Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

Chương 8

Rủi ro lãi suất và


hoán đổi
Mục tiêu học tập

• Giải thích các nguyên tắc cơ bản về lãi suất, bao


gồm lãi suất thả nổi và lãi suất cố định
• Xác định rủi ro lãi suất của các doanh nghiệp và
cách quản lý nó
• Tìm hiểu việc sử dụng hợp đồng tương lai lãi suất
và hợp đồng kỳ hạn lãi suất trong quản lý rủi ro lãi
suất
• Nghiên cứu việc sử dụng hoán đổi lãi suất để quản
lý rủi ro lãi suất của các công ty đa quốc gia
• Chi tiết cách sử dụng hoán đổi tiền tệ chéo để quản
lý cả rủi ro ngoại tệ và lãi suất trong quản lý tài
chính đa quốc gia

8-2 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Những điểm cơ bản của lãi suất

• Mức lãi suất tham chiếu là mức lãi suất được


sử dụng trong niêm yết tiêu chuẩn, hợp
đồng vay hoặc định giá phái sinh tài chính.
• LIBOR, Tỷ giá liên ngân hàng Luân Đôn, cho
đến nay là tỷ giá tham chiếu được sử dụng
và niêm yết rộng rãi nhất.

8-3 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hình dáng lãi suất

• Hình 8.1 cho thấy USD-LIBOR 3 tháng trong


30 năm qua
• LIBOR tăng lên gần 11% vào cuối những
năm 1980 và giảm mạnh xuống gần 0% sau
năm 2008
• Hình 8.2 cho thấy lãi suất LIBOR kỳ hạn 3
tháng của 5 thị trường tài chính lớn nhất thế
giới, trong đó lãi suất dao động từ gần 7%
đến 0%.

8-4 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hình 8.1 LIBOR Đô la Mỹ 3 tháng
(hàng tháng, 1986–2014)

8-5 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hình 8.2 LIBOR 3 tháng cho các loại tiền
tệ chọn lọc (Hàng ngày, tháng 1 năm
1999–tháng 1 năm 2015)

8-6 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Chi phí nợ của doanh nghiệp

• Chi phí nợ bao gồm lãi suất phi rủi ro cộng


với phần bù rủi ro tín dụng
• Phần bù rủi ro tín dụng thường dựa trên xếp
hạng tín dụng của người đi vay (xem Phụ lục
8.3)
• Hình 8.4 cho thấy chi phí nợ thay đổi như
thế nào khi đáo hạn
• Đường cong lợi suất Kho bạc Hoa Kỳ thiết
lập lãi suất cơ bản mà tại đó tất cả các
khoản tín dụng doanh nghiệp được định giá
theo
8-7 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
Phụ lục 8.3 Xếp hạng tín dụng và
chi phí vốn

8-8 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Minh họa 8.4 Chênh lệch Tín dụng
Doanh nghiệp Hoa Kỳ (28/10/2014)

8-9 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Rủi ro tín dụng và rủi ro định giá
lại
• Rủi ro tín dụng hoặc rủi ro chuyển đổi là khả
năng uy tín tín dụng của người đi vay tại
thời điểm gia hạn tín dụng—xếp hạng tín
dụng —được người cho vay phân loại lại.
• Định giá lại là rủi ro về những thay đổi trong
lãi suất được tính (thu được) tại thời điểm lãi
suất của hợp đồng tài chính được điều chỉnh
lại.

8-10 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Nợ có chủ quyền và chênh lệch

• Nợ chính phủ (có chủ quyền) có rủi ro thấp


• Chính phủ có khả năng thanh toán khoản nợ của
chính mình, bằng cách này hay cách khác, khi
khoản nợ đó được tính bằng đồng tiền của chính
phủ.
• Chính phủ nhiều nước thị trường mới nổi thường
huy động nợ trên thị trường quốc tế
• Phụ lục 8.5 cung cấp sự so sánh về số tiền mà một
số chính phủ đã phải trả cho các khoản tiền vay
bằng đô la Mỹ cao hơn so Kho bạc Hoa Kỳ, chênh
lệch lãi suất của đồng đô la Mỹ

8-11 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hình 8.5 Sự chênh lệch lãi suất trái
phiếu chính phủ của một số nước so
với lãi suất Kho bạc Hoa Kỳ

