Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 53

NGHIỆP VỤ GIAO

NHẬN HÀNG HÓA


XUẤT NHẬP KHẨU

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG


ỨNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Thông tin giảng viên
Ths. Vũ Thị Kim Hanh
hanh.vtk@vlu.edu.vn
vtkhanh.ti@gmail.com
CHƯƠNG 5: BIỂU
THUẾ XUẤT NHẬP
KHẨU
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG
ỨNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Nội dung chương 5
5.1. Tổng quan về biểu thuế XNK
5.2. Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu
5.3. Thuế suất
5.4. Thuế suất thông thường
5.5. Thuế suất ưu đãi
5.6. Thuế suất đãi đặc biệt
5.7. Thuế bảo vệ môi trường
Nội dung chương 5
5.8. Thuế tiêu thụ đặc biệt
5.9. Thuế VAT
5.10. Thuế ưu đãi giữa Việt nam và khu vực Asean (ATIGA)
5.11. Thuế ưu giữa Asean và Trung quốc (ACFTA)
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và Nhật bản
(VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và Hàn quốc (AKFTA),
Asean và Ấn độ (AIFTA)
5.13. Miễn giảm và hoàn lại thuế XK, thuế NK
Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
Tổng Cục Thuế: www.gdt.gov.vn
Cục Thuế Tp. Hồ Chí Minh: www.hcmtax.gov.vn
­ Luaät soá 27/2008/QH12 ngaøy 14/11/2008
­ Luaät Thueá TTÑB soá 70/2014/QH13 ngaøy 24/11/2014
­ Luaät soá 106/2016/QH13 ngaøy 6/4/2016
­ Nghò ñònh 108/2015/NÑ-CP ngaøy 28/10/2015
Tài liệu học ­ TT 195/2015/TT-BTC ngày 24.11.2015

tập ­ TT 130/2016/TT-BTC ngày 12.8.2016


­ Luaät soá 13/2008/QH12 ngaøy 3/6/2008
­ Luaät soá 31/2013/QH13 ngaøy 19/6/2013
­ Luaät soá 71/2014 ngaøy 26/11/2014
­ Luaät soá 57/2010/QH12 ngaøy 15/11/2010
­ Nghò ñònh 67/2011/NÑ-CP ngaøy 08/08/2011
­ Thoâng tö 60/2015/TT-BTC ngaøy 27/04/2015
5.1. Tổng quan về biểu thuế XNK
5.1.1. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất
- Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú
trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, Tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi
trường.
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về
thuế.
- Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính
năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế
suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô
(Đ10, Luat thue XNK 2016)
5.1. Tổng quan về biểu thuế xnk

5.1.2. Chương, danh mục, tên nhóm mặt hàng, mã hàng.


Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên Phần,
Chương, Chú giải phần, Chú giải chương; Danh mục biểu thuế nhập khẩu gồm
mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng (08 chữ số)
theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
Thueá xuaát khaåu, thueá nhaäp khaåu hay coøn ñöôïc goïi
5.2. Thuế xuất khẩu, chung laø thueá quan (tariff) laø moät loaïi thueá ñaùnh vaøo
caùc haøng hoùa ñöôïc giao thöông qua bieân giôùi caùc
thuế nhập khẩu. quoác gia hoaëc moät nhoùm caùc quoác gia.
(PP tinh thue: Muc a, K2, D37, TT38/2015)
Bài tập thực hành
Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng, thông tin như sau:
Mặt hàng A: 20 đơn vị sản phẩm (pcs), giá 10usd/pc, thuế nhập khẩu =
15%
Mặt hàng B: 15 pcs, giá 15usd/1pc, thuế nhập khẩu = 20%
Mặt hàng C: 30 pcs, giá 5usd/1pc, thuế nhập khẩu = 10%
Mặt hàng D: 40 pcs, giá 2usd/`pc, thuế nhập khẩu = 30%

Hãy tính tổng tiền thuế nhập khẩu của lô hàng trên
5.3. Thuế suất
Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định
cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định
cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế
suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường
5.4. Thuế xuất thông thường

Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng
mặt hàng tương ứng.
Thuế suất thông thường = Thuế suất ưu đãi X 150%
Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy
định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông
thường.
(mục c, khoản 3, điểu 5, Luat thue xnk 2016)
5.5. Thuế xuât ưu đãi

Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có
xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện
đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt
Nam. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt
hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
5.6. Thuế xuât ưu đãi đặc biệt

Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu có
xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lanh thổ thực hiện đối xử
tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam theo thể chế
khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận
lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt
khác;
5.7. Thuế bảo vệ môi trường
5.7.1. Thuế bảo vệ môi trường

5.7.2. Mức thuế tuyệt đối

5.7.3. Danh mục hàng chịu thuế BVMT


5.7. Thuế bảo vệ môi trường
5.7.1. Thuế bảo vệ môi trường: Thuế bảo vệ môi
trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm,
hàng hoá (sau đây gọi chung là hàng hoá) khi sử
dụng gây tác động xấu đến môi trường.
5.7.2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy
định bằng số tiền tính trên đơn vị hàng hoá chịu
thuế.
5.7.3. Danh mục hàng chịu thuế BVMT

Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm


Xăng, trừ etanol;
Nhiên liệu bay;
5.7. Thuế Dầu diezel;
bảo vệ môi Dầu hỏa
trường Dầu mazut;

Dầu nhờn;

Mỡ nhờn.
5.7.3. Danh mục hàng chịu thuế BVMT

Than đá, bao gồm:


Than nâu;
Than an-tra-xít (antraxit);

5.7. Thuế Than mỡ;


Than đá khác.

bảo vệ môi
Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
trường Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.


5.7. Thuế bảo vệ môi
trường (BVMT)

Phương pháp tính thuế BVMT (Đ4 TT 152/2011/TT-BTC, 11/11/2011)

Thuế bảo vệ Mức thuế tuyệt đối


Số lượng đơn vị hàng
môi trường = X trên một đơn vị hàng
hóa tính thuế
phải nộp hóa
5.7. Thuế bảo vệ môi
trường (BVMT)
Bài tập thực hành:
Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng túi nilong từ Trung quốc, tổng cộnglô
hàng là 2000kgs
Thuế môi trường là 20.000 đồng/ kg
Hãy tình số tiền thuế bảo vệ môi trường mà công ty A phải nộp
5.7. Thuế bảo vệ môi trường (BVMT)

Để tính được số tiền thuế phải nộp cần tính được số lương đơn vị hàng hóa
chịu thuế và mức thuế tuyệt đối mà Nhà nước quy định. Cụ thể:
– Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế được xác định như sau:
+ Hàng hóa sản xuất trong nước: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng
hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng
cáo.
+ Hàng hóa nhập khẩu: Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập
khẩu.
+ Hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu…Số lượng hàng hoá
5.7. Thuế bảo vệ môi tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong
số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng
trường (BVMT) cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định
tính thuế của hàng hoá tương ứng. Cách xác định như sau:

Số lượng nhiên Tỷ lệ % xăng,


Số lượng xăng,
liệu hỗn hợp nhập dầu, mỡ nhờn
dầu, mỡ nhờn gốc
= khẩu, sản xuất bán x gốc hoá thạch
hoá thạch tính
ra, tiêu dùng, trao có trong nhiên
thuế
đổi, tặng cho liệu hỗn hợp
Đối với túi ni lông đa lớp được sản xuất hoặc gia
công từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE, LLDPE và
các loại màng nhựa khác (PP, PA,…) hoặc các chất
khác như nhôm, giấy… thì thuế bảo vệ môi trường
5.7. Thuế được xác định theo tỷ lệ % trọng lượng màng nhựa
đơn HDPE, LDPE, LLDPE có trong túi ni lông đa
bảo vệ môi lớp.
trường – Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa
(BVMT) Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
579/2018/UBTVQH14 mức thuế tuyệt đối trên 1
đơn vị hàng hóa được Nhà nước ấn định với từng
loại hàng hóa (Giáo viên cung cấp file, hoặc hướng
dẫn sinh viên tự tìm tài liệu)
Thueá TTÑB laø loaïi thueá giaùn thu
Nguoàn thu quan trong cuûa Ngaân saùch
Nhaø nöôùc
Thueá TTÑB laø coâng cuï ñeå ñieàu tieát
saûn xuaát kinh doanh vaø tieâu duøng moät
5.8. Thuế soá maët haøng vaø dòch vuï
Thu ñoái vôùi moät soá haøng hoùa, dòch vuï:
tiêu thụ đặc 11 haøng hoùa vaø 6 dòch vuï

