Chương 2 - Quá Trình Ghi Chép

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 41

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Chương 2 – Quá trình ghi chép

©CMC University 2024


MỤC TIÊU BÀI HỌC

• LO1: Mô tả tài khoản, khoản ghi nợ, và khoản ghi có được dung để ghi

chép các giao dịch kinh tế như thế nào


• LO2: Chỉ ra nhật kí được dùng trong quá trình ghi chép như thế nào
• LO3: Giải thích sổ tài khoản và chuyển sổ giúp cho quá trình ghi chép

như thế nào


• LO4: Lập bảng cân đối thử

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
• Tài khoản: một ghi chép riêng biệt của kế toán về các khoản tăng và giảm

của một tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu cụ thể.
• Một tài khoản bao gồm 3 phần:
Tên tài khoản
(1) Tên Bên nợ Bên có

(2) Bên trái = Bên nợ

(3) Bên phải = Bên có

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
• Mỗi giao dịch làm ảnh hưởng đến 2 tài khoản trở lên để giữ cho sự cân

bằng của phương trình kế toán cơ bản


• Mọi giao dịch được ghi chép với ít nhất một khoản nợ, và ít nhất một khoản


• Các khoản GHI NỢ phải BẰNG các khoản GHI CÓ

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Tài sản
• Tài khoản tài sản thường có số dư bên nợ

• Ghi nợ cho khoản tăng của tài sản Tài sản


Bên nợ Bên có
• Ghi có cho khoản giảm của tài sản

Số dư bình thường

Chapter
3-23

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Nợ Phải Trả
• Tài khoản Nợ phải trả thường có số dư bên có

• Ghi nợ cho khoản giảm của Nợ phải trả Nợ phải trả


• Ghi có cho khoản tăng của Nợ phải trả Bên nợ Bên có

Số dư bình thường

Chapter
©CMC University 2024 3-24
LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Vốn Chủ Sở Hữu

(1) Vốn cổ phần – Phổ thông: Các công ty

phát hành cổ phiếu – phổ thông để đối lấy Vốn Cổ phần – Phổ thông
Bên nợ Bên có
các khoản đầu tư của chủ sở hữu vào công

ty.

Số dư bình thường

Chapter
©CMC University 2024 3-24
LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Vốn Chủ Sở Hữu

(2) Lợi nhuận giữ lại: Đại diện cho phần vốn

chủ sở hữu mà công ty đã tích lũy thông qua Lợi Nhuận Giữ Lại
Bên nợ Bên có
hoạt động kinh doanh, có thể mang lại lợi

nhuận cho doanh nghiệp.

Số dư bình thường

Chapter
©CMC University 2024 3-24
LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Vốn Chủ Sở Hữu

(3) Cổ tức: Khoản phân phối cho các cổ

đông của công ty. Cổ tức


Bên nợ Bên có

Số dư bình thường

Chapter
3-23

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Vốn Chủ Sở Hữu

(4) Doanh thu: Làm tăng vốn chủ sở hữu.

Ảnh hưởng của Nợ/Có giống như tài khoản Doanh thu
Bên nợ Bên có
Lợi Nhuận Giữ Lại

Số dư bình thường

Chapter
©CMC University 2024 3-24
LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Vốn Chủ Sở Hữu

(5) Chi phí: Làm giảm vốn chủ sở hữu.

Ảnh hưởng của Nợ/ Có ngược lại với tài Chi phí
Bên nợ Bên có
khoản Doanh thu

Số dư bình thường

Chapter
3-23

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Ghi Nợ, Ghi Có đối với Vốn Chủ Sở Hữu

(5) Chi phí: Làm giảm vốn chủ sở hữu.

Ảnh hưởng của Nợ/ Có ngược lại với tài Chi phí
Bên nợ Bên có
khoản Doanh thu

Số dư bình thường

Chapter
3-23

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Các mối quan hệ với Vốn Chủ Sở Hữu

©CMC University 2024


LO1
TÀI KHOẢN, GHI NỢ VÀ
GHI CÓ
Tóm tắt quy tắc ghi nợ/ ghi có

©CMC University 2024


LO2
NHẬT KÝ

Quy trình ghi chép

2. Nhập giao 3. Chuyển thông


1. Phân tích
dịch vào sổ nhật tin từ sổ nhật ký
giao dịch
ký vào sổ tài khoản

©CMC University 2024


LO2
NHẬT KÝ
Sổ Nhật Ký
• Là sổ của bút toán gốc
• Ghi chép giao dịch theo thứ tự thời gian (thứ tự giao dịch xảy ra)
• Đóng góp đáng kể cho quá trình ghi chép:

