Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

HOẠT ĐỘNG

DIRECT
MARKETING CỦA
CÔNG TY SỮA TH
TRUE MILK NHÓM 10
Thành viên
Borcelle
Võ Phương Trà Nguyễn Thị Kiều Trinh
Company Name:
Borcelle

Date of Incorporation:
December 23, 1990

Đỗ Nguyễn Quốc Thịnh Business:


Phù Mỹ Share
Ngọc Listing:
The Company’s stock
has been listed on the
Stock Exchange since
April 24, 1995

Paid-Up Capital:
Nguyễn Lê Bảo Trâm
1.1. Xây dựng bộ dữ liệu
1.Cách thức
Việc thu thập dữ liệu chủ yếu trên Website www.thmilk.vn bao gồm:
email, điện thoại, tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập, địa chỉ khách hàng
(thành viên). Bên cạnh đó, TH True Milk còn thu thập dữ liệu khách hàng
từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
xây dựng
Dữ liệu giao dịch: thông tin về các lần mua hàng của khách hàng bộ dữ liệu,
lưu trữ và
(sản phẩm mua, số lượng, giá tiền, thời điểm, phương thức thanh toán)

Dữ liệu phản hồi: thông tin về các phản hồi của khách hàng phân tích
(lượt truy cập website, lượt xem video, lượt thích trang Facebook, v.v)
dữ liệu
Dữ liệu khảo sát: thông tin thu thập từ các khảo sát khách hàng về sở thích, nhu
cầu, ý kiến về sản phẩm và dịch vụ của TH True Milk.
1.2. Lưu trữ dữ liệu
TH True Milk sử dụng hệ thống quản trị quan hệ
khách hàng (CRM) để lưu trữ dữ liệu khách hàng,
giao dịch, sở thích. Hệ thống CRM giúp TH True
Milk quản lý tập trung dữ liệu khách hàng từ
nhiều nguồn khác nhau, đồng thời cung cấp các
công cụ để phân tích dữ liệu và triển khai các
chiến dịch marketing hiệu quả.
01 Theo nhân khẩu học

1.3. Phân tích dữ liệu 02 Theo hành vi


TH True Milk sử dụng nhiều kỹ thuật phân tích dữ
liệu khác nhau để hiểu rõ hơn về khách hàng và
triển khai các chiến dịch marketing hiệu quả,
03 Theo phân khúc
01 Theo nhân khẩu học

1.3. Phân tích dữ liệu 02 Theo hành vi


TH True Milk sử dụng nhiều kỹ thuật phân tích dữ
liệu khác nhau để hiểu rõ hơn về khách hàng và
triển khai các chiến dịch marketing hiệu quả,
03 Theo phân khúc
Theo nhân khẩu học
Tuổi tác Giới tính

Trình độ học vấn Thu nhập


Theo hành vi

Phân tích dữ liệu về lịch sử mua hàng: Nơi khách hàng


từng mua (Siêu thị, Cửa hàng tiện lợi, chợ, đại lý
sữa…); Thời điểm khách hàng mua (bữa sáng); Mục
đích mua (Mua theo thói quen, mua để giải quyết vấn
đề)
Theo hành vi

Việc đặt hàng online


*
Gửi ý kiến phản hồi về
* chất lượng/dịch vụ

Phản hồi về những thông


* báo từ website
Theo phân khúc

Chia khách hàng thành các nhóm nhỏ hơn dựa trên các đặc
điểm chung để triển khai các chiến dịch marketing phù hợp
với từng nhóm
2.Cách thức xây dựng
thị trường và
lựa chọn thị trường
mục tiêu
01 Phân khúc thị trường
2.1. Xây
dựng thị 02 Đối tượng mục tiêu
trường
Xác định nhu cầu và
mục tiêu 03 mong muốn của
thị trường mục tiêu
Phân khúc thị trường
Theo nhân khẩu học

Giới tính, độ tuổi Thu nhập Trình độ học vấn


Tập trung chủ yếu vào khách Nhóm thu nhập Nhóm học vấn Tiểu học; Trung
hàng nữ, có độ tuổi 15 đến 35 Nhóm A Class (15 – 150 triệu học; Phổ thông; Cao đẳng; Đại
và tập trung vào đối tượng từ VND); Nhóm B Class (7.5 – học; Sau ĐH; v.v
25 đến 35 15 triệu VND).
Phân khúc thị trường

Tâm lý: Lối sống lành mạnh, quan


tâm đến sức khoẻ; có sự yêu thích
đối với các sản phẩm sữa hoặc làm
từ sữa

Địa lý: Tập trung vào khu vực thành


thị là chủ chốt (các thành phố lớn:
TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng…)

Hành vi: Mức độ sử dụng


sữa, thương hiệu ưa thích...
Đối tượng mục tiêu

NHÂN VIÊN NGƯỜI TẬP THỂ


GIA ĐÌNH TRẺ
VĂN PHÒNG THAO

Có con nhỏ, quan tâm đến Quan tâm đến sức khỏe, tiện Quan tâm đến việc bổ
sức khỏe và dinh dưỡng. lợi và có thu nhập ổn định sung protein và năng
lượng
Xác định nhu cầu,
mong muốn
Nhu cầu về dinh dưỡng, sức
khỏe.