8-12 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Rủi ro lãi suất

• Rủi ro lãi suất của công ty phi tài chính bao


gồm:
– Các khoản nợ
– Nắm giữ chứng khoán nhạy cảm với lãi suất
• Áp lực cạnh tranh đã đòi hỏi phải thắt chặt
quản lý lãi suất ở cả bên trái và bên phải
bảng cân đối kế toán của công ty.
• Phụ lục 8.6 minh họa các phương pháp tính
toán khác nhau dẫn đến các khoản thanh
toán lãi khác nhau như thế nào

8-13 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hình 8.6 Tính toán lãi suất quốc tế

8-14 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Các khoản cho vay lãi suất thả
nổi
• Các khoản cho vay lãi suất thả nổi là khoản vay lãi suất doanh
nghiệp lớn nhất và được quan sát thường xuyên nhất.
• Hình 8.7 mô tả chi phí và dòng tiền cho khoản vay lãi suất thả
nổi kỳ hạn 3 năm của MedStat .
• Trong khi thành phần LIBOR thực sự thả nổi thì mức chênh
lệch 1,250% thực sự là một thành phần cố định của khoản
thanh toán lãi, được xác định chắc chắn trong thời hạn của
khoản vay.
• MedStat sẽ không biết chi phí lãi vay thực tế của khoản vay
cho đến khi khoản vay được hoàn trả hoàn toàn.
• Các phương án quản lý rủi ro lãi suất bao gồm:
– Tái cấp vốn
– Thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn
– Giao sau lãi suất
– Hoán đổi lãi suất
8-15 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
Phụ lục 8.7 Khoản vay lãi suất thả
nổi

8-16 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hợp đồng Tương lai Lãi suất và
FRA
• Lãi suất tương lai hấp dẫn do:
– tính thanh khoản cao của thị trường giao sau lãi
suất;
– sự đơn giản trong sử dụng; Và
– rủi ro lãi suất tiêu chuẩn hóa mà hầu hết các
công ty đều sở hữu.
• Lợi tức trên hợp đồng tháng 3 năm 2011
được tính toán bằng cách sử dụng dữ liệu từ
Phụ lục 8.8 như sau:

8-17 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hình 8.8 Giá hợp đồng tương lai
Eurodollar

8-18 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hợp đồng Tương lai Lãi suất và
FRA
• Các vị thế tương lai lãi suất thường được
mua hoàn toàn vì mục đích đầu cơ.
• Phụ lục 8.9 cung cấp cái nhìn tổng quan về
hai rủi ro lãi suất cơ bản và chiến lược quản

8-19 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Phụ lục 8.9 Chiến lược tương lai lãi
suất cho các rủi ro thông thường

8-20 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn

• Thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn (FRA) là một hợp


đồng giao dịch liên ngân hàng để mua hoặc
bán các khoản thanh toán lãi suất trên một
khoản tiền gốc danh nghĩa.
• Người mua FRA có quyền chốt lãi suất cho
kỳ hạn mong muốn bắt đầu vào một ngày
trong tương lai với kỳ hạn 1, 3, 6, 9 hoặc 12
tháng.

8-21 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hoán đổi lãi suất

• Hoán đổi là các thỏa thuận hợp đồng để trao đổi hoặc
hoán đổi một loạt các dòng tiền.
– Nếu thỏa thuận dành cho một bên hoán đổi khoản thanh toán
lãi suất cố định của mình lấy khoản thanh toán lãi suất thả nổi
của bên khác thì đó được gọi là hoán đổi lãi suất hoặc hoán đổi
thuần tuý.
– Nếu thỏa thuận nhằm mục đích hoán đổi tiền tệ của dịch vụ nợ
thì nó được gọi là hoán đổi tiền tệ hoặc hoán đổi tiền tệ chéo.
– Một hợp đồng hoán đổi đơn lẻ có thể kết hợp các yếu tố của cả
hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ.
• Các công ty có thể tham gia hoán đổi vì bất kỳ lý do gì
mà họ thấy phù hợp và sau đó hoán đổi một khoản tiền
gốc danh nghĩa nhỏ hơn, bằng hoặc thậm chí lớn hơn
tổng vị thế đang được quản lý.
8-22 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.
Trường hợp minh họa: Nợ lãi suất
thả nổi
• Như được thấy trong Hình 8.10, LIBOR đã
bắt đầu tăng lên trong năm qua.
• MedStat đang xem xét một hợp đồng hoán
đổi lãi suất trong đó trả lãi suất cố định
nhận lãi suất thả nổi – hợp đồng hoan đổi lãi
suất vanilla.

