Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Giải quyết tranh chấp trong

Đầu tư quốc tế
Trịnh Phương Thảo
Bản chất của tranh chấp đầu tư
• Tranh chấp đầu tư quốc tế được điều chỉnh bởi luật quốc tế, khác với
tranh chấp hợp đồng được điều chỉnh bởi luật quốc gia
• Tranh chấp đầu tư quốc tế mang tính chính trị
• Một khoản đầu tư FDI có thời hạn và giá trị lớn hơn rất nhiều so với
tranh chấp thương mại
=> Kết quả giải quyết tranh chấp trong đầu tư quốc tế sẽ tạo ra những sự
thay đổi lớn đối với nhà đầu tư và quốc gia nhận đầu tư
Tranh chấp điều ước vs Tranh chấp hợp đồng
• Tranh chấp phát sinh từ vi phạm nghĩa vụ được quy định trong các hiệp
định đầu tư khác với tranh chấp phát sinh từ vi phạm nghĩa vụ phát sinh từ
hợp đồng giữa nhà đầu tư nước ngoài và nước nhận đầu tư
• Về lý thuyết, trọng tài đầu tư được thành lập theo IIAs không có thẩm
quyền đối với tranh chấp hợp đồng
• Trường hợp đặc biệt: umbrella clause, fork-in-the-road, điều khoản giải
quyết tranh chấp mở rộng, vi phạm hợp đồng đồng thời dẫn đến vi phạm
đầu tư, điều khoản về phạm vi áp dụng mở rộng cho cả hợp đồng, HĐTT sử
dụng hợp đồng để phục vụ cho việc giải quyết tranh chấp điều ước…
Tranh chấp điều ước vs Tranh chấp hợp đồng
Ví dụ về fork in the road clause:
• (a) Subject only to subparagraphs (b) and (c), each Contracting Party
hereby gives its unconditional consent to the submission of a dispute to
international arbitration or conciliation in accordance with the provisions
of this Article.
• (b)(i) The Contracting Parties listed in Annex ID do not give such
unconditional consent where the Investor has previously submitted the
dispute under subparagraph (2)(a) or (b).
Tranh chấp điều ước vs Tranh chấp hợp đồng
o Các yếu tố cần xem xét để phân biệt tranh chấp điều ước và tranh chấp hợp đồng
• Nguyên nhân của tranh chấp: vi phạm BIT/MIT hay vi phạm hợp đồng
• Nội dung của quyền: quyền được quy định trong BIT do LQT định nghĩa, quyền trong hợp đồng
do LQG định nghĩa
• Các bên trong tranh chấp: trong tranh chấp điều ước: investor-state; trong tranh chấp hợp đồng:
tùy hợp đồng quy định
• Luật áp dụng: LQT vs LQG
• Trách nhiệm của quốc gia chủ nhà: vi phạm hiệp ước sẽ dẫn đến trách nhiệm pháp lý quốc tế của
quốc gia chủ nhà, trong khi vi phạm hợp đồng sẽ dẫn đến trách nhiệm theo hợp đồng của quốc gia
chủ nhà.
Các phương pháp GQTC truyền thống
• Nhà đầu tư trực tiếp đàm phán với nước nhận đầu tư
• Giải quyết bằng tòa án quốc gia
• Bảo hộ ngoại giao
GQTC bằng cơ chế hiệp định
1. Any dispute regarding an investment between an investor of one of the Contracting
Parties and the other Party, arising out of or relating to this Agreement, shall, to the extent
possible, be settled through friendly consultation between the parties to the dispute.
2. If the dispute cannot be settled amicably, it may be submitted to the competent judicial or
administrative courts of the Party in whose territory the investment is made .
3. Where, after eighteen months from the date of notice of commencement of proceedings
before the courts mentioned in paragraph 2 above, the dispute between an investor and
one of the Contracting Parties has not been resolved, it may be referred to
international arbitration.
GQTC bằng cơ chế hiệp định
• Consultation, negotiation
• Interstate arbitration
• Investor-state arbitration
• You have been recently hired by State Z (which identifies itself as an emerging
market) to provide advice to its Foreign Ministry with respect to preparing a draft
Model BIT to be used in its BIT negotiations. In particular, they ask you to prepare a
memo to discuss the following points:
i) Whether an arbitration provision should be included in the BIT; and
ii) If so, what type of arbitration provision should be included;
iii) What substantive provisions should be provided (make reference, at least, to
two standards); and
iv) How those substantive provisions should be worded.
You should provide analysis on each point in support of your choices.
Học thuyết bàn tay sạch
• Học thuyết "bàn tay bẩn" hoặc "bàn tay sạch" quy định rằng tòa án sẽ
không hỗ trợ nếu nguyên nhân khởi kiện của nguyên đơn dựa trên một
hành động trái pháp luật
• Có nguồn gốc từ các tòa án công bằng ở Anh và sau đó được phát triển
theo truyền thống pháp luật Anh-Mỹ
• Nguồn của học thuyết: các nguyên tắc chung của pháp luật, chính sách
công, luật áp dụng, ĐƯQT
Học thuyết bàn tay sạch
o Các tòa án khác nhau đã xem xét các yếu tố khác nhau để xác định sự tồn tại của “bàn
tay ô sạch/bẩn”
• Các hành vi vi phạm có đi có lại và đang diễn ra
• Khi các bên có yêu cầu bồi thường dựa trên hoạt động trái pháp luật của chính mình vì
“một hành động trái pháp luật không thể là cơ sở của một hành động theo pháp luật”
• Nhà đầu tư lừa dối Nhà nước hoặc vi phạm các nguyên tắc trật tự pháp lý cơ bản của
Nhà nước
• Khi nguyên đơn kích động hành vi vi phạm mà họ đang yêu cầu bồi thường
Counter-claims
• Except as the parties otherwise agree, the Tribunal shall, if requested by a party,
determine any incidental or additional claims or counterclaims arising directly
out of the subject-matter of the dispute provided that they are within the scope of
the consent of the parties and are otherwise within the jurisdiction of the Centre.
• Key points
- Arise directly out of the subject-matter of the dispute
- Within the scope of the consent of the parties
- Within the jurisdiction of ICSID

You might also like