Ôn tập Phương Tễ

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Những bài thuốc

quan trọng
Ths. Nguyễn Thị Trang
Thuốc bổ
1. Lục vị:
Bổ Thận âm, tráng Thủy chế Hỏa
Tam bổ tam tả 3 kinh âm Thận, Tỳ, Can
Tam bổ: Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù.
Tam tả : Trạch tả, Phục linh, Đan bì.
2. Tả quy hoàn
Bổ thận thủy bất túc. Bổ vào tinh tủy chân nguyên của phần âm: tinh tủy của não, tinh tủy
của xương, tinh sinh dục.
Mạnh hơn Lục vị.
Lộc giác là chí dương, Quy bản là chí âm. 2 thứ thuốc này hòa quyện làm khơi thông nhâm
đốc.
3. Bát vị (Thận khí hoàn)
Bổ Can Thận dương
Dùng trong trường hợp dương hư đơn thuần (lạnh tay chân…)
4. Hữu quy hoàn:
Bổ tinh tủy chân nguyên của phần Dương
Mạnh hơn Bát vị
Thuốc bổ
5. Tứ quân tử thang:
Bổ Tỳ khí

6. Lục quân tử thang: (Tứ quân + trần bì, bán hạ)


Bổ Tỳ khí trong trường hợp nặng hơn, kèm theo khí trệ, nôn mửa

7. Hương sa lục quân: (Lục quân + sa nhân, mộc hương)


Bổ Tỳ khí, trừ thấp. Lý khí tỉnh Tỳ
Trị chứng đàm thấp nhiều, lợm giọng, đầy chướng bụng, khó tiêu
Thuốc bổ
8. Tứ vật thang:
Bổ huyết: bổ mà không trệ, hành mà không phá
Vừa bổ huyết – hành huyết – liễm huyết
9. Bát trân thang: (tứ quân + tứ vật)
Bổ khí + bổ huyết
10.Thập toàn đại bổ (Bát trân + Hoàng kỳ, Nhục quế)
Bổ khí huyết, cổ vũ sự sinh trưởng của khí huyết
11.Quy tỳ thang:
Kiện Tỳ dưỡng Tâm, ích khí sinh huyết, điều trị Tâm Tỳ hư
12.Bổ trung ích khí thang:
Ích khí thăng đề, điều trị Tỳ hư hạ hãm gây sa giáng. Dùng cho người già táo bón.
13.Sinh mạch tán:
Ích khí sinh mạch, vừa bổ vừa liễm khí
Thích hợp cho người sau ốm dậy
14.Sâm linh bạch truật tán:
Bồi thổ sinh kim, kiện Tỳ trừ thấp, chỉ tả, dưỡng Phế
Đặc trị HC ruột kích thích, đại tiện lỏng, ho, hắt hơi són tiểu
Thuốc an thần
1. Thiên vương bổ tâm đan
Mất ngủ do Tâm âm suy tổn – Tâm huyết hư
2. Toan táo nhân thang:
Mất ngủ do Can âm, Can huyết hư
3. Bá tử dưỡng tâm hoàn:
Mất ngủ do tâm huyết hư (nhẹ hơn Thiên vương bổ tâm đan)
4. Giao thái hoàn:
Mất ngủ do Tâm – Thận bất giao. Tâm hỏa bốc lên không giao với Thận, hoặc Thận thủy hư, không
giao được với Tâm
5. Chu sa an thần hoàn:
Trấn kinh an thần, điều trị tâm hỏa vọng động
6. Sinh thiết lạc ẩm:
Trần kinh an thần, điều trị phong đàm, đàm mê tâm khiếu. (Kim khắc phong mộc)
7. Quế chi cam thảo long cốt mẫu lệ thang:
Trấn kinh an thần,
Trị Tâm dương khí hư, hồi hộp trống ngực, chân tay lạnh
Thuốc hoạt huyết
1. Tứ vật đào hồng: (Tứ vật + đào nhân, hồng hoa)
Bổ huyết, hoạt huyết
2. Đào nhân thừa khí thang: (Đào nhân + đại thừa khí thang)
Hoạt huyết phá kết ở hạ tiêu, đưa ra bằng đường đại tiện
3. Huyết phủ trục ứ thang:
Hoạt huyết vùng ngực
4. Ôn kinh thang:
Hoạt huyết hóa ứ ở tử cung, xung, nhâm.
Trị tử cung lạnh, có huyết ứ gây đau bụng kinh
5. Sinh hóa thang:
Đào thải huyết xấu, sinh huyết mới cho phụ nữ sau sinh, trừ hàn khí (bằng Đương quy, bào
khương)
6. Bổ dương hoàn ngũ thang:
Hoạt huyết hóa ứ 12 kinh, đặc trị di chứng TBMMN
Thuốc lý khí
1. Việt cúc hoàn
Trị lục uất (khí, huyết, đàm, thấp, thực, hỏa uất)
2. Bán hạ hậu phác thang
Đàm khí uất trong họng, ho đờm
3. Noãn can tiễn
Điều trị khí trệ do can thận âm hàn gây đau bụng, sán khí
4. Đinh hương thị đế:
Trị nấc do vị hư hàn gây khí nghịch
Thuốc giải biểu
1. Ma hoàng thang
Trị biểu thực, cảm mạo mới mắc hoặc trên người khỏe mạnh, ko có mồ hôi
2. Quế chi thang
Trị chứng biểu hư, cảm mạo trên người chính khí hư, dinh vệ bất hòa, có mồ hôi (1 thu 1 tán để
điều hòa dinh vệ)
3. Tiểu thanh long thang
Trị biểu thực, ho đàm, sổ mũi nhiều. Mạnh hơn ma hoàng thang nhưng không bị tán khí
4. Sâm tô tán
Điều trị cảm mạo, ho đàm, sổ mũi, trên nền chính khí hư nhiều
5. Cát căn thang:
Cảm mạo phong hàn gây ra đau cứng vai gáy (không đi xuống dưới)
6. Tang cúc ẩm
Cảm mạo phong nhiệt mới mắc (ôn bệnh sơ khởi)
7. Ngân kiều tán:
Cảm mạo phong nhiệt ôn bệnh bắt đầu có nhiệt độc (nặng hơn tang cúc ẩm)
8. Ma hạnh thạch cam thang
Ho do cảm mạo phong nhiệt
Thuốc giải biểu

