Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

FASHION

CLOTHES
SHOPPING
Henry English
01
Useful Vocabularies
02
GRAMMAR
QUY TẮC THÊM –S, -ES
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ
DANH TỪ

2.1. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ CÓ TẬN CÙNG


BẰNG CÁC PHỤ ÂM -O, -S, -Z, -CH, -X, -SH, -
SS
“es” sẽ được thêm vào cuối từ khi danh từ có
kết thúc bằng các chữ cái s, ss, sh, ch, z và x.
Ví dụ:
● Box → Boxes
● Cross → Crosses
● Kiss → Kisses
● Teach → Teaches
● Tomato → Tomatoes
● Watch → Watches
QUY TẮC THÊM –S, -ES
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ
DANH TỪ

2.2. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ CÓ TẬN CÙNG


LÀ PHỤ ÂM + O
Đối với danh từ có tận cùng là o, mà trước
đó là phụ âm thì thêm “es” như ở trên.
Ví dụ:
● Tomato → Tomatoes
Còn với danh từ có tận cùng là o mà đứng
trước nó là một nguyên âm: Chỉ cần thêm “s”
Ví dụ:
● Piano → Pianos
● Radio → Radios
QUY TẮC THÊM –S, -ES
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ
DANH TỪ

2.3. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ CÓ TẬN CÙNG


LÀ Y
Trường hợp 1: Khi đứng ngay trước “y” là
một phụ âm, thay “y” bằng “i” và thêm “es”
vào sau cùng.
Ví dụ:
● Baby → Babies
● Copy → Copies
● Spy → Spies
● Country → Countries
● Fly → Flies
● Hurry → Hurries
QUY TẮC THÊM –S, -ES
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ
DANH TỪ

2.3. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ CÓ TẬN CÙNG


LÀ Y
Trường hợp 2: Đứng trước “y” là một nguyên
âm, chỉ cần thêm “s” vào sau cùng.
Ví dụ:
● Play → Plays
● Pay → Pays
● Boy → Boys
● Day → Days
● Say → Says
QUY TẮC THÊM –S, -ES
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ
DANH TỪ
2.4. DANH TỪ, ĐỘNG TỪ CÓ TẬN CÙNG
LÀ F HOẶC FE
Danh từ calf, half, knife, loaf, leaf, life, self, thief, wife,
wolf,: thay “f” hoặc “fe” bằng “v” rồi thêm “es” vào
sau cùng.
Ví dụ:
● knife → knives
● leaf → leaves
● life → lives
Đối với các danh từ có tận cùng là “f” hoặc “fe” còn
lại ta chỉ cần thêm “s” vào sau cùng.
Ví dụ:
● Roof → Roofs
● Belief → Beliefs
● Cliff → Cliffs
QUY TẮC THÊM –S, -ES
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ
DANH TỪ

2.5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC


Thêm “s” vào cuối từ trong hầu hết các
trường hợp còn lại.
Ví dụ:
● Book → Books
● Care → Cares
● Cook → Cooks
● Like → Likes
● Love → Loves
03
PRONUNCIATION
3.1. PHÁT ÂM LÀ /ꞮZ/

Nếu phụ âm cuối của từ là các phụ âm gió /s/, /z/, / ʃ/, / ʒ/, /t ʃ/, /d ʒ/, thì chữ “s” cuối
cùng được phát âm là / ɪz /.
Cách nhận biết thông thường là các từ có tận cùng gồm các chữ cái: sh, ce, s, ss, z,
ge, ch, x,…
Ví dụ các từ phát âm /ɪz/ ở cuối:
Từ cuối Ví dụ
C races
S nurses, buses, pauses, rises
X boxes, hoaxes, fixes
Z amazes, prizes, freezes, quizzes
SS bosses, kisses, misses, passes
CH churches, sandwiches, teaches, witches
SH dishes, crashes, wishes, pushes
GE ages, garages, changes, judges
3.2. PHÁT ÂM LÀ /S/
Nếu phụ âm cuối của từ là âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, thì “s” được phát âm
là /s/.
Từ cuối Ví dụ
P cups stops, sleeps
T hats, students, hits, writes
K cooks, books, drinks, walks
F cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs
TH myths, tablecloths, months
3.3. PHÁT ÂM LÀ /Z/

Nếu chữ cái cuối cùng của các từ kết thúc bằng một phụ âm hữu thanh, thì chữ
“s” được phát âm là /z/. Âm /z/ này tương tự như âm thanh một con ong kêu.

Chúng ta cũng phát âm là /z/ khi từ đó có kết thúc bằng một nguyên âm (Ví dụ:
bees, flies)
Ví dụ về các từ có kết thúc bằng âm /z/:
Chữ cái tận cùng Ví dụ
B crabs, rubs
D cards, words, rides, ends
G rugs, bags, begs
L deals calls, falls, hills
M plums, dreams
N fans, drains, runs, pens
NG kings, belongs, sings
R wears, cures
V gloves, wives, shelves, drives
Y plays, boys, says,
THE clothes, bathes, breathes
Nguyên âm sees, fleas
04
Size and Colors
05
OPPOSITE
ADJECTIVES
Henry English
Tight - fitting Baggy
Trendy / Stylish Old - fashioned
GRAMMAR (cont.)

06

You might also like