Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

ĐỘNG TỪ NĂNG

NGUYỆN
能愿动词:想、会、要、能、可以

- Động từ năng nguyện biểu thị năng lực, yêu cầu,


mong muốn và khả năng. Ví dụ : “ 会” , “ 要” ,
“ 想” , “ 能” , “ 可以” , …
- Động từ năng nguyện dùng trước động từ.

(1) 他会说汉语。( Tôi biết nói


Tiếng Trung.)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
能愿动词:想、会、要、能、可以

- Khi phủ định thêm “ 不” vào trước động từ


năng nguyện.
(1) 他不会说汉语。 ( Anh ấy không biết nói tiếng
Trung.)

(2) 我不想吃包子。 ( Tôi không muốn ăn bánh bao.)

(3) 我不能吃辣。 ( Tôi không thể ăn cay.)


TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
能愿动词:想、会、要、能、可以
- Hình thức câu hỏi chính phản của câu có sử dụng động từ năng
nguyện là kết hợp dạng khẳng định và phủ định của động từ năng
nguyện chứ không phải của động từ.

(1) 他会不会说汉语? ( Anh ấy có biết nói tiếng Trung


không ?)

(2) 你想不想吃包子? ( Bạn có muốn ăn bánh bao


không ?)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
能愿动词:想、会、要、能、可以

- Động từ năng nguyện không thể dùng lặp lại, không kết
hợp với trợ từ động thái “ 了” .

不能说:
(1) 他会会说汉语。
(2) 我想吃包子了。

TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC


ĐỘNG TỪ NĂNG 会
NGUYỆN

- Biểu thị người nói có năng lực làm một việc gì đó, khi
phủ định dùng “ 不会 + động từ + danh từ ”. Ví dụ:
( 1 )他会说汉语。 ( Anh ấy biết nói Tiếng
Trung. )

( 2 )我不会唱歌。 ( Tôi không biết hát.)

( 3 )你会不会打篮球? ( Bạn có biết chơi bóng rổ


không?)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG 想
NGUYỆN

- Biểu thị mong muốn, dự định hay yêu cầu của người nói.
Ví dụ:
( 1 )很多人想来越南旅游。
( Rất nhiều người muốn tới Việt Nam du lịch.)

( 2 )你想不想学太极拳?

( Bạn có muốn học thái cực quyền không ?)

(不能说 :你想学不学太极拳?)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG 要
NGUYỆN

- Biểu thị người nói yêu cầu làm một việc gì đó. Khi phủ định
dùng “ 不想” hoặc “ 不愿意” , không nói “ 不要” . Ví
dụ:
( 1 )今天下午你想不想去天安门?

(不能说:今天下午你要不要去天安门?)

( 2 )我要学太极拳,不想去天安门。

(不能说:我要学太极拳,不要去天安门。)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG 要
NGUYỆN

- “ 不要” hoặc “ 别” , biểu thị


khuyên nhủ.
Ví dụ:
请大家不要说话。(请大家别说
话。)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
( Mọi ngườiQUỐC
không được nói
HANU
ĐỘNG TỪ NĂNG 能/可
NGUYỆN

- Biểu thị có năng lực hoặc điều kiện làm một việc gì đó.
Khi phủ định dùng “ 不能” . Ví dụ:

( 1 )她不能说汉语。
( Cô ấy không thể nói tiếng Trung. )

( 2 )你可以用韩语说。

( Bạn có thể dùng tiếng Hàn để nói.)


TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG 能/可
NGUYỆN
- 以
Biểu thị điều kiện hoặc hoàn cảnh cho phép. Ví dụ:
( 1 ) A :这儿可以抽烟吗? ( Ở đây có thể hút thuốc
không?)
B :对不起,这儿不能抽烟。 ( Xin lỗi, ở đây không
thể hút thuốc.) ( 2 ) A: 下午你能不能跟我一起去?
( Chiều nay bạn có thể đi cùng tôi không?)
B :对不起,我有事,不能跟你一起去。
( Xin lỗi, tôi có việc, không thể đi cùng bạn.)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
Chú ý
:
- Động từ năng nguyện không thể dùng lặp lại, không kết
hợp với trợ từ động thái “ 了” .

