Professional Documents
Culture Documents
Tiếp Cận Và Điều Trị Bệnh Nhi Bỏng
Tiếp Cận Và Điều Trị Bệnh Nhi Bỏng
• Gồm 3 lớp
• Thượng bì( biểu bì).
• Lớp bì( trung bì).
• Lớp mô dưới da( hạ bì).
PHÂN ĐỘ BỎNG
PHÂN ĐỘ BỎNG
• Bỏng độ 1 không cần nhập viện điều trị, hay gặp là bỏng nắng. Đặc điểm da ửng đỏ, rát,
không có bóng nước.
PHÂN ĐỘ BỎNG
• Bỏng độ 2A: bỏng lớp bì nông thì vùng tổn thương đến lớp nhú bì. Thương tổn có đặc
điểm hình thành bóng nước, nền vết bỏng đỏ và ướt, đau nhiều, tái khi ấn. Thường tự
lành trong 2 tuần.
PHÂN ĐỘ BỎNG
• Bỏng độ 2B: tổn thương đến lớp lưới bì. Vết thương không chỉ có phồng rộp da, nền vết
thương lấm tấm những điểm trắng. Khi ấn da tái hồi phục chậm. Đau khi dùng kim
chích.Tổn thương cần trên 3 tuần để hồi phục.
PHÂN ĐỘ BỎNG
• Bỏng độ 3: Bỏng toàn bộ lớp bì và mở rộng đến lớp mô bên dưới. Biểu hiện khô, đen và
cứng. Không còn cảm giác đau khi dùng kim chích. Cần cắt lọc và ghép da.
PHÂN ĐỘ BỎNG
• Qui tắc bàn tay: lòng bàn tay với các ngón duỗi là 1%, dùng đánh giá các vết bỏng rải rác.
• Qui tắc số 9.
DIỆN TÍCH BỎNG
• Tổn thương bỏng gây ra biến đổi tại chỗ và toàn thân.
• Tại chỗ: Hoại tử, giảm tưới máu, phù nền.
• Toàn thân:
- Trẻ nhỏ có đường hô hấp trên ngắn do đó dễ tắc nghẽn khi phù nề.
- Khí quản ở trẻ ngắn do đó đặt nội khí quản phổ biến.
- Bù dịch cho trẻ rất dễ quá tải dịch.
- Trẻ cần mức năng lượng cao hơn trên đơn vị trọng lượng.
- Trẻ có da mỏng hơn người lớn, dó đó bỏng thường sâu.
- Trẻ có diện tích da so với cân nặng lớn do đó mất nhiệt nhanh hơn.
- Trẻ có mạch máu nhỏ hơn
MỨC ĐỘ BỎNG
• Bỏng nhẹ
• < 10% độ II hoặc < 2% độ III
• Nguy cơ nhiễm trùng nhẹ
• Bỏng trung bình
• 10 – 20% độ II hay 5 – 10% độ III hay 2 -5% độ IV;
• Nguy cơ để lại sẹo xấu, ảnh hưởng thẩm mỹ, chức năng
MỨC ĐỘ BỎNG
• Bỏng nặng
• > 20 % độ II hay > 10 % độ III hay > 5 % độ IV ;
• Bỏng ở sơ sinh
• Bỏng ở trẻ nhũ nhi > 5%
• Bỏng có biến chứng nặng ( sốc, nhiễm trùng huyết,
XHTH, suy thận cấp…)
• Bỏng đường hô hấp hay có ngộ độc khí từ đám cháy.
CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN
• Bù dịch theo công thức Parkland: 4ml *TBSA *Kg. với ½ lượng dịch trong 8h đầu. ½
lượng dịch còn lại cho 16h tiếp theo.
• Đối với trẻ<40kg cần hiệu chỉnh: 3ml*TBSA*Kg.
• Điều chỉnh dịch đảm bảo cung lượng nước tiểu 0,5-1mL/h.
ĐIỀU TRỊ THEO CÁC GIAI ĐOẠN