biệt Thu ôû khaâu nhaäp khaåu vaø saûn xuaát


trong nöôùc. Nhö vaäy coù 2 phöông phaùp
tính thueá TTÑB:
 Haøng hoùa dòch vuï vaø saûn xuaát
trong nöôùc
 Haøng hoùa nhaäp khaåu
5.8. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Haøng hoùa:
Thuoác laù ñieáu, xì gaø vaø cheá phaåm khaùc töø caây thuoác laù duøng ñeå huùt, hít, nhai,
ngöûi, ngaäm;
Röôïu, Bia
Xe oâtoâ döôùi 24 choã, keå caû xe oâtoâ vöøa chôû ngöôøi, vöøa chôû haøng loaïi töø hai
haøng gheá trôø leân, coù thieát keá vaùch ngaên coá ñònh giöõa khoang chôû ngöôøi vaø
khoang chôû haøng;
Xe moâ toâ hai baùnh, xe moâ toâ ba baùnh coù dung tích xi lanh treân 125cm3;
Taøu bay, Du thuyeàn;
Xaêng caùc loaïi, nap-ta (naphtha), cheá phaåm taùi hôïp (reformade component) vaø caùc
cheá phaåm khaùc ñeå pha cheá xaêng;
Ñieàu hoøa nhieät ñoä coâng suaát töø 90.000 BTU trôû xuoáng;
5.8. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế Bảo vệ
Giá tính = Giá bán chưa
- môi trường
thuế có thuế GTGT
(nếu có)
TTĐB
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Bài tập thực hành: thuế TTĐB
Cong ty A nhập khẩu 1 lô hàng:
Số lượng 3 cái
Đơn giá: 1000usd/cái
Thuế nhập khẩu: 10%
Thuế bảo vệ môi trường: 2usd/ cái
Thuế tiêu thụ đặc biệt: 30%
Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt
TT130/2016/TT-BTC, 12/08/2016
Đối với hàng nhập khẩu tại khâu
nhập khẩu, giá tính thuế tiêu thụ
5.8. Thuế đặc biệt được xác định:
tiêu thụ đặc Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt =
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế
28
biệt nhập khẩu.

Danh mục thuế TTDB: K2, Đ2,


106/2016/QH13, 06/04/2016
Tiền thuế TTĐB = Giá tính thuế
5.8. Thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB
tiêu thụ đặc
29
biệt Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt =
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế
nhập khẩu.
Thueá GTGT thu treân
5.9. Thuế dieän roäng: Thueá tính
GTGT treân khoaûn giaù trò
(VAT) taêng theâm vaø ñöôïc
theå hieän treân hoùa ñôn.
5.9. Thuế GTGT (VAT)

PPhương phaùp tính thueá GTGT haøng hoùa nhaäp khaåu


Thueá GTGT Giaù tính thueá haøng Thueá suaát thueá GTGT x
= + Thueá nhaäp khaåu x
/NK nhaäp khaåu Soá Löôïng

Tröôøng hôïp nhaäp khaåu haøng hoùa chòu thueá TTÑB


Giaù tính
Thueá GTGT Thueá nhaäp Thueá TTÑB Thueá suaát Soá
= thueá nhaäp + + x x
nhaäp khaåu khaåu nhaäp khaåu thueá GTGT löôïng
khaåu

