Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 33

CHAPTER

4
HỆ THỐNG TIỀN TỆ

Economics
PRINCIPLES OF

N. Gregory Mankiw

© 2009 South-Western, a part of Cengage Learning, all rights reserved


Câu hỏi nghiên cứu
 Tiền là gì? Các chức năng của tiền là gì? Các loại
tiền?
 Ngân hàng trung ương là gì?
 Ngân hàng đóng vai trò gì trong hệ thống tiền tệ?
Các ngân hàng “tạo ra tiền” như thế nào?
 Ngân hàng trung ương kiểm soát cung tiền như thế
nào?
2
Tiền là gì và tại sao nó quan trọng?
 Nếu không có tiền, trao đổi thương mại sẽ chỉ có
hình thức hàng đổi hàng.
 Mỗi giao dịch sẽ yêu cầu một sự trùng hợp về nhu
cầu – điều khó có thể xảy ra hay hai người trao đổi
phải có thứ mà người kia muốn
 Hầu hết mọi người sẽ phải dành thời gian tìm kiếm
những người khác để giao dịch – đây là một sự
lãng phí tài nguyên rất lớn.
 Việc tìm kiếm này là không cần thiết khi có tiền, là
tài sản trung gian mà mọi người thường sử dụng để
mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác.
THE MONETARY SYSTEM 3
3 chức năng cơ bản của tiền
 Phương tiện trao đổi: vật trung gian để người
mua đưa cho người bán khi họ muốn mua hàng
hóa và dịch vụ
 Đơn vị hạch toán: thước đo người ta dùng để
niêm yết giá và hạch toán công nợ
 Lưu trữ giá trị: một vật phẩm mà mọi người có
thể sử dụng để chuyển sức mua từ hiện tại sang
tương lai

THE MONETARY SYSTEM 4


Hai loại tiền
Tiền là hàng hóa: có dạng
hàng hóa với giá trị nội tại
Ví dụ: tiền vàng, thuốc lá trong
trại tù binh

Tiền định danh: tiền không có giá trị


nội tại, được sử dụng làm tiền do quy
định chung (của chính phủ) hay
được chấp nhận chung trong một
nền kinh tế
Ví dụ: đô la Mỹ
THE MONETARY SYSTEM 5
Cung tiền

 Cung tiền (hoặc dự trữ tiền): lượng tiền có sẵn


trong nền kinh tế
 Cung tiền bao gồm hai loại:
 Tiền mặt: tiền giấy và tiền xu trong tay công
chúng (phi ngân hàng)
 Tiền gửi không kỳ hạn: số dư trong tài khoản
ngân hàng mà người gửi tiền có thể truy cập theo
yêu cầu bằng cách viết séc

THE MONETARY SYSTEM 6


Đo lường cung tiền (ở US)
 M1: tiền tệ, tiền gửi không kỳ hạn, séc du lịch và
các khoản tiền gửi có thể kiểm tra khác.
M1 = 1,4 nghìn tỷ USD (tháng 6 năm 2008)
 M2: M1 cộng với tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ
hạn nhỏ, quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ và một
vài hạng mục nhỏ.
M2 = 7,7 nghìn tỷ USD (tháng 6 năm 2008)

Sự khác biệt giữa M1 và M2 thường sẽ không


thành vấn đề khi chúng ta nói về “cung tiền”

THE MONETARY SYSTEM 7


Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ

 Ngân hàng trung ương: một tổ chức giám sát


hệ thống ngân hàng và điều tiết nguồn cung tiền

 Chính sách tiền tệ: việc thiết lập cung tiền của
các nhà hoạch định chính sách trong ngân hàng
trung ương

 Cục Dự trữ Liên bang (Fed): ngân hàng trung


ương của Hoa Kỳ

THE MONETARY SYSTEM 8


Dự trữ ngân hàng
 Trong một hệ thống ngân hàng, các ngân hàng
giữ một phần tiền gửi dưới dạng dự trữ và sử
dụng phần còn lại để cho vay.
 NHTW thiết lập các yêu cầu dự trữ, quy định về
lượng dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải giữ
đối với tiền gửi.
 Các ngân hàng có thể giữ nhiều hơn số tiền tối
thiểu này nếu họ muốn.
 Tỷ lệ dự trữ, R = phần tiền gửi mà các ngân hàng
giữ làm dự trữ = tổng dự trữ theo tỷ lệ phần trăm
của tổng tiền gửi
THE MONETARY SYSTEM 9
Tài khoản chữ T ngân hàng
 Tài khoản chữ T: một báo cáo kế toán đơn giản
thể hiện tài sản và nợ phải trả của ngân hàng.
 Ví dụ: FIRST NATIONAL BANK
Có Nợ
Dự