Nhu cầu về sự tiện lợi, an toàn.

Nhu cầu về thương hiệu uy tín,


chất lượng cao.
Phân khúc khách hàng là trẻ
01
em (2-14 tuổi)
2.2. Lựa
chọn thị
Phân khúc khách hàng là
02
nữ (15-35 tuổi)
trường
Phân khúc khách hàng trung
mục tiêu 03
niên, cao niên
Phân khúc khách hàng
là trẻ em
Người quyết định
Là những người trực tiếp sử dụng sản phẩm nhưng
người ra quyết định mua lại là cha mẹ

Quan tâm chất lượng sản phẩm


Sở thích trẻ nhỏ rất đa dạng, không có sự liên kết,
muốn trải nghiệm. Tuy nhiên, điều cha mẹ quan tâm
là hướng đến sản phẩm sữa sạch, tươi ngon, nguyên
chất, có lợi cho sức khoẻ con em

Phải đánh mạnh vào tâm lý của trẻ em và cha mẹ về chất lượng
sản phẩm sữa của thương hiệu
Phân khúc khách hàng
là nữ giới
Khách hàng nữ luôn quan tâm đến những
thực phẩm có lợi cho sức khoẻ bản thân,
sức khoẻ của người thân, gia đình. Vì vậy,
những dòng sản phẩm sạch, ngon, bổ
dưỡng sẽ thu hút được sự quan tâm của
phân khúc khách hàng này.
Phân khúc khách hàng là
trung niên và người cao tuổi

Khi tuổi càng cao họ thường dễ mắc các bệnh như tim
mạch, tăng huyết áp nếu thường xuyên ăn nhiều dầu mỡ
sẽ làm lượng cholesterol trong máu tăng cao. Vì vậy,
nhu cầu chăm sóc tim mạch ngày càng cao, cần các
dòng sữa bổ sung phytosterol nhằm làm hạn chế
cholesterol trong máu, ổn định huyết áp, giảm nguy cơ
mắc bệnh tim mạch
3.Cách thức lựa chọn kênh truyền thông media

3.1. Xác định mục tiêu truyền thông

Xây dựng giá trị thương hiệu phát


triển bền vững với sản phẩm tươi
sạch, thiên nhiên, đầy dinh dưỡng
3.2. Xác định đối tượng mục
tiêu truyền thông

- Vị trí địa lý
- Giới tính
- Độ tuổi
- Trình độ học vấn
- Mức thu nhập
- Thái độ
3.3. Lựa chọn kênh truyền thông media phù hợp.

• Website
+ THMilk.vn
+ THShop.vn
+ THTrueMart.vn

• Chương trình PR/ Event


+ Một số chương trình như: Chung tay vì
tầm vóc Việt, Sữa học đường, Lục Lạc
Vàng, Con đã lớn khôn,...
• Nền tảng mạng xã hội

Fanpage TH True Milk

Youtube TH Official Channel

THtruemilk.official ( Instagram )

TH Offcial Channel trên Tiktok


• Sử dụng TVC

Truyền tải quảng cáo với video


ngắn gọn đến khách hàng trên
các kênh truyền hình ( HTV,
VTV,…) quảng cáo youtobe,..

Với nội dung


+ Sữa tươi sạch tinh tuý từ thiên nhiên
+ Quy trình sản xuất hiện đại
+ Chất lượng sản phẩm cao
+ Lợi ích cho sức khỏe
4. Xây dựng kế hoạch Offer, Creative của TH True Milk

4.1 Xác định mục tiêu

Tăng Nhận Thức Tạo Sự Kết Nối Tăng doanh số bán


Xây dựng niềm tin
Thương Hiệu Emotion hàng
4.2. Điểm mạnh

- Sản phẩm đa dạng về dung tích

- Lực lượng nhân viên đông đảo

- Hệ thống phân phối rộng rãi

- Chính sách hoa hồng, chiết khấu cho các đại lý


4.3. Đối thủ cạnh tranh

Vinamilk

Nutri Food

Cô gái Hà Lan
Dựa vào các yếu tố trên TH True Milk cần thực hiện các kế hoạch offer,
Creative như sau:

• Kế hoạch Offer :

