Professional Documents
Culture Documents
Nguphap 24-27
Nguphap 24-27
NGUYỆN
能愿动词:想、会、要、能、可以
- Động từ năng nguyện không thể dùng lặp lại, không kết
hợp với trợ từ động thái “ 了” .
不能说:
(1) 他会会说汉语。
(2) 我想吃包子了。
- Biểu thị người nói có năng lực làm một việc gì đó, khi
phủ định dùng “ 不会 + động từ + danh từ ”. Ví dụ:
( 1 )他会说汉语。 ( Anh ấy biết nói Tiếng
Trung. )
- Biểu thị mong muốn, dự định hay yêu cầu của người nói.
Ví dụ:
( 1 )很多人想来越南旅游。
( Rất nhiều người muốn tới Việt Nam du lịch.)
( 2 )你想不想学太极拳?
(不能说 :你想学不学太极拳?)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG 要
NGUYỆN
- Biểu thị người nói yêu cầu làm một việc gì đó. Khi phủ định
dùng “ 不想” hoặc “ 不愿意” , không nói “ 不要” . Ví
dụ:
( 1 )今天下午你想不想去天安门?
(不能说:今天下午你要不要去天安门?)
( 2 )我要学太极拳,不想去天安门。
(不能说:我要学太极拳,不要去天安门。)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG 要
NGUYỆN
( 1 )她不能说汉语。
( Cô ấy không thể nói tiếng Trung. )
( 2 )你可以用韩语说。
不能说:
(1) 他会会说汉语。
(2) 我想吃包子了。
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
QUỐC HANU
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
Chú ý : “ 会”,“想”,“要”
còn“là会”
- Khi độnglàm
từ. động từ biểu thị sự thành thục một kỹ
năng nào đó. Ví dụ:
(1)他会越南语,不会法语。
( Tôi biết Tiếng Việt, không biết
tiếng Pháp. )
(2) 他会电脑。
( Anh ấy biết dùng máy
TRUNG tính.
TÂM ) TRUNG
NN&VH
QUỐC HANU
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
Chú ý : “ 会”,“想”,“要”
còn“ 想”
- Khi là độnglàm
từ.động từ biểu thị ý nghĩa “ngẫm nghĩ, suy
nghĩ, nhớ nhung”. Ví dụ:
(1)你们想想这个问题怎么回答。
( Các bạn suy nghĩ xem câu hỏi này trả lời
như thế nào. )
(2) 我有点儿想家。 TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
( Tôi có chút nhớ nhà.QUỐC
) HANU
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
Chú ý : “ 会”,“想”,“要”
còn là động từ.
- Khi “ 要” làm động từ biểu thị ý hi vọng đạt được.
Ví dụ:
(1)A: 你要什么? ( Bạn muốn gì?)
B: 我要一个馒头。 ( Tôi muốn một chiếc
màn thầu.)
(2) A: 你要点什么? ( Bạn muốn gì?)
B: 我要一杯咖啡。TRUNG
( TôiTÂM
muốn một ly cà
NN&VH TRUNG
QUỐC HANU
Bổ ngữ trạng thái
- Chức năng chủ yếu của bổ ngữ trạng thái là miêu tả,
phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái,
… Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả
hoặc đánh giá mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc
đang tiến hành.
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
Bổ ngữ trạng thái
- Hình thức khẳng định: Động từ + 得 + (很) +
Tính từ .
(1) 她每天起的很早。
( Mỗi ngày cô ấy ngủ dậy rất sớm. )
(2) 他太极拳打得怎么样?
( Anh ấy đánh thái cực quyền như thế nào?
)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
(3) 你汉语说得好不好?
Bổ ngữ trạng thái
- Hình thức phủ định: Động từ + 得 + 不 + Tính
từ . Ví dụ:
(1) 我每天起得不早。
( Mỗi ngày tôi ngủ dậy không sớm. )
(2) 他汉语说得不好。
( Anh ấy đánh nói tiếng Trung không tốt.)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
Bổ ngữ trạng thái
- Hình thức câu hỏi chính phản:
了 HANU
- Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác,
cuối câu phải có trợ từ ngữ khí “ 了” thì câu mới hoàn chỉnh.
Chức năng của của câu này thường là hướng sự chú ý đến thông tin
cần truyền đạt. Ví dụ:
(1) 我买了书了。
( Tôi đã mua sách rồi. ( Bạn không cần mua cho tôi nữa) )
(2) 我们吃了晚饭了。
( Chúng tôi đã ăn cơm tối rồi. ( bạn không cần nấu cho chúng
Trợ từ động thái “ 了”
Chú ý: Trong câu liên động, phía trước động từ thứ nhất không có
了 . Hình thức câu hỏi chính phản là: 了没有? Hoặc Động từ +
没(有) + Động từ. (1) 他去上海参观了。
(不能说:他去了上海参观。)
(2) 我们坐飞机去上海了。(
(不能说:我们坐了飞机去上海。)
( 15 )他来了没有?
Trợ từ động thái “ 了”
(1) A: 你吃了几片药?
B: 我没有吃。
(2) A: 你买了几本书?
B: 我没有买。
因为 ... 所
以 ...
Biểu thị nguyên nhân, kết quả
- Nối câu phức nhân quả. Biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết
quả.
(1) 他因为病了,所以没有来上课。
( Vì anh ấy bị bệnh, cho nên không đến lớp.)
(2) 因为她学习很努力,所以学得很好。
( Vì cô ấy học tập rất chăm chỉ, nên cô ấy học rất
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
tốt.) QUỐC HANU
因为 ... 所
Biểu thị nguyên以 ...
nhân, kết quả