Tröôøng hôïp nhaäp khaåu haøng hoùa chòu thueá TTÑB vaø thueá
BVMT
Thueá GTGT Giaù tính Thueá Thueá Thueá BVMT Thueá suaát Soá
= + + + x x
nhaäp khaåu thueá NK NK TTÑB nhaäp khaåu GTGT löôïng
Đối với hàng hóa nhập khẩu: sau khi nộp
5.9. Thuế VAT thuế nhập khẩu, phải tính nộp thuế GTGT
nhập khẩu (Công thức tóm tắt)
5.10. Thuế ưu đãi giữa Việt nam và khu vực Asean
(ATIGA)

ATIGA , NĐ156/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất ATIGA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng" và cột “Mô tả hàng hóa" được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số.
5.10. Thuế ưu đãi giữa Việt nam và khu vực Asean
(ATIGA)
ATIGA , NĐ156/2017/NĐ-CP, 27/12/2017
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
3. Cột “Thuế suất ATIGA (%)": Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Ký hiệu “ * ”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ATIGA tại thời điểm tương
ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan
được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức
thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm
nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công
Thương.
5.11. Thuế ưu giữa Asean và Trung quốc
(ACFTA)
ACFTA NĐ 153/2017/NĐ-CP, 27/12/2017
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất ACFTA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất ACFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
5.11. Thuế ưu giữa Asean và Trung quốc
(ACFTA)
ACFTA NĐ 153/2017/NĐ-CP, 27/12/2017
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
áp dụng sau đây gọi là thuế suất ACFTA).
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ACFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: Những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước
(được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này) không được áp dụng thuế suất ACFTA quy định tại Nghị
định này.
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai
đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng
theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm
theo quy định của Bộ Công Thương.
5.12. Thuế ưu giữa
Asean và Nhật bản, 5.12.1. AJCEP :
AJCEP, Việt nam và 160/2017/NĐ-CP, 27/12/2017
Nhật bản (VJEPA), 5.12.2. VJEPA
Việt nam và Hàn quốc
(VKFTA), Asean và 5.12.3. AKFTA
Hàn quốc (AKFTA), 5.12.4. AKFTA
Asean và Ấn độ 5.12.5. AIFTA
(AIFTA)
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam
và Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA),
Asean và Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.1. AJCEP : 160/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai
đoạn 2018 - 2023
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: thuế suất AJCEP).
5.12. Thuế ưu giữa Việt nam và Nhật bản (VJEPA), Việt nam
và Hàn quốc (VKFTA), Asean và Hàn quốc (AKFTA), Asean và
Ấn độ (AIFTA)

5.12.1. VJEPA : 160/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/3/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm
2018;
b) 01/4/2018 - 31/3/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019;
c) 01/4/2019 - 31/3/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2020;
5.12. Thuế ưu giữa Việt nam và Nhật bản (VJEPA), Việt nam
và Hàn quốc (VKFTA), Asean và Hàn quốc (AKFTA), Asean và
Ấn độ (AIFTA),…,

5.12.1. VJEPA : 160/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3:
d) 01/4/2020 - 31/3/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2021;
đ) 01/4/2021 - 31/3/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022;
e) 01/4/2022 - 31/3/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
4. Ký hiệu "*": Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AJCEP tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp
dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018
- 2023 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy
định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định
của Bộ Công Thương.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.2. VJEPA, NĐ 155/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai
đoạn 2018 - 2023 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất
VJEPA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.2. VJEPA, NĐ 155/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất VJEPA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/3/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31
tháng 3 năm 2018;
b) 01/4/2018 - 31/3/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31
tháng 3 năm 2019;
c) 01/4/2019 - 31/3/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hết ngày 31
tháng 3 năm 2020;
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.2. VJEPA, NĐ 155/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
d) 01/4/2020 - 31/3/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2021.
đ) 01/4/2021 - 31/3/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
e) 01/4/2022 - 31/3/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
4. Ký hiệu Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VJEPA tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp
dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối
tác kinh tế giai đoạn 2018 - 2023 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn
ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.3. VKFTA, NĐ 149/2017/NĐ-CP, 26/12/0217


