Professional Documents
Culture Documents
Chapter4 - Baseband Transmission
Chapter4 - Baseband Transmission
2
Nhắc lại một số công cụ toán học
• Kỳ vọng (Expectation) • Phương sai
• x rời rạc • x rời rạc
; ;
Trong đó : xác suất của
• x liên tục
• x liên tục
; ;
Trong đó: : hàm mật độ xác xuất của x; : tập mẫu
của x
• Hàm Root Means Square (RMS) ~ độ lệch
chuẩn
• x rời rạc
;
Trong đó: là tập mẫu của biến x
• x liên tục
;
Trong đó f(x) là hàm mật độ xác suất của x. R(x) là
giá trị RMS trong miền
3
Nhắc lại một số công cụ toán học (tiếp…)
• Phân bố Gauss (Gausian distribution)
;
Trong đó:
f(x)
• f(x): hàm mật độ xác suất của biến x liên tục 1
2
• : kỳ vọng của x
4
Nội dung
• Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở
• Hiện tượng giao thoa giữa các ký tự
• Nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu lên tín hiệu tại đầu thu
• Mã đường truyền
• Câu hỏi và bài tập
5
Mô hình kênh truyền băng tần cơ sở và hệ thống thu phát
• Kênh truyền cơ sở: tần số càng cao độ suy giảm càng lớn 0
Nhiễu Gauss
n(t) Hình 4.1. Đáp ứng tần số của cáp đồng 2km
Hình 4.2. Mô hình thu, phát và kênh truyền
6
Mô hình kênh truyền băng tần cơ sở và hệ thống thu phát (tiếp…)
• Nguồn: tín hiệu
• Để đơn giản hóa, giả thiết là các xung Diract có biên độ ; chu kỳ T;
• Khối phát: bộ lọc phát với đáp ứng tần số ;
• Kênh truyền: đáp ứng tần số ;
• Khối thu: đáp ứng tần số ;
• Nhiễu Gauss: ;
a-2 a-1 a0 a1 a2 a3 T
t
Hình 4.3. Nguồn tín hiệu
7
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI)
• Tín hiệu đầu vào
; (4.1)
• Đáp ứng tần số của bộ lọc phát được biểu diễn trong miền thời gian được gọi
là đáp ứng xung:
; (4.2)
8
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Tín hiệu tại đầu ra bộ lọc thu
(4.5)
;
Trong đó
• A: hệ số chuẩn hóa sao cho ;
• : nhiễu nhận được ở đầu thu, ; 1
• : dạng xung thu được sau bộ lọc thu, bị trễ đi một khoảng do lọc 𝑡 𝑚 =𝑚𝑇 +𝑡 𝑑
; 𝑣 ( 𝑡𝑚 )
𝑣 (𝑡)
• Nhận xét 𝑡 =𝑡 𝑑
có giá trị cực đại tại ; Hình 4.4. Lấy mẫu tín hiệu tại đầu thu
• Tín hiệu sau lấy mẫu tại các thời điểm tm (4.6)
;
Trong đó: (4.7)
• ; 9
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Nhận xét: ở phương trình (4.6), tại , tín hiệu gồm các thành phần
• (1) Biên độ xung thứ m tín hiệu cần khôi phục
• (2) Biên độ của nhiễu Gauss
• (3) Biên độ các xung thứ k với ;
Câu hỏi: Trong các thành phần trên, thành phần nào là thành phần không mong
muốn?
10
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Thành phần (2) và (3) là các thành phần không
1 0 1
mong muốn.
• Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự xS(t)
11
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Dạng tín hiệu
1
𝑡 𝑚 =𝑚𝑇 +𝑡 𝑑
𝑣 (𝑡) 𝑣 ( 𝑡𝑚 )
𝑡 =𝑡 𝑑
T
Hình 4.7. Lấy mẫu điểm giữa
12
Đồ thị mắt
• Đồ thị mắt – Eye Diagram
• Công cụ trực quan để khảo sát chất lượng của tín hiệu băng tần cơ sở
• Phần mở của đồ thị mắt: miền trong đó quá trình lấy mẫu có thể được thực hiện một
cách chính xác
0
• Nhận xét: để khử ISI
;
(4.9)
14
Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp…)
1 0 1
v(t)
15
Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp…)
• Tiêu chuẩn Nyquist (Nyquist criteria): Đáp ứng tần
số Nyquist có hàm truyền sao cho điểm giữa dải Độ suy giảm
thông và phần suy giảm nằm đối xứng qua giá trị: Điểm đối xứng
; (4.10)
Trong đó T là độ rộng của 1 ký hiệu
• Chú ý: nếu đáp ứng tần số của toàn bộ hệ thống
(phát, kênh, thu) tuân theo đáp ứng tần số Nyquist
thì ISI tại đầu thu bằng 0 tại điểm lấy mẫu. f nq 0,5
1
T
f
16
Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp…)
• Câu hỏi: nếu hệ thống không tuân theo đáp ứng Nyquist thì làm thế nào để
khử ISI?