Ma hoàng phụ tử tế tân thang


Trị dương hư mùa đông hay bị cảm mạo phong hàn, hay bị ngứa
9. Việt tỳ thang
Trị chứng cảm mạo phong nhiệt gây phù thũng
Thuốc thanh nhiệt
1. Bạch hổ thang
Thực nhiệt ở phần khí
2. Đương quy lục hoàng thang
tả thực nhiệt, thanh hư nhiệt, liễm dương khí. Dưỡng cân bổ thủy chế hỏa, vừa tả thực hỏa tràn
lan. Trị chứng âm hư nội nhiệt
3. Thanh vị tán
Tả vị hỏa, trị loét miệng, đau răng lợi
4. Tả phế tán
Uất nhiệt tại phế
5. Tả kim hoàn
Trị can hỏa phạm vị, vị hỏa thực, nóng rát thượng vị
6. Đạo xích tán
Nhiệt ở tâm rót xuống tiểu trường
7. Long đờm tả can thang
Thanh nhiệt ở kinh Can
Thuốc thanh nhiệt
Lương cách tán
Thanh nhiệt vùng thượng trung tiêu. Thanh thượng, tả hạ, thông trường.
Hoàng liên giải độc thang
trị mọi chứng nhiệt
Thanh hao miết giáp thang
trị âm hư uất nhiệt ẩn, trước nhập sau xuất, thấu nhiệt siu tà
Thanh dinh thang
thanh nhiệt phần dinh
Tê giác địa hoàng thang
Thanh nhiệt ở phần huyết
8. Trúc diệp thạch cao thang
Cuối giai đoạn bệnh, khí và tân dịch hư tổn
9. Bạch hổ thang
Thực nhiệt ở phần khí
Thuốc tả hạ
1. Đại thừa khí thang
Tả mạnh nhiệt kết.
Trị nhiệt kết bàng lưu (Đại trường), Dương Minh phủ chứng (đại trường).
Trị bí mãn táo thực
Dùng khi bệnh mới mắc, nhiệt kết ở đại trường, chủ chứng táo bón.
Trị chứng nhiệt quyết: nhiệt cực tích lại không ra được tứ chi trong nóng, chân tay lạnh
2. Tiểu thừa khí thang
Tả nhẹ nhiệt kết, nhẹ hơn đại thừa
Dùng khi không có sốt, không có huyết nhiệt
3. Điều vị thừa khí thang (đại hoàng - mang tiêu - cam thảo)
Hoãn hạ nhiệt kết
4. Thập táo thang
công trục thủy ẩm (thực chứng)
Trị huyền ẩm (mạng sườn có dịch, đau tức)
Trị phù bụng (phúc trướng)
Dùng đại táo: công hạ mà không thương chính
Thuốc trừ đàm
Nhị trần thang
Trừ đàm ở phế tỳ
Bài thuốc căn bản để lý khí kiện tỳ
Đạo đàm thang
Trừ phong đàm, trừ nội phong do can huyết hư sinh phong
Phong đi lên trên kết hợp với đàm gây đau đầu, chóng mặt, nôn đờm dãi, rối loạn tiền đình, tăng huyết
áp
1. Ôn đởm thang
Dùng cho chứng can tỳ bất hòa đởm vị bất hòa, đàm nhiệt nhiễu trung
Trị chứng vàng da vàng mắt
2. Bán hạ bạch truật thiên ma thang
Phong đàm nhiễu động lên trên (phong nhiều hơn đàm)
Thuốc ôn lý – trừ hàn
Lý trung hoàn
Cứu trung tiêu thể hư hàn, cứu tỳ thận hư hàn
Dùng thể hư chứng, thực chứng không dung
trị lạnh bụng đi ngoài sáng dậy là sôi bụng đi ngoài
Tiểu kiến trung thang
quế chi thang, bội bạch thược, gia di đừơng
chữa trung tiêu hư hàn. Trị đau bụng thiện án, lạnh bụng
Ngô thù du thang
điều trị can vị hư hàn, can hàn phạm vị gây vị hàn
Chủ chứng nôn nhiều, lạnh thì đau tang, lạnh người, tay chân lạnh, đau bụng do lạnh
1. Sâm phụ thang
Hồi dương cứu nghịch, cứu dương khí khắp thoát trong trường hợp không đi ngoài