不能说:
(1) 他会会说汉语。
(2) 我想吃包子了。
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
QUỐC HANU
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
Chú ý : “ 会”,“想”,“要”
còn“là会”
- Khi độnglàm
từ. động từ biểu thị sự thành thục một kỹ
năng nào đó. Ví dụ:
(1)他会越南语,不会法语。
( Tôi biết Tiếng Việt, không biết
tiếng Pháp. )
(2) 他会电脑。
( Anh ấy biết dùng máy
TRUNG tính.
TÂM ) TRUNG
NN&VH
QUỐC HANU
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
Chú ý : “ 会”,“想”,“要”
còn“ 想”
- Khi là độnglàm
từ.động từ biểu thị ý nghĩa “ngẫm nghĩ, suy
nghĩ, nhớ nhung”. Ví dụ:
(1)你们想想这个问题怎么回答。
( Các bạn suy nghĩ xem câu hỏi này trả lời
như thế nào. )
(2) 我有点儿想家。 TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
( Tôi có chút nhớ nhà.QUỐC
) HANU
ĐỘNG TỪ NĂNG
NGUYỆN
Chú ý : “ 会”,“想”,“要”
còn là động từ.
- Khi “ 要” làm động từ biểu thị ý hi vọng đạt được.
Ví dụ:
(1)A: 你要什么? ( Bạn muốn gì?)
B: 我要一个馒头。 ( Tôi muốn một chiếc
màn thầu.)
(2) A: 你要点什么? ( Bạn muốn gì?)
B: 我要一杯咖啡。TRUNG
( TôiTÂM
muốn một ly cà
NN&VH TRUNG
QUỐC HANU
Bổ ngữ trạng thái

- Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ được dùng “ 得” để


nối liền vào sau động từ. Do hình dung từ hoặc tổ hợp
hình dung từ đảm nhiệm, phía trước thường có “ 得” .

- Chức năng chủ yếu của bổ ngữ trạng thái là miêu tả,
phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái,
… Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả
hoặc đánh giá mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc
đang tiến hành.
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
Bổ ngữ trạng thái
- Hình thức khẳng định: Động từ + 得 + (很) +
Tính từ .
(1) 她每天起的很早。
( Mỗi ngày cô ấy ngủ dậy rất sớm. )
(2) 他太极拳打得怎么样?
( Anh ấy đánh thái cực quyền như thế nào?
)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
(3) 你汉语说得好不好?
Bổ ngữ trạng thái
- Hình thức phủ định: Động từ + 得 + 不 + Tính
từ . Ví dụ:
(1) 我每天起得不早。
( Mỗi ngày tôi ngủ dậy không sớm. )
(2) 他汉语说得不好。
( Anh ấy đánh nói tiếng Trung không tốt.)
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
Bổ ngữ trạng thái
- Hình thức câu hỏi chính phản:

“Động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ. “


(1) 你今天起得早不早?
( Hôm nay bạn ngủ dậy có sớm không? )
(2) 她汉字写得好不好?
( Cô ấy viết chữ Hán có đẹp không? )

TRUNG TÂM NN&VH TRUNG


Bổ ngữ trạng thái
- Khi động từ đem tân ngữ, kết cấu hình thức của câu mang bổ
ngữ chỉ trạng thái:
【 động từ + tân ngữ + động từ + 得 + (很) + tính
từ 】
Hoặc 【 động từ + tân ngữ + 得 + (很) + tính
từ 】 (1) 他打太极拳打得很好。
( 他太极拳打得很好。)
(2) 我每天都起床起得很早。
( 不能说:我每天都床起得很早。 ) TRUNG
TRUNG TÂM NN&VH
Trợ từ động thái “ 了”

