Professional Documents
Culture Documents
TH Cac Loai Nhua
TH Cac Loai Nhua
Khối lượng/8h
Stt Loại nhựa Hình ảnh (tấn) Yêu cầu đầu ra
2
BẢNG TỔNG HỢP CÁC LOẠI NHỰA TẠI CÔNG TY ĐÓNG GÓI
Stt Loại nhựa Hình ảnh Khối lượng/8h Yêu cầu đầu ra
5 Nhự a tấ m PP 0.2
7 Nhự a PS 1.5
3
Đù n, nó ng
Nhự a xố p
Phâ n loạ i Cắ t mả nh chảy tạ o
EPS, EPE
khố i
Sà ng, đó ng Đù n, kéo
Cắ t tạ o hạ t Là m má t
bao sợ i
4
Thuyết minh:
- Cá c nhự a xố p EPS và EPE đầ u tiên sẽ đượ c kiểm tra và phâ n loạ i để cắ t và đù n đú ng loạ i nhự a. Sau quá trình phâ n loạ i
thủ cô ng, nhự a sẽ đượ c đưa và o thiết bị cắ t.
- Sau đó sẽ đượ c đưa và o hệ thố ng máy đù n để là m giả m thể tích củ a xố p và sả n phẩ m sau khi đù n sẽ đượ c tiếp tụ c đưa
đến máy đù n trụ c vít thứ 2 để kéo sợ i. Tạ i đây, nhự a đượ c duy trì gia nhiệt để vậ n chuyển đến đầ u tạ o hình để tạ o ra cá c
sợ i nhự a vớ i kích thướ c yêu cầ u.
- Bá n thà nh phẩ m sau khi đượ c tạ o thà nh sợ i sẽ đượ c dẫ n qua má ng là m nguộ i trự c tiếp để là m cứ ng sợ i nhự a.
- Sau quá trình là m nguộ i sợ i sẽ đượ c đưa qua máy cắ t để đượ c cắ t vớ i kích thướ c hạ t phù hợ p và cuố i cù ng đượ c đó ng
bao cá c sả n phẩ m.
5
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
Quang phổ cận hồng ngoại (NIR) là cô ng nghệ đượ c sử dụ ng nhiều nhấ t trong tá i chế nhự a. Nó hoạ t độ ng dự a trên việc thu thậ p quang phổ phả n
xạ củ a cá c polymer(nhự a) đượ c cung cấ p nă ng lượ ng thích hợ p bằ ng nguồ n sá ng. Phạ m vi bướ c só ng đượ c khả o sá t thườ ng là 100-700 nm; trong
mộ t số trườ ng hợ p, nó đượ c mở rộ ng đến 1000-2500 nm. Hệ thố ng phâ n loạ i cả m biến NIR bao gồ m: bă ng tả i, hệ thố ng chiếu sá ng và cả m biến
quang họ c, bộ phâ n tá ch có vò i phun khí nén.
Mộ t số lý do sử dụ ng rộ ng rã i kỹ thuậ t NIR:
NIR khô ng yêu cầ u bấ t kỳ tiếp xú c trự c tiếp nà o vớ i đố i tượ ng đượ c điều tra
NIR có thể đượ c á p dụ ng để xá c định cá c kiến trú c rấ t linh hoạ t, nhờ khả nă ng sử dụ ng phầ n lớ n cá c kiến trú c dự a trên sợ i quang để cung cấ p
nă ng lượ ng và thu thậ p phả n ứ ng quang phổ củ a nhự a (tứ c là phâ n tích và nhậ n dạ ng, đố i vớ i cá c thư viện quang phổ tham chiếu đã đượ c thiết
lậ p trướ c đó củ a cá c dả i hấ p thụ hồ ng ngoạ i củ a cá c polyme khá c nhau).
Tố c độ phá t hiện/nhậ n dạ ng cao.
Phá t hiện nhiều lầ n (nghĩa là kiểm tra nhiều lầ n trên cù ng mộ t mẫ u)
Khô ng bị nhiễu mà u.
Tuy nhiên, nhượ c điểm chính củ a quang phổ NIR là khô ng có khả nă ng phá t hiện cá c polymer mà u đen vì bứ c xạ đã bị loạ i vậ t liệu này hấ p thụ .
6
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI
7
Mộ t số máy ép viên cắ t cá c sợ i ép đù n đượ c là m nguộ i trong bể nướ c; chú ng đượ c gọ i là máy ép viên dạ ng
sợ i. Máy cắ t cắ t tấ m ép đù n thay vì sợ i. Cá c viên từ máy xay có hình dạ ng khố i hoặ c bá t diện đều nhau.
Cá c máy ép viên khá c cắ t vậ t liệu ngay tạ i lố i ra khuô n; chú ng đượ c gọ i là máy ép viên khuô n mặ t.
Nhữ ng hệ thố ng cắ t này có thể là máy tạ o viên khuô n mặ t khô , máy tạ o viên vò ng nướ c hoặ c máy tạ o
viên dướ i nướ c. Trong máy ép viên khuô n mặ t khô , nhự a nó ng chảy đượ c cắ t ở mặ t khuô n. Cá c viên bị
vă ng ra khỏ i mặ t khuô n do chuyển độ ng nhanh củ a dao cắ t, thườ ng thà nh bù n nướ c. Trong máy ép viên
vò ng nướ c, hoạ t độ ng ly tâ m củ a máy cắ t sẽ ném cá c viên và o lồ ng nướ c củ a ố c sên xoay quanh chu vi
củ a vỏ máy cắ t. Bù n chảy và o máy sấy ly tâ m. Trong máy ép viên dướ i nướ c, nhự a nó ng chảy đượ c ép
trự c tiếp và o nướ c và đượ c cắ t ngay lậ p tứ c bằ ng máy cắ t nhiều dao.
8
9