8-23 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Phụ lục 8.10 MedStat xem xét hoán
đổi lãi suất Vanilla thuần nhất

8-24 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Trường hợp minh họa: Nợ lãi suất
thả nổi của MedStat
• MedStat nhận được khoản thanh toán lãi suất thả
nổi từ ngân hàng theo LIBOR, và dùng số tiền này
để thanh toán thành phần LIBOR cho khoản vay lãi
suất thả nổi.
• MedStat phải trả chênh lệch lãi suất cố định cho
khoản vay, mức chênh lệch 1,250%, cộng với khoản
thanh toán lãi suất cố định của hợp đồng hoán đổi,
3,850%.
• Lưu ý rằng hợp đồng hoán đổi chỉ hoán đổi thành
phần lãi suất thả nổi vì:
– thị trường hoán đổi không muốn giải quyết rủi ro tín dụng
cá nhân; Và
– chênh lệch tín dụng lãi suất cố định là không đổi.

8-25 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hợp đồng tương lai thay thế

• Hình 8.11 minh họa một kịch bản trong đó


LIBOR tiếp tục tăng và các lựa chọn quản lý
chi phí lãi vay của MedStat trở nên tồi tệ
hơn
• Lãi suất thả nổi và lãi suất cố định hiện đều
cao hơn

8-26 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Minh họa 8.11 Những lựa chọn
ngày càng xấu đi của MedStat khi
LIBOR tăng

8-27 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Chiến lược hoán đổi Vanilla thuần
nhất
• Các công ty có chất lượng tín dụng cao sử
dụng thị trường hoán đổi thuần nhất để thay
đổi thành phần cố định/thả nổi mà không
phải chịu phí khởi tạo và phí đăng ký của thị
trường nợ trực tiếp
• Các công ty có chất lượng tín dụng thấp hơn
sử dụng thị trường hoán đổi thuần nhất để
khám phá các cơ hội hoán đổi từ trả lãi thả
nổi sang trả cố định

8-28 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hoán đổi tiền tệ chéo

• Hình 8.12 liệt kê các mức lãi suất hoán đổi


điển hình của đồng euro, đồng đô la Mỹ,
đồng yên Nhật và đồng franc Thụy Sĩ.
• Tỷ lệ hoán đổi không được xếp hạng hoặc
phân loại theo xếp hạng tín dụng.
• Động lực thông thường của hoán đổi tiền tệ
là thay thế dòng tiền được lên kế hoạch
bằng loại tiền tệ không mong muốn bằng
dòng tiền bằng loại tiền mong muốn.

8-29 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Phụ lục 8.12 Báo giá hoán đổi lãi
suất (31/12/2014)

8-30 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


MedStat : Hoán đổi đô la thả nổi thành bảng
Anh có tỷ giá cố định

• Hoán đổi tiền tệ khác với hoán đổi lãi suất vanilla ở
hai điểm quan trọng (xem Hình 8.13):
– Tỷ giá hối đoái giao ngay có hiệu lực vào ngày thỏa thuận
sẽ xác định số tiền gốc danh nghĩa của đồng tiền mục tiêu
– Bản thân tiền gốc danh nghĩa là một phần của thỏa thuận
hoán đổi
• Lãi và lỗ trên hợp đồng hoán đổi, ít nhất là vì mục
đích kế toán, sẽ tồn tại trong suốt thời hạn của hợp
đồng hoán đổi.

8-31 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Phụ lục 8.13 Hoán đổi tiền tệ chéo

8-32 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Hủy bỏ hợp đồng hoán đổi

• Việc hủy bỏ (chấm dứt) một giao dịch hoán


đổi tiền tệ đòi hỏi phải chiết khấu dòng tiền
còn lại theo thỏa thuận hoán đổi ở mức lãi
suất hiện tại, sau đó chuyển đổi đồng tiền
mục tiêu trở lại đồng nội tệ của công ty.

8-33 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Rủi ro đối tác

• Rủi ro đối tác là rủi ro tiềm tàng mà bất kỳ


công ty riêng lẻ nào phải chịu khi bên thứ
hai trong bất kỳ hợp đồng tài chính nào sẽ
không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo
các thông số kỹ thuật của hợp đồng.
• Sự tăng trưởng của thị trường phái sinh tài
chính tiền tệ và lãi suất cho đến nay có tỷ lệ
vỡ nợ thấp.

8-34 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.


Tài chính toàn cầu trong thực tiễn 8.2

8-35 © 2016 Pearson Education, Inc. All rights reserved.

You might also like