Hình thức: Động từ + TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC


HANU

- Sau động từ thêm trợ từ động thái “ 了” biểu thị động
tác hoàn thành. Ví dụ:
(1) 你喝酒了吗? ( Bạn đã uống rượu chưa?)
(2) 我吃饭了。 ( Tôi đã ăn cơm rồi.)
(3) 他没(有)去银行。 ( Tôi chưa đi ngân hàng.)
Trợ từ động thái “ 了”

Hình thức: Động từ + TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC


HANU

- Khi “động từ + 了” mang theo tân ngữ thì trước tân
ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định ngữ. Ví
dụ:
(1) 我买了一本书。 ( Tôi đã mua một cuốn sách.)
(2) 他喝了一杯茶。 ( Tôi đã uống một trà.)
(3) 我吃了两个包子。 ( Tôi đã ăn hai chiếc bánh
Trợ từ động thái “ 了”

Hình thức: Động từ + TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC

了 HANU
- Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác,
cuối câu phải có trợ từ ngữ khí “ 了” thì câu mới hoàn chỉnh.
Chức năng của của câu này thường là hướng sự chú ý đến thông tin
cần truyền đạt. Ví dụ:
(1) 我买了书了。
( Tôi đã mua sách rồi. ( Bạn không cần mua cho tôi nữa) )
(2) 我们吃了晚饭了。
( Chúng tôi đã ăn cơm tối rồi. ( bạn không cần nấu cho chúng
Trợ từ động thái “ 了”

Hình thức: Động từ + TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC


HANU

- Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác,
cuối câu không có trợ từ ngữ khí “ 了” thì cần phải có thêm một
động từ hoặc phân câu biểu thị động tác thức 2 xảy ra ngay sau khi
động tác thứ nhất kết thúc. Ví dụ:

(1) 我买了书就回学校了。 ( Tôi mua xong sách liền về


trường.)

(2) 晚上我吃了饭就去跳舞。 ( Buổi tối, sau khi ăn xong tôi


Trợ từ động thái “ 了”

TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC


HANU

Chú ý: Trong câu liên động, phía trước động từ thứ nhất không có
了 . Hình thức câu hỏi chính phản là: 了没有? Hoặc Động từ +
没(有) + Động từ. (1) 他去上海参观了。
(不能说:他去了上海参观。)
(2) 我们坐飞机去上海了。(
(不能说:我们坐了飞机去上海。)
( 15 )他来了没有?
Trợ từ động thái “ 了”

Hình thức: Động từ + TRUNG TÂM NN&VH TRUNG QUỐC


HANU
了 - Hình thức phủ định: trước động từ thêm “ 没(有)” ,
sau động từ không dùng “ 了” . Ví dụ:

(1) A: 你吃了几片药?

B: 我没有吃。

(2) A: 你买了几本书?

B: 我没有买。
因为 ... 所
以 ...
Biểu thị nguyên nhân, kết quả

- Nối câu phức nhân quả. Biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết
quả.
(1) 他因为病了,所以没有来上课。
( Vì anh ấy bị bệnh, cho nên không đến lớp.)
(2) 因为她学习很努力,所以学得很好。
( Vì cô ấy học tập rất chăm chỉ, nên cô ấy học rất
TRUNG TÂM NN&VH TRUNG
tốt.) QUỐC HANU
因为 ... 所
Biểu thị nguyên以 ...
nhân, kết quả

- “ 因为” và “ 所以” có thể độc lập sử dụng. “ 因为”


biểu thị nguyên nhân, “ 所以” biểu thị kết quả.
(1) 因为下雨,下午我们不去公园了。
( Bởi vì trời mưa, chiều nay chúng tối không đi công
viên. )
(2) 我觉得很寂寞,所以常常想家。
( Tôi cảm thấy rất cô đơn, nên tôiTÂM
TRUNG thường xuyên
NN&VH nhớ
TRUNG
QUỐC HANU

You might also like