Grammar 05 (Conditional Sentences)

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Conditional Sentences

Conditional Conditional
Sentence Sentence
Type 0 Type 3

Conditional Conditional
Sentence Sentence
Type 1 Type 2
Conditional Sentence
Type 2
A Structure (Cấu trúc câu)
IF Simple Past, S + WOULD + V0
S + WOULD + V0 IF Simple Past
e.g: If the weather wasn’t so bad, we would go to the park
I will give everyone chicken IF I were a Queen of England

- Trong câu điều kiện loại 2, ta sử dụng thì quá khứ đơn cho If clause và
cấu trúc Would + V0 cho main clause
B Usage (Cách sử dụng)

- Ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả những tình huống


không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết
quả nếu nó có thể xảy ra
- Trong câu điều kiện loại 2, ta có thể dùng “were” thay cho “was”
e.g: If I were you, I would do it better
If he were here, he would protect his wife
- Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có
thể dùng “unless” thay cho “if not…”
Conditional Sentence Type 0
A Structure (Cấu trúc câu)
IF + Present Simple, Present Simple
Present Simple IF Present Simple
e.g: If it rains, you get wet
Water boils if the temperature is 100℃
- Trong câu điều kiện ta có 2 clauses (mệnh đề): If clause (mệnh đề If) và
main clause (mệnh đề chính)
- If clause là mệnh đề sau IF còn main clause là mệnh đề còn lại.
- Trong câu điều kiện loại 0, ta sử dụng thì hiện tại đơn cho cả If clause và
main clause
B Usage (Cách sử dụng)
- Ta dùng câu điều kiện loại 0 để nói về tình huống được coi là chân lý
hoặc những sự thật trong cuộc sống
- Ta cũng có thể sử dụng câu điều kiện loại 0 để đưa ra lời chỉ dẫn, lời
đề nghị
- Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay thế “If” thành “When”
nhưng nghĩa không thay đổi
- Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có
thể dùng “unless” thay cho “if not…”
Conditional Sentence
Type 1
A Structure (Cấu trúc câu)
IF + Present Simple, Future Simple
Future Simple IF Present Simple
e.g: If you don’t wake up, you’ll miss the bus
You will get good marks if you study hard

- Trong câu điều kiện loại 1, ta sử dụng thì hiện tại đơn cho If clause và
thì tương lai đơn cho main clause
B Usage (Cách sử dụng)
- Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai và kết quả của sự việc đó.
- Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai đơn thì ta có thể sử dụng
động từ khiếm khuyết (modal verbs) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị
kết quả nào đó.
e.g: If you drop that glass, it might break (Nếu bạn làm rơi chiếc cốc đó, nó sẽ vỡ)
- Trong câu điều kiện loại 1, ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề phụ
nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.
e.g: If you will take me to the park at 9 am, I will wake you up at 8 am (Nếu bạn có
thể đưa tôi đến công viên vào lúc 9h sáng, tôi sẽ đánh thức bạn và lúc 8h sáng.
- Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể dùng
“unless” thay cho “if not…”
Conditional Sentence
Type 3
A Structure (Cấu trúc câu)
IF + Past Perfect, S + WOULD HAVE + V(3/ed)
S + WOULD HAVE + V(3/ed) IF Past Perfect
e.g: If I had studied harder, I would have passed the exam
She would have married him if she hadn’t got a job in London

- Trong câu điều kiện loại 3, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho If
clause và cấu trúc câu WOULD HAVE + V(3/ed)
B Usage (Cách sử dụng)
- Ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả những sự việc không xảy
ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra
- Ta thường dùng câu điều kiện loại 3 để thể hiện sự tiếc nuối hoặc lời
trách móc
- Ta có thể sử dụng câu điều kiện loại 3 trong cấu trúc câu Wish và cấu
trúc câu Would rather để thể hiện sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó
đã hoặc không làm gì.
e.g: If I had gone to that party, I could have met him.
(Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp anh ấy.)
- Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể
dùng “unless” thay cho “if not…”

You might also like