vốn chủ sở hữu. Trong một thị trường tài chính hiệu quả, giá trị gia tăng thị trường chính
là giá trị của những tài sản vô hình của doanh nghiệp như thương hiệu,
lợi thế thương mại, công nghệ, trình độ quản lý, văn hóa, doanh nghiệp,
đội ngũ lao động ngành nghề… Những tài sản vô hình này có giá trị rất
lớn, vì chính những yếu tố này đã làm cho doanh nghiệp đạt được mức
Doanh thu cao và không ngừng gia tăng cũng như mức giá bán có thể
cao hơn so với những sản phẩm cùng ngành nghề, vì vậy làm cho doanh
nghiệp có sức sinh lời trên tài sản cao. Những giá trị tài sản này không
được phản ánh trên giá trị sổ sách mà chỉ thể hiện trên giá trị thị trường
của doanh nghiệp.
6.6.3 Tỷ giá thị trường so với thu nhập trên một cổ phiếu

Tỷ số giá thị trường so với thu nhập trên một cổ phiếu (Price-Earnings ratio-P/E) thường
được dùng để đánh giá để có một đồng lợi nhuận của doanh nghiệp, các cổ đông thường
phải đầu tư bao nhiêu đồng vốn.

Ví dụ: P/E của một doanh nghiệp là 10, điều này có nghĩa là để có một đồng lợi nhuận
của doanh nghiệp, thị trường phải đầu tư 10 đồng vốn.
Chỉ số P/E của ngành thường sử dụng để định giá cổ phiếu.
Một doanh nghiệp có chỉ số P/E thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phiếu của doanh
nghiệp cao hoặc giá thị trường của cổ phiếu thấp và có thể doanh nghiệp đang được định
giá thấp.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1.Tỷ lệ lãi từ hoạt động kinh
doanh phản ánh điều gì?

A. Phản ánh hiệu quả quản lý


tất cả chi phí hoạt động của B. Phản ánh mối quan hệ giữa
doanh nghiệp ( bao gồm giá lợi nhuận ròng và doanh thu
vốn, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp)

C. Phản ánh mối quan hệ giữa


lợi nhuận từ hoạt động KD và D. Tất cả đều sai
doanh thu
Câu 2. Một công ty có lợi nhuận ròng
là $100.000 và doanh thu là
$1.000.000. Tỷ lệ lãi ròng của công ty
là bao nhiêu?

A. 10% C. 15%

B. 20% D. 25%
Giải thích:

( Công thức giáo trình trang 287)


Tỷ lệ lãi ròng (ROS) = x100%
= x 100 = 10% )
Câu 3. Công thức tính tỷ lệ lãi gộp:

a. Tỷ lệ lãi gộp (%) = Doanh c. Tỷ lệ lãi gộp (%) = Doanh


thu / giá vốn thu - Giá vốn hàng bán

b. Tỷ lệ lãi gộp (%) =


( Lợi nhuận gộp 100) /
D. B và C đều đúng
Doanh thu
Câu 4.Tỷ số lợi nhuận trước thuế
và lãi vay so với doanh thu ( Tỷ lệ
EBIT ) phán ánh điều gì?

A. Phản ánh hiệu quả quản lí tất C. Cho biết một đồng doanh
cả chi phí hoạt động , bao gồm thu thu về bao nhiêu đồng
giá vốn và chi phí bán hàng, chi lợi nhuận gộp
phí quản lí doanh nghiệp.

B. Phản ánh hiệu quả chi phí


bán hàng, chi phí quản lí
D. Tất cả đều sai
doanh nghiệp.
Câu 5.Tỷ lệ lãi gộp cho biết điều gì ?
?

A. Một đồng doanh thu thu về C. Một đồng doanh thu thu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi về tạo ra được bao nhiêu
nhuân gộp cho DN đồng lợi nhuân thuần cho
DN

D. Mỗi đồng doanh thu thu


B. Mỗi đồng doanh thu thu về
về tạo ra được bao nhiêu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
đồng lợi nhuân thuần cho
nhuận gộp cho DN
DN
Câu 6. Nếu một doanh nghiệp có tốc
độ tăng chi phí cao hơn so với doanh
thu, Tỷ lệ lãi gộp của DN đó như thế
nào ?

C. Không
A. Tăng thay đổi

D. Cả A và B
B. Giảm
đều đúng
Câu 7. Hệ số P/B (Price to Book
Ratio) được tính như thế nào?

A. Giá cổ phiếu chia cho lợi C. Lợi nhuận ròng chia cho
nhuận trên mỗi cổ phiếu tổng số cổ phiếu đang lưu
hành

B. Giá thị trường mỗi cổ phiếu D. Tổng giá trị thị trường của
chia cho giá trị sổ sách một cổ công ty chia cho tổng giá trị
phần sổ sách của công ty
Câu 8. Giá trị gia tăng thị trường
MVA là gì ?

A. Số lượng tiền mặt mà công C. Sự chênh lệch giữa giá trị


ty dự kiến sẽ tạo ra trong tương thị trường thị trường VCSH
lai và giá trị trên sổ sách của
VCSH

B. Giá trị thị trường của cổ


D. Lợi nhuận ròng của công
phiếu trừ đi giá trị sổ sách của
ty sau khi trừ đi chi phí vốn
cổ phiếu đó
Câu 9. Chỉ số P/E thường sử dụng
để làm gì ?

A. Đo lường sự đa dạng của thị C. Đánh giá sự đồng thuận


trường chứng khoán hoặc ngược lại của các cổ
phiếu tăng giá và giảm giá
trên thị trường chứng khoán

D. Để đo lường sức mạnh


B. Định giá cổ phiếu
cảu một xu hướng tang giá
Câu 10. Công thức tỷ số giá thị
trường so với thu nhập trên một cổ
phiếu là:

A. C.

B. P/E= EPS x Giá thị trường một D. P/E= Giá thị trường một cổ phiếu -
cổ phiếu EPS

You might also like