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VKFTA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.3. VKFTA, NĐ 149/2017/NĐ-CP, 26/12/0217


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VKFTA).
3. Cột “Thuế suất VKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 31/12/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2018;
b) 01/01/2019 - 31/12/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2019;
c) 01/01/2020 - 31/12/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2020;
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.3. VKFTA, NĐ 149/2017/NĐ-CP, 26/12/0217


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
d) 01/01/2021 - 31/12/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
đ) 01/01/2022 - 31/12/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VKFTA tại
thời điểm tương ứng.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.3. VKFTA, NĐ 149/2017/NĐ-CP, 26/12/0217


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
5. Cột “GIC”: Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Triều Tiên áp dụng thuế suất VKFTA theo quy định tại Điều 6 Nghị định
này.
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết
tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế
suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập
khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.4. AKFTA, NĐ 157/2017/NĐ-CP,, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp
dụng sau đây gọi là thuế suất AKFTA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế
giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột “Thuế suất AKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.4. AKFTA, NĐ 157/2017/NĐ-CP,, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AKFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: Những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được
quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Nghị định này.
6. Cột “GIC”: Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế
suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
7. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp
dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2018 -
2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định
của Chính phủ tại thời điểm nhập
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.5. AIFTA, NĐ159/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AIFTA).
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và
Nhật bản (VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và
Hàn quốc (AKFTA), Asean và Ấn độ (AIFTA)

5.12.5. AIFTA, NĐ159/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
3. Cột “Thuế suất AIFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/01/2018 - 30/12/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 30
tháng 12 năm 2018;
b) 31/12/2018 - 31/12/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2018 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2019;
c) 01/01/2020 - 31/12/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2020;
5.12. Thuế ưu giữa Asean và Nhật bản, AJCEP, Việt nam và Nhật bản
(VJEPA), Việt nam và Hàn quốc (VKFTA), Asean và Hàn quốc (AKFTA),
Asean và Ấn độ (AIFTA)
CEP: Comprehensive Economic Partnership
EPA: Economic Partnership Agreement

5.12.5. AIFTA, NĐ159/2017/NĐ-CP, 27/12/2017


d) 01/01/2021 - 30/12/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 12 năm
2021;
đ) 31/12/2021 -30/12/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 12 năm
2022.
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng.
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp
dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2018 - 2022
ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của
Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ
Công Thương.
.13. Miễn giảm và hoàn lại thuế XK, thuế NK

Tröôøng hôïp ñöôïc mieãn thueá:


Ñoái vôùi haøng vieän trôï khoâng hoaøn laïi.
Ñoái vôùi haøng taïm xuaát taùi nhaäp, taïm nhaäp taùi xuaát.
Haøng laø taøi saûn di chuyeån cuûa toå chöùc, caù nhaân Vieät Nam hay nöôùc ngoaøi di chuyeån vaøo Vieät Nam, ñöa
ra nöôùc ngoaøi trong möùc qui ñònh cuûa Nhaø nöôùc.
Haøng xuaát khaåu, nhaäp khaåu cuûa caùc toå chöùc, caù nhaân nöôùc ngoaøi ñöôïc höôûng tieâu chuaån mieãn tröø
ngoaïi giao.
Haøng laø vaät tö nguyeân lieäu nhaäp khaåu ñeå gia coâng cho nöôùc ngoaøi roài xuaát khaåu theo hôïp ñoàng ñaõ kyù
keát. Haøng gia coâng cho nöôùc ngoaøi chæ ñöôïc mieãn thueá nhaäp khaåu phaàn nguyeân lieäu, vaät lieäu ñeå gia
coâng; thieát bò, phöông tieän, coâng cuï saûn xuaát hoaëc nguyeân vaät lieäu do nöôùc ngoaøi thanh toaùn tieàn gia
coâng, khi nhaäp khaåu ñeàu phaûi noäp thueá nhaäp khaåu.
(Đieu 16)
(Ñieàu 16): muïc 2.8 trang 73 vaø 2.9

You might also like