Lắp bộ lọc sửa dạng xung (pulse shaping) ở đầu phát và bộ lọc cân bằng (equalization)
ở đầu thu
• Sửa dạng xung (pulse shaping): thu hẹp dạng phổ của xung vuông cho thích hợp với
kênh truyền vật lý, giảm ISI của phố của xung vuông
• Cân bằng (equalization): bù để đáp ứng tần số toàn hệ thống tuân theo tiêu chuẩn
Nyquist
Lọc sửa y(t)
Bộ
Bộlọc
lọc Bộ
Bộlọc
lọc Bộ
Bộlọc
lọc Lọc cân Khôi
Khôiphục
phục
Nguồn
Nguồn dạng S
phát
phátHHTT(f)
(f) kênh
kênhHHCC(f)
(f) thu
thuHHRR(f)
(f) bằng tín
tínhiệu
hiệu
xung v(t) V(tm)
xS(t) xt(t)
Nhiễu Gauss
n(t)
a=0,66
a=1,0
18
Bộ lọc cos nâng (raised cosine filter) 1
• Đáp ứng xung của bộ lọc cos nâng cắt trục hoành
t/T
tại các giá trị nT bội số của T. -2.0 -1.0 1.0 2.0
a=0.33 -0.2
a=0
Hình 4.13. Đáp ứng xung của bộ lọc cos nâng
19
Nội dung
• Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở
• Hiện tượng giao thoa giữa các ký tự
• Nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu lên tín hiệu tại đầu thu
• Mã đường truyền
• Câu hỏi và bài tập
20
Ảnh hưởng tiêu cực của kênh truyền lên tín hiệu
• Kênh truyền vật lý có ảnh hưởng tiêu cực lên tín hiệu
• Suy giảm: khoảng cách càng lớn suy giảm càng nhiều
• Giao thoa giữa các ký tự: đã học ở phần trước
• Nhiễu: có nhiều loại nhiễu khác nhau, chương này giới thiệu 2 loại nhiễu
• Nhiễu xuyên âm (cross talk)
• Nhiễu Gauss (Gaussian noise, additive white Gaussian noise - AWGN)
21
Nhiễu xuyên âm (cross-talk)
• Nhiễu xuyên âm: truyền tín hiệu theo hai Suy giảm 40dB
tín hiệu của sợi này sẽ gây nhiễu lên tín hiệu 3V 30mV
của sợi khác
• Phân loại: 30mV 3V
22
Nhiễu xuyên âm (cross-talk) (tiếp…)
• Nhiễu xuyên âm đầu gần (near-end
cross talk – NEXT) 0
Lọc bù
Biên đô (dB)
-20 Mô hình hoá nhiễu
-35
• Nhiễu của một tín hiệu ở đầu ra ảnh -40
hưởng lên các tín hiệu ở đầu ra khác 0 1 2 3 5 6 f (MHz)
Hình 4.15. Phổ của tín hiệu sau nhiễu xuyên âm đầu gần
23
Nhiễu Gauss
• Nhiễu Gauss – Additional White Gaussian Noise –
Nhiễu trắng
• Tín hiệu ngẫu nhiên xuất hiện trên kênh truyền
• Miền thời gian: tín hiệu có biên độ ngẫu nhiên tuân theo
phân bố Gauss
• Miền tần số: phổ tín hiệu có biên độ nhỏ, xuất hiện đều
ở tất cả các tần số 1
f(x)
2
f
Hình 4.17. Phổ của AWGB
24
Khôi phục tín hiệu dưới tác động nhiễu Gauss
• Quá trình khôi phục tín hiệu (detection) 1
• Tách sóng:
• Phải lựa chọn thời điểm lấy mẫu để xác suất khôi phục a) tách sóng (lấy mẫu)
−𝑇 /2 𝑇 / 2 t
đúng là lớn nhất
• Nếu khôi phục nhầm lỗi bit BER (bit error rate) T
SNR không đủ lớn nảy sinh lỗi chính ở quá trình khôi
phục 𝑉 𝑡h
‘1’
• Giả thiết: lấy mẫu điểm giữa (central point detection)
• So sánh tín hiệu vừa lấy mẫu với mức ngưỡng Vth t
b) so sánh mức ngưỡng
X(t) X(t) Xq(t) Xử lý tín hiệu trên băng tần cơ sở Xq(t) X(t)
Đầu thu
- Tín hiệu: S
t t t t - Nhiễu: N t t t
ADC Kênh truyền vật lý Khôi phục tín hiệu DAC
Lấy mẫu
Lọc chống Lượng tử hoá Mã hoá PCM Sửa dạng Cân bằng Tách sóng Giải mã PCM Lọc khôi phục Khuếch
chồng phổ xung đại
- Suy giảm
- ISI Pe
SDR SNqR - Nhiễu (Gauss .v.v.)
1 𝑉 𝑡h ‘0’
𝑇
−𝑇 /2
0 /2 0
SNR
Hình 4.20. Khôi phục nhầm tín hiệu
26
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức
• Giả thiết
1 1
(v V0 ) (v V1 )
• Tín hiệu nhị phân 2 mức “0”: và “1”: 2 2
• Xác suất xuất hiện 0 và 1 như nhau: 50%
• Kênh truyền chịu tác động của nhiễu Gauss với biên độ
V0 0 V1 v
trung bình
• Mức ngưỡng phân biệt 2 giá trị 0 và 1:
(a)
“0”
+
Phát Đầu thu
p0 (v) p1 (v)
Kênh truyền
V0 V0 V1 V1 v
(b) 2
Hình 4.21. Ảnh hưởng của nhiễu Gauss lên biện độ tín hiệu
Hình 4.22. Hàm phân bố xác suất (pdf): (a) Tín hiệu nhị phân; (b) Tín hiệu và nhiễu
Gauss
27
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Xác suất để bit “1” nhận được là bit lỗi (thực tế là “0”)
;
(4.14)
• Hàm “error function” được định nghĩa
;
• Hàm erf(.) được định nghĩa
(4.15)
;
• PT (4.14) trở thành (4.16)
(4.17)
28
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Tương tự
;
(4.18)
• Gọi
;
• Chú ý: (4.19)
• Hàm erf(.) không tính được chính xác mà thường sử dụng phương pháp tra bảng (xem
Phụ lục)
• : biên độ trung bình của nhiễu Gauss : công suất trung bình của nhiễu Gauss
29
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Cần phải tính toán cho một số mã đường truyền
• Xác suất lỗi của tín hiệu NRZ đơn cực (Unipolar
Non-Return-to-Zero)
• Do (4.20)
; (4.21)
Δ𝑉
• Công suất tín hiệu trung bình của UniNRZ
Hình 4.23. NRZ đơn cực (UniNRZ)
; (4.22)
; (4.23)
30
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Xác suất lỗi của tín hiệu NRZ lưỡng cực (Polar Non-
Return-to-Zero)
;
(4.24)
; Δ𝑉
2
(4.25)
Δ𝑉
31
Lỗi đường truyền của tín hiệu nhiều mức
• Giả thiết
• Tín hiệu có M mức V3
• Mỗi mức cách nhau DV
V2
• Xác suất mỗi mức tuân theo phân bố đều:
V1
• (M-2) mức biên
(4.26) độ ở giữa (mức 1 – M-2):
V0
;
do quá trình khôi phục có thể bị nhầm sang 2 mức biên độ Hình 4.25. Tín hiệu nhiều mức
liền kề. Trong đó là xác suất lỗi của tín hiệu 2 mức (PT4.19)
(4.27)
• 2 mức biên độ ở biên (mức 0 và M-1) p0 (v) p1(v) p2 (v ) p3 (v)
; (4.28)
• Tính V V 3V v
3V
; (4.29)
2
2 2 2
; Hình 4.26. Ảnh hưởng của nhiễu Gauss lên chất lượng tín hiệu
32
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng
• Đặt vấn đề
• Khoảng cách đường truyền quá lớn suy hao đáng kể giảm khả năng khôi phục tín hiệu ở đầu thu
Cần phải có trạm lặp (repeater) để khuếch đại và khôi phục tín hiệu
• Phân loại trạm lặp
• Lặp khuếch đại (amplifying repeater)
• Tín hiệu được khuếch đại sau khi đi qua mỗi chặng
• Lặp khôi phục (re-generative repeater)
• Áp dụng quá trình khôi phục tín hiệu để tái thiết lập dạng xung của tín hiệu.