+ Chương trình khuyến mãi

Voucher Giảm Giá


Giảm giá Mua 2 tặng 1 Tặng quà
+ Đối Tác Siêu Thị và Cửa Hàng

Tạo ra các điểm trưng bày, khuyến


mãi đặt biệt để thu hút được nhiều
khách hàng hơn

+ Hợp Tác Với Nhà Hàng và Quán Cà Phê

Đưa sản phẩm TH True Milk vào


menu hoặc tạo ra các món đồ
uống từ sữa tươi.
• Kế hoạch Creative:

+ Slogan

+ Sáng tạo Video Thương hiệu

+Sáng tạo Nội Dung Sosial Media

+ Kết hợp với Influencers:


5. Các chỉ tiêu (dữ liệu)
tương tác kỳ vọng
1. Tương tác trên mạng
xã hội:
• Lượt thích trang

• Lượt tiếp cận

• Tỷ lệ tương tác (Engagement rate)

• Lượt bình luận

• Lượt chia sẻ
2. Tương tác trên website

• Lượt truy cập

• Thời gian tương tác trung bình

• Tỷ lệ thoát (Bounce rate)

• Lượt xem trang

• Số lần nhấp chuột nội bộ


3. Tương tác qua email
marketing

• Tỷ lệ mở email (Open rate)

• Tỷ lệ nhấp chuột (Click-through rate)

• Tỷ lệ hủy đăng ký (Unsubscribe rate)


4. Tương tác qua chatbot

• Số lượng cuộc trò chuyện

• Thời gian trung bình của cuộc trò chuyện

• Mức độ hài lòng của người dùng


5. Tương tác qua các kênh khác

• Số lượng cuộc gọi đến tổng đài

• Số lượng tin nhắn gửi đến tổng đài

• Số lượng phản hồi trên các kênh đánh


giá
6. Nêu phương thức
chăm sóc khách hàng,
quản trị mối quan hệ
khách hàng
• Phương thức chăm sóc khác hàng
Mọi yêu cầu, vấn đề của khách hàng khi được tiếp
nhận bởi trung tâm hỗ trợ khách hàng thì đều
được xử lý sớm với tấm lòng trân trọng.

Tập đoàn TH đã thiết lập hệ thống chăm sóc,


hỗ trợ đa kênh, từ số điện thoại hotline,
fanpage trên mạng xã hội đến hỗ trợ trực tiếp.
• Quản trị mối quan hệ khách hàng
TH True Milk tạo ra nhiều chương trình ưu đãi và
khuyến mãi để tri ân khách hàng. Công ty thường
xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu, trò chơi và
sự kiện để tăng cường mối quan hệ với khách
hàng.

TH thường xuyên tổ chức các sự kiện, “tour”


tham quan trang trại hay nhà máy để khách
hàng được thấy tận mắt quy trình sản xuất sản
phẩm, giúp khách hàng hiểu rõ quy trình và
thêm tin tưởng vào chất lượng sản phẩm.
7. Hình thức triển
Marketing trực tiếp qua thư (Direct
khai hoạt động
Mail)
direct marketing
của TH True Milk
Marketing qua thư điện tử (Email
Marketing)

Cuộc gọi trực tiếp (Telemarketing)

Phiếu thưởng hiện vật (Couponing


Marketing tận nhà (Door Quảng cáo có hồi đáp
to Door Leaflet Marketing) (Direct Response
Television Marketing)

Chiến dịch tích hợp


Bán hàng trực tiếp (Direct
(Integrated Campaigns)
Selling)
8. Dự đoán các
tình huống rủi
ro (nếu có) để
bảo vệ các bên
giao dịch
Dự đoán các tình huống rủi ro để
bảo vệ các bên giao dịch
Rủi ro vi phạm quyền riêng tư và
an toàn dữ liệu khách hàng

Rủi ro quấy rầy và làm phiền khách hàng

Rủi ro về danh tiếng và pháp lý

Rủi ro về hiệu quả và chi phí


Dự đoán các tình huống rủi ro
để bảo vệ các bên giao dịch
Nghiên cứu kỹ càng thị trường thông qua bộ dữ
liệu phân tích để đưa ra chiến lược direct
marketing hợp lý.

Tạo các chính sách bảo mật, bảo vệ dữ liệu khách hàng
nghiêm ngặt giúp họ yên tâm hơn khi trao đổi thông tin
với doanh nghiệp.

Tôn trọng những lựa chọn của khách hàng và tuyệt


đời không được quấy rầy làm ảnh hưởng đến cảm xúc
của người dùng.
Dự đoán các tình huống rủi ro
để bảo vệ các bên giao dịch
Giám sát, đánh giá liên tục chiến lược nhằm cải thiện
chiến dịch sao cho phù hợp với thị trường.

Đề ra sẵn các phương án để có thể xử lý khủng hoảng


truyền thông nếu gặp sự cố bất ngờ.
Cảm ơn thầy và
các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình

You might also like