2. Tứ nghịch thang
Tứ chi quyết nghịch, cánh tay, cẳng tay, đùi, cẳng chân lạnh co quắp
Kèm theo đi ngoài xối xả
(nhẹ hơn Sâm phụ thang)
Thuốc trừ phong thấp
Quyên tý thang
hành huyết phá huyết- phong thấp từ trên thắt lưng thể huyết ứ
Thường điều trị thể huyết ứ do chấn thương
Độc hoạt tang ký sinh
Trừ phong thấp hàn có can thận hư lâu ngày
Chủ chứng trời lạnh thì đau tăng, sợ gió, sợ lạnh, mạch phù
Tam tý thang (độc hoạt tang ký sinh thêm hoàng kỳ, tục đoạn, thay thục địa bằng sinh địa)
Bổ thận, trừ phong thấp hàn
Ưu thế cho chấn thương, gãy xương
1. Nhóm thuốc trừ phong thấp ngoại tà không bổ can thận
- khương hoạt thắng thấp thang: thấp tý, đau đỉnh đầu
- ô đầu thang hàn tý
- ý dĩ nhân thang thấp tý
- phòng phong thang phong tý
- quế chi thược dược tri mẫu thang
Thuốc khư thấp (trừ nội thấp)
Bình vị tán
Thấp trệ ở tỳ vị, đầy bụng, mệt mỏi, ăn uống kém
Hoắc hương chính khí tán
Ngoài cảm phong hàn, trong có nội thấp
Hóa được thấp giải được biểu
Chủ chứng nôn mửa, ỉa chảy, sốt rét, hội chứng ruột kích thích, viêm loét dạ dày
1. Nhân trần cao thang
Thanh nhiệt, lợi thấp, thoái hoàng
- Giai đoạn đầu mới mắc: da vàng, mắt vàng (dương hoàng), viêm gan xơ gan
Can đởm tiết nhiệt thanh nhiệt lợi thấp thoái hoàn. Dùng Nhân trần cao thang
- Giai đoạn 2: Mệt mỏi chán ăn, da màu vàng tối, đầy bụng khó tiêu, phân bạc màu
Dùng Dương hoàng thang
- Giai đoạn 3: Dạ sạm tối (âm hoàng). Triệu chứng xơ gan, phù thũng, cổ trướng.
Dùng Chân Vũ thang
Thuốc khư thấp (trừ nội thấp)
Bát chính tán
Điều trị nhiệt lâm, thạch lâm (yếu hơn)
Nhị diệu tán
Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu.
Điều trị viêm tiết niệu, viêm phụ khoa, viêm khớp dạng thấp, gout (điều trị triệu chứng)
4. Ngũ linh tán
Chữa chứng thái dương phủ chứng (bàng quang)
Chuyên trị thủy, thẩm thấp
- Ngoài có biểu chứng, trong có thủy thấp đình trệ
- chỉ có thủy thấp
- đàm ẩm
Trị nội thấp ở Tỳ
5. Trư linh thang
Trị chứng huyết lâm
Trị chứng thủy nhiệt kết lại
Nhiệt xâm phạm bang quang
Thuốc khư thấp (trừ nội thấp)
8. Chân vũ thang
Trị chứng Tỳ Thận dương hư gây phù thũng, phù bụng, phù chân, người lạnh, chân tay lạnh
9. Kê minh tán
Trị chứng cước khí vào mùa lạnh
Thuốc trừ nội phong
Xuyên khung trà điều tán
Trị chứng đau đầu do ngoại phong (đỉnh đầu nhiều hơn)
Đại tần dao thang
Trị liệt VII do phong, huyết hư sinh phong
Tiểu tục mệnh thang
Trị liệt 7 do phong tà kèm theo thận dương hư, thận khí hư
Linh giác câu đằng thang
Trừ phong, thanh can tiết nhiệt
Trị sốt cao co giật, động kinh do can
Can kinh nhiệt thịnh, nhiệt cực sinh phong
1. Thiên ma câu đằng ẩm
Trị phong động là chính
Chủ chứng tăng huyết áp, đau đầu, hoa mắt chóng mặt do Can dương thượng cang, Can phong nội
động

You might also like