Tổ 3 - HS44A2 DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ 3 STT HỌ VÀ TÊN MSSV 1 Phạm Nguyễn An Nam 195 380101 3110 2 Cao Thị Nga 195 380101 3111 3 Nguyễn Cao Diệu Nga 195 380101 3112 4 Nguyễn Ngô Ngọc Nga 195 380101 3113 5 Nghiêm Vũ Bảo Ngân 195 380101 3115 6 Nguyễn Thanh Ngân 195 380101 3116 7 Nguyễn Thị Kim Ngân 195 380101 3117 8 Nguyễn Thị Kim Ngân 195 380101 3118 9 Nguyễn Trần Thanh Ngân 195 380101 3119 10 Phạm Huỳnh Yến Ngân 195 380101 3120 Đề bài: Phân biệt Vùng kinh tế đặc quyền và Thềm lục địa 1 ĐỊNH NGHĨA Vùng đặc quyền Thềm lục địa kinh tế
- Là vùng - Gồm đáy biển và phần đất dưới đáy
Định nằm bên biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia nghĩa ngoài lãnh thổ đó, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của quốc gia của lãnh thổ đất liền của quốc gia đó ven biển, tiếp cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, hoặc liền với lãnh đến cách đường cơ sở dùng để tính hải. chiều rộng lãnh hải 200 hải lý, khi bờ ngoài của rìa lục địa của quốc gia đó ở khoảng cách gần hơn. Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa - Ranh giới trong là đường - Thềm lục địa không biên giới quốc gia trên mở rộng ra ngoài giới biển. hạn 350 hải lý hoặc - Ranh giới ngoài là một không đươc vượt quá đường mà mỗi điểm trên 100 hải lý kể từ đó cách đường cơ sở đường đẳng sâu Định khoảng cách tối đa không nghĩa 2500m. quá 200 hải lý. - CSPL: khoản 1 Điều - CSPL: Điều 55, 57 76 UNCLOS, Điều 17 UNCLOS, Điều 15 Luật Luật Biển 2012. Biển 2012. 2 CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa - Điều 57 UNCLOS xác định chiều - Khoản 5 Điều 76 rộng của vùng đặc quyền về kinh UNCLOS “... đường tế không được quá 200 hải lý kể từ ranh giới ngoài cùng của đường cơ sở dùng để tính chiều thềm lục địa nằm cách rộng lãnh hải. - Muốn xác định được chiều rộng điểm cơ sở để tính chiều Cách rộng lãnh hải một thức pháp lý và chiều rộng thực thế của vùng ĐQKT, quốc gia ven biển khoảng cách không vượt xác phải xác định đường cơ sở và quá 350 hải lý hoặc nằm định tuyên bố chiều rộng của lãnh hải. cách đường đẳng sâu chiều - Muốn xác định đường cơ sở thì 2500m là đường nối liền rộng căn cứ theo 2 phương pháp quy các điểm có chiều sâu định tại UNCLOS: phương pháp 2500m, một khoảng cách đường cơ sở thẳng và phương không quá 100 hải lý.” pháp đường cơ sở thông thường. Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa Liên hệ Việt Nam: - Điều 17 Luật Biển - Việt Nam ấn định vùng 2012 xác định: Cách ĐQKT hợp với lãnh hải có - Nếu từ đường cơ sở thức chiều rộng là 200 hải lý. cho đến mép ngoài của xác (Điều 15 Luật biển 2012) rìa lục địa mà chưa đủ định → Như vậy, CR thực tế của 200 hải lý Việt Nam có chiều vùng ĐQKT VN = 200 hải lý rộng quyền tuyên bố thềm - 12 hải lý (chiều rộng của lục địa rộng bằng 200 lãnh hải Việt Nam) hải lý. = 188 hải lý. 3. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ (TÍNH CHẤT CHỦ QUYỀN) Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa Quyền và nghĩa vụ của quốc gia ven biển: - Quyền chủ quyền của - Quyền của các quốc Chế quốc gia ven biển trên gia trên thềm lục địa độ vùng đặc quyền kinh tế là quyền đương pháp không tồn tại một cách nhiên và có hiệu lực lý thực tế và có hiệu lực ngay từ đầu. ngay từ ban đầu. Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa Quyền và nghĩa vụ của quốc gia ven biển: Có nghĩa vụ tạo điều kiện Nếu QG ven biển không thuận lợi cho việc khai thác thăm dò thềm lục địa hay tối ưu các tài nguyên sinh vật không khai thác tài nguyên của vùng đặc quyền kinh tế thiên nhiên của thềm lục Chế độ mà không phương hại đến địa, thì không ai có quyền pháp đặc quyền bảo tồn tài nguyên tiến hành các hoạt động như lý sinh vật của mình, thì phải ưu vậy. Trừ trường hợp có sự tiên cho các QG không có thỏa thuận rõ ràng của các biển hoặc bất lợi về mặt địa lý quốc gia đó. (khoản 2 Điều (Điều 69, Điều 70 UNCLOS). 77 UNCLOS) Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa Quyền và nghĩa vụ của quốc gia ven biển: - Ở vùng đặc quyền kinh - Ở thềm lục địa quốc tế, quốc gia ven biển có gia ven biển không Chế quyền đối với vùng nước được đụng chạm đến độ bên trên đáy biển, của đáy chế độ pháp lý của pháp biển và lòng đất dưới đáy vùng nước ở phía trên lý biển. (điểm a khoản 1 hay của vùng trời trên Điều 56 UNCLOS) vùng nước này. (khoản 1 Điều 78 UNCLOS) Vùng đặc quyền Thềm lục địa kinh tế Quyền và nghĩa vụ của quốc gia ven biển: - Tài nguyên của - Tài nguyên thiên nhiên Chế vùng đặc quyền của thềm lục địa bao gồm độ kinh tế không bao luôn cả tài nguyên sinh vật pháp gồm các loài định thuộc loài định cư. (khoản 4 lý cư. (Điều 68 Điều 77 UNCLOS). UNCLOS) Vùng đặc quyền Thềm lục địa kinh tế Quyền và nghĩa vụ của quốc gia khác: Đều được hưởng Các quốc gia khác, cũng đều được các quyền tự do hưởng các quyền tự do hàng hải và hàng hải và hàng hàng không, quyền tự do đặt dây Chế cáp ngầm như việc quy định ở vùng độ không, quyền tự pháp do đặt dây cáp đặc quyền kinh tế. Tuy nhiên, việc lý ngầm nêu ở Điều đặt tuyến ống dẫn ở Thềm lục địa 87. (khoản 1 Điều yêu cầu cần phải có sự thỏa thuận 58) của quốc gia ven biển (khoản 3 Điều 79) 4. QUYỀN TÀI PHÁN CỦA QUỐC GIA VEN BIỂN Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa Theo điểm b khoản 1 Điều 56 quốc gia Điều 77 Công ước ven biển có các quyền tài phán: năm 1982 quy định Quyền (1) Lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình - khoản 1 các quốc gia ven tài Điều 60 UNCLOS 1982. biển có quyền chủ phán (2) Nghiên cứu khoa học về biển - Điều quyền đối với việc của 246 UNCLOS 1982. thăm dò, khai thác, quốc (3) Bảo vệ và gìn giữ môi trường biển. Công ước năm 1982 còn quy định, bảo vệ nguồn tài gia ven trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc nguyên thiên nhiên biển gia ven biển, tất cả các quốc gia, bất kể ở thềm lục địa của là quốc gia có biển hay không có biển. mình. Vùng đặc quyền kinh Thềm lục địa tế Công ước Luật Biển năm - Quyền tiến hành đặt và cho phép đặt các đảo nhân tạo, các thiết bị, công Quyền 1982 trù định, đều được trình thềm lục địa - Điều 60 UNCLOS. tài hưởng 3 quyền tự do cơ - Quyền tài phán về nghiên cứu khoa bản: học biển - được thực hiện trên cơ sở phán thỏa thuận. của (1) Quyền tự do hàng - Quyền TP về việc khoan ở TLĐ. quốc hải; - Quyền của QG ven biển đối với thềm (2) Quyền tự do hàng lục địa không phụ thuộc vào sự chiếm gia hữu thực sự hay danh nghĩa, cũng như ven không; vào bất cứ tuyên bố rõ ràng nào. biển (3) Quyền tự do đặt dây - Quyền TP trong lĩnh vực bảo vệ và cáp và ống dẫn ngầm. giữ gìn MT biển. (Điều 58 UNCLOS) THANKS FOR WATCHING!