Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

TIẾP CẬN VÀ ĐIỀU

TRỊ BỆNH NHI BỎNG


BS CK1 NGUYỄN HỒNG NHÂN
MỤC TIÊU

• Đánh giá diện tích và độ sâu vết bỏng.


• Chỉ định nhập viện.
• Điều trị ban đầu.
NGUYÊN NHÂN GÂY BỎNG
CHỨC NĂNG CỦA DA

• Bảo vệ cơ thể khỏi tác hại môi trường.


• Miễn dịch.
• Điều hòa thân nhiệt.
• Xúc giác.
• Tổng hợp Vitamin D.
GIẢI PHẪU DA

• Gồm 3 lớp
• Thượng bì( biểu bì).
• Lớp bì( trung bì).
• Lớp mô dưới da( hạ bì).
PHÂN ĐỘ BỎNG
PHÂN ĐỘ BỎNG

• Bỏng độ 1 không cần nhập viện điều trị, hay gặp là bỏng nắng. Đặc điểm da ửng đỏ, rát,
không có bóng nước.
PHÂN ĐỘ BỎNG

• Bỏng độ 2A: bỏng lớp bì nông thì vùng tổn thương đến lớp nhú bì. Thương tổn có đặc
điểm hình thành bóng nước, nền vết bỏng đỏ và ướt, đau nhiều, tái khi ấn. Thường tự
lành trong 2 tuần.
PHÂN ĐỘ BỎNG

• Bỏng độ 2B: tổn thương đến lớp lưới bì. Vết thương không chỉ có phồng rộp da, nền vết
thương lấm tấm những điểm trắng. Khi ấn da tái hồi phục chậm. Đau khi dùng kim
chích.Tổn thương cần trên 3 tuần để hồi phục.
PHÂN ĐỘ BỎNG

• Bỏng độ 3: Bỏng toàn bộ lớp bì và mở rộng đến lớp mô bên dưới. Biểu hiện khô, đen và
cứng. Không còn cảm giác đau khi dùng kim chích. Cần cắt lọc và ghép da.
PHÂN ĐỘ BỎNG

• Bỏng độ 4: tổn thương nhiệt đến lớp


gân cơ và xương.
DIỆN TÍCH BỎNG

• Qui tắc bàn tay: lòng bàn tay với các ngón duỗi là 1%, dùng đánh giá các vết bỏng rải rác.
• Qui tắc số 9.
DIỆN TÍCH BỎNG

• Bảng đánh giá Lund- Browder


đánh giá chi tiết được hiệu chỉnh
theo mức tuổi.
ĐÁNH GIÁ VẾT BỎNG

• Một yếu tố cần đánh giá là bỏng hết


chu vi vùng chỉ thể không, để có hương
xử trí rạch giải áp.
SINH LÝ VẾT BỎNG

• Tổn thương bỏng gây ra biến đổi tại chỗ và toàn thân.
• Tại chỗ: Hoại tử, giảm tưới máu, phù nền.
• Toàn thân:

⮚ Phù nền mô nhiêu nơi


⮚ Thay đổi cung lượng tim
⮚ Thay đổi tốc độ chuyển hóa.
ĐẶC ĐIỂM KHÁC BIỆT Ở TRẺ

- Trẻ nhỏ có đường hô hấp trên ngắn do đó dễ tắc nghẽn khi phù nề.
- Khí quản ở trẻ ngắn do đó đặt nội khí quản phổ biến.
- Bù dịch cho trẻ rất dễ quá tải dịch.
- Trẻ cần mức năng lượng cao hơn trên đơn vị trọng lượng.
- Trẻ có da mỏng hơn người lớn, dó đó bỏng thường sâu.
- Trẻ có diện tích da so với cân nặng lớn do đó mất nhiệt nhanh hơn.
- Trẻ có mạch máu nhỏ hơn
MỨC ĐỘ BỎNG

• Bỏng nhẹ
• < 10% độ II hoặc < 2% độ III
• Nguy cơ nhiễm trùng nhẹ
• Bỏng trung bình
• 10 – 20% độ II hay 5 – 10% độ III hay 2 -5% độ IV;
• Nguy cơ để lại sẹo xấu, ảnh hưởng thẩm mỹ, chức năng
MỨC ĐỘ BỎNG

• Bỏng nặng
• > 20 % độ II hay > 10 % độ III hay > 5 % độ IV ;
• Bỏng ở sơ sinh
• Bỏng ở trẻ nhũ nhi > 5%
• Bỏng có biến chứng nặng ( sốc, nhiễm trùng huyết,
XHTH, suy thận cấp…)
• Bỏng đường hô hấp hay có ngộ độc khí từ đám cháy.
CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN

• Bỏng từ độ II, > 10% dt cơ thể,


• Bỏng sâu cần phẫu thuật cắt lọc, ghép da,
• Bỏng ở trẻ sơ sinh,
• Bỏng điện, cháy nhà,
• Bỏng vị trí đặc biệt : vùng mặt, bàn tay, bàn chân, vùng sinh dục…
NHẬP VIỆN ĐIỀU TRỊ: THEO

• Patients with superficial dermal burns on more than:


• –– 5% of TBSA in children under 2 years of age.
• –– 10% of TBSA in children 3–10 years of age.
• –– 15% of TBSA in children 10–15 years of age.
• –– 20% of TBSA in adults of age.
ĐIỀU TRỊ THEO CÁC GIAI ĐOẠN

• Tiếp nhận ban đầu và bồi hoàn dịch(0-


72h).
⮚ Nhận biết tất cả các sang thương.
⮚ Bồi hoàn dịch chính xác với từng bệnh nhân.
⮚ Giải áp các vùng chi và vùng cơ thể bỏng hết chu vi.
ĐIỀU TRỊ THEO CÁC GIAI ĐOẠN

• Bù dịch theo công thức Parkland: 4ml *TBSA *Kg. với ½ lượng dịch trong 8h đầu. ½
lượng dịch còn lại cho 16h tiếp theo.
• Đối với trẻ<40kg cần hiệu chỉnh: 3ml*TBSA*Kg.
• Điều chỉnh dịch đảm bảo cung lượng nước tiểu 0,5-1mL/h.
ĐIỀU TRỊ THEO CÁC GIAI ĐOẠN

• Cắt lọc và che phủ tạm thời( ngày 1-7)


⮚ xác định các vết thương cần cắt lọc.
⮚ Cắt lọc.
⮚ Đóng lại vết thương hoặc che phủ tạm thời.
ĐIỀU TRỊ THEO CÁC GIAI ĐOẠN

• Cắt lọc là biện pháp giúp giảm nhiễm trùng,


nhiễm độc. Đẩy nhanh quá trình lành
thương.
ĐIỀU TRỊ THEO CÁC GIAI ĐOẠN

• Che phủ vết thương (tuần 1-6)


⮚ Thay thế các biện pháp che phủ tạm thời bằng che
phủ vĩnh viễn.
⮚ Chăm sóc cho vết thương tự biểu bì đối với vết
thương nhỏ.
⮚ Ghép da giúp giảm thời gian và nguy cơ sẹo co rút.
ĐIỀU TRỊ THEO CÁC GIAI ĐOẠN

• Phục hồi chức năng và vận động ( ngày 1- năm 2)


⮚ Vận động và nẹp tư thế.
⮚ Tập phục hồi sức cơ
⮚ Điều trị và phòng ngừa sẹo co rút.
⮚ Thúc đẩy trẻ hòa nhập với gia đình và cộng đồng.
THANK
YOU

You might also like