1
1
Lặp
khuếch
1
−𝑇 / 2𝑇 / 2
T
đại −𝑇 /2𝑇 /2
Đầu thu
+
T
Phát
−𝑇 / 2𝑇 / 2
T
Kênh truyền 1
Lặp khôi
−𝑇 / 2𝑇 / 2 phục
T
𝑃𝑒 33
Hình 4.27. Nguyên tắc lặp khuếch đại và lặp khôi phục
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng (tiếp…)
• Giả thiết
• Đường truyền có m chặng (m trạm lặp)
• Mỗi chặng chịu hệ số suy giảm như nhau , nhiễu Gauss có biên độ trung bình như
nhau trên các chặng;
• Hệ số khuếch đại của trạm lặp khuếch đại: ;
• Xác suất lỗi của tín hiệu khi sử dụng trạm lặp khôi phục: ;
• Tín hiệu nhị phân polarNRZ, biên độ ;
34
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng (tiếp…)
• Lặp khuếch đại
• Tín hiệu tại đầu vào chặng 1:
• Tín hiệu tại đầu ra chặng 1: nhiễu ở đầu ra được khuếch đại lên lần
• Tín hiệu tại đầu vào chặng 1:
• Tại đầu vào bộ thu (sau m chặng): ;
• Công suất(4.30)
nhiễu trung bình trên chặng i: công suất nhiễu trung bình trên m chặng:
; (4.31)
• Với NRZ lưỡng cực,
(4.32)có:
;
(4.33)
;
• Nhận xét: với m=1 xác suất lỗi giống trường hợp lỗi 1 chặng, 2 mức
Chặng 1 Chặng 2 Chặng m
V V V V
n1 (t ) n1 (t ) n2 (t ) n1 (t ) n2 (t ) ... nm (t )
2 2 2 2
Nguồn
Nguồn S S S Đích
Đích
V
n1(t) Gv n1 (t ) n2(t) nm(t)
2
35
Hình 4.28. Lặp khuếch đại
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng (tiếp…)
• Lặp khôi phục
• Do sử dụng quá trình khôi phục xung vuông nhiễu Gauss không bị tích lũy, mỗi lần
khôi phục sẽ chịu xác suất lỗi ;
• Giả thiết: xác suất để một ký hiệu chịu lỗi hơn 1 lần qua m chặng được bỏ qua và ;
;
(4.34)
Nguồn S S S Đích
Nguồn Đích
Pe 1 107
10 6
Trạm lặp
Pe 1 106
khuyếch đại
Pe 1 105
104
Pe m
Pe 1
Trạm lặp
102 khôi phục
101
1 10 100
Số trạm lặp m
38
Giới thiệu chung
• Truyền tín hiệu của băng tần cơ sở suy giảm, giao thoa giữa các ký tự,
nhiễu.
• Yêu cầu khi truyền các tín hiệu truyền trên băng tần cơ sở:
• Tránh truyền thành phần một chiều trên kênh truyền
• Kênh truyền hạn chế thành phần một chiều (biến áp, tụ điện .v.v.)
• Tránh truyền các thành phần tần số thấp
• Các thành phần này nhạy cảm với méo
• Tránh truyền các thành phần có tần số cao,
• Các thành phần tần số cao bị suy giảm nhiều hơn
• Nhiễu xuyên âm tại tần số cao lớn hơn
• Phải có phương pháp đồng bộ giữa đầu thu và đầu phát
• Để khôi phục tín hiệu phải truyền theo cả tín hiệu đồng bộ trong dòng thông tin
39
Nhược điểm của tín hiệu nhị phân uniNRZ
• Tín hiệu nhị phân thông thường ~ NRZ đơn cực
(uniNRZ)
Δ𝑉
• Nhược điểm
• Không truyền theo tín hiệu đồng bộ gây mất đồng bộ Hình 4.31. NRZ đơn cực
khi truyền các bit “0” hoặc “1” được truyền liên tiếp
• Phổ có thành phần một chiều 2
𝑉 𝑇
4
40
Nhược điểm của tín hiệu nhị phân uniNRZ
(tiếp…)
• Hiện tượng trôi dòng 1 chiều (DC wander): khi NRZ qua các trạm lặp có tụ
điện hoặc biến áp
• Thành phần một chiều bị khử tín hiệu đơn cực bị biến thành tín hiệu lưỡng cực
• Các bit 1 liên tiếp dòng 1 chiều bị suy giảm liên tục theo hàm mũ
1 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1
V
V
2
0
V
2
Hình 4.33. Hiện tượng trôi dòng một chiều của NRZ đơn cực
41
Mã đường truyền
• Mã đường truyền (line coding): làm cho tín hiệu nhị phân thích hợp với kênh