1. Thể hiện tất cả ảnh hưởng của 1 giao dịch

2. Cung cấp ghi chép theo thời gian của các giao dịch

3. Năng ngừa hoặc xác định vị trí sai sót vì số tiền ghi nợ và ghi có cho mỗi

bút toán có thể dễ dàng so sánh


©CMC University 2024
LO2
NHẬT KÝ
Ghi Nhật Ký

Ví dụ minh họa: Ngày 1/9, các cổ đông đã đầu tư $15,000 bằng tiền vào công ty để đổi

lấy cổ phiếu phổ thông và Softbyte đã mua thiết bị máy tính với giá $7,000 bằng tiền
NHẬT KÝ CHUNG

Ngày Tên tài khoản và Diễn Giải Tham chiếu Nợ Có


2020 Tiền mặt 15,000
Th.9 1 Vốn Cổ phần – Phổ thông 15,000

1 Thiết bị 7,000
Tiền 7,000
©CMC University 2024
LO2
NHẬT KÝ
Ghi Nhật Ký

Ví dụ minh họa: Ngày 1/7, Butler Shipping mua một chiếc xe tải giao hàng có giá

$14,000, trả ngay $8,000 bằng tiền và chấp nhận trả chậm số tiền còn lại $6,000 (sẽ

được thanh toán sau)


NHẬT KÝ CHUNG

Ngày Tên tài khoản và Diễn Giải Tham chiếu Nợ Có


2020 Thiết bị 14,000
Th.9 1 Tiền 8,000
Phải trả người bán 6,000

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
Sổ Tài Khoản
• Chứa tất cả các loại tài khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
Hình Thức Chuẩn của Tài Khoản

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
Chuyển Sổ

(1) Chuyển vào tài khoản ghi nợ, ngày,


trang nhật ký và số tiền
(2) Nhập số hiệu tài khoản ghi nợ vào cột
tham chiếu của nhật ký
(3) Chuyển vào tài khoản ghi có, ngày,
trang nhật ký và số tiền
(4) Nhập số hiệu tài khoản ghi có vào cột
tham chiếu của nhật ký

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
Hệ thống tài khoản

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
Minh họa quy trình ghi chép

Thực hiện theo các bước sau:


1. Xác định loại tài khoản có
liên quan
2. Xác định những mục tăng
hoặc giảm và bao nhiêu
3. Chuyển các khoản tăng giảm
thành khoản ghi nợ và khoản
ghi có

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
1. Mua thiết bị văn phòng

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
2. Thu tiền của dịch vụ tương lai

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
3. Trả tiền thuê hàng tháng

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
4. Trả tiền bảo hiểm

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
5. Mua vật tư trả chậm

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
6. Thuê nhân viên

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
7. Thông báo trả cổ tức

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
8. Trả lương

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ
9. Thu tiền cho dịch vụ đã thực hiện

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ

©CMC University 2024


LO3
SỔ TÀI KHOẢN VÀ
CHUYỂN SỔ

©CMC University 2024


LO4
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ

• Là bảng kê các tài khoản và số dư của chúng tại một thời điểm nhất định
• Chứng minh sự cân bằng toán học của các khoản ghi nợ và ghi có sau khi

chuyển sổ
• Các bước để lập bảng cân đối thử:

1. Liệt kê tên tài khoản và số dư của chúng vào cột nợ hoặc cột có tương ứng

2. Tổng cộng số tiền cột nợ và cột có

3. Kiểm tra sự cân bằng của hai cột


©CMC University 2024
LO4
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ

©CMC University 2024


LO4
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ

Hạn chế của bảng cân đối thử

Bảng cân đối thử có thể cân bằng ngay cả khi:

1. Giao dịch không được ghi nhật ký

2. Một bút toán nhật ký không đúng được chuyển sổ

3. Một bút toán nhật ký được chuyển hai lần

4. Tài khoản không đúng được sử dụng trong việc ghi nhật ký hoặc chuyển sổ

5. Lỗi bù trừ được thực hiện khi ghi chép số tiền của giao dịch
©CMC University 2024
LO4
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ
Ký hiệu tiền tệ
• Không xuất hiện trong các nhật ký hoặc sổ tài khoản
• Thường chỉ được dùng trong bảng cân đối thử và báo cáo tài chính
• Chỉ được hiển thị cho số đầu tiên trong cột số liệu và cho số tổng cộng của
cột đó
Đường kẻ chân
• Một đường kẻ đơn được đặt dưới cột của những con số được cộng hoặc trừ
• Số tiền tổng cộng được kẻ đường đôi

©CMC University 2024


Thank you

©CMC University 2024

You might also like