truyền băng tần cơ sở
• Tránh truyền các thành phần tần số thấp và cao
• Mang theo thông tin đồng bộ giữa thu và phát
CODEC MODEM
Ghép kênh
ADC
Lấy mẫu
Kênh truyền
Lọc thông Lượng tử hoá Mã hoá PCM Mã hoá Mã hoá Mã hoá Mã hoá Điều chế Đa truy nhập
dải nguồn bảo mật chống lỗi đường truyền/
Sửa dạng xung Giải điều chế
Tách kênh
Khuếch Khôi phục tín hiệu Giải mã PCM Giải mã Giải mã Giải mã Tách sóng Cân bằng
đại nguồn bảo mật chống lỗi
Hình 4.34. Vai trò của mã đường truyền trong tổng thể các chức năng của hệ thống thông tin số
42
Các đặc tính của một số mã đường truyền
• Hàm mật độ phổ năng lượng của mã đường truyền
(4.35)
;
Trong đó: p – xác suất của ký hiệu “1”; – hàm phổ của tín hiệu “1” và “0”; - symbol rate
Bảng 4.1. Đặc tính của một số mã đường truyền
46
Các mã đường truyền dipolar
• Mục tiêu
• Khử thành phần 1 chiều tại f=0
• Phân loại
• Dipolar OOK (On-Off Keying)
• Dipolar đối cực (antipodal Dipolar ~ mã Manchester)
• Đặc điểm
• Mỗi nửa chu kỳ mã được chiếm bởi một xung dương và một xung âm thành phần 1 chiều của 1 ký tự
bằng 0
• Dipolar đối cực: luôn có sự thay đổi mức tín hiệu ở bit “0” và “1” cho phép khôi phục tín hiệu đồng bộ
tại đầu thu 0 1
V
1 , 16
Dipolar OOK 0 𝐵− 3 𝑑𝑏=
-V
𝑇
T0 2
V 0,525 𝑉 𝑇
1 , 16
Dipolar 0 𝐵− 3 𝑑𝑏=
antipodal -V
𝑇
T0
47
2
𝑉 𝑇
Mã Bipolar-RZ và Bipolar-NRZ
4
0 1
V *
0 ,71
Bipolar RZ 0 𝐵− 3 𝑑𝑏=
𝑇 − 2 1 2
• Mục tiêu (AMI RZ) -V
T0
𝑇 - 𝑇 𝑇
2
• Khử thành phần 1 chiều tại f=0 * Đảo dấu 𝑉 𝑇
48
Mã HDBn và quá trình đồng bộ xung
• Quá trình đồng bộ tại đầu thu
49
Mã CMI (coded mark inversion)
50
Mã nBmT
51
Câu hỏi và bài tập
• Bài 4.1: Tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ có độ rộng một ký hiệu là 100ms.
• Hãy tính độ rộng băng tần tối thiểu để truyền tín hiệu trên, với giả thiết bộ lọc cos nâng được dùng với hệ số
a=0,3.
• Để truyền 1 triệu bit cần bao nhiêu thời gian?
• Nếu muốn truyền số bit trên với một nửa thời gian thì cần mã hoá bao nhiêu mức, giả thiết độ rộng băng tần để
truyền không thay đổi.
• Bài 4.2: Cho tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ sử dụng mã NRZ lưỡng cực (polar NRZ). Tín
hiệu này được truyền trên đường truyền với độ suy giảm 15dB. Tại đầu thu, công suất nhiễu tại đầu
vào là 10mW và trở kháng đầu vào là 50W. Bên phát phải có công suất phát tín hiệu trung bình tối
thiểu là bao nhiêu để xác suất lỗi ký hiệu
• Bài 4.3: Mã NRZ lưỡng cực (polar NRZ) dưới dạng nhị phân, xung vuông được truyền trên đường
truyền dài 15 chặng. Biết rằng tỷ số SNR tại đầu vào trạm lặp tại mỗi chặng đo được là 12dB. Hãy
tính xác suất bit lỗi Pe trong các trường hợp:
• Sử dụng trạm lặp khuyếch đại.
• Sử dụng trạm lặp khôi phục.
• So sánh kết quả thu được.
52
Câu hỏi và bài tập (tiếp…)
• Bài 4.4: Cho dãy tín hiệu nhị phân như sau: 100100001011, hãy vẽ dạng các tín hiệu sau:
• Mã đường truyền NRZ đơn cực, RZ đơn cực.
• Mã đường truyền NRZ lưỡng cực, RZ lưỡng cực.
• Dipolar OOK và Dipolar đối cực (antipodal Dipolar).
• AMI-RZ và AMI-NRZ.
• HDB3.
• 4B3T
• Bài 4.5: Cho các đoạn mã HDB3 như sau, hãy tìm dãy tín hiệu nhị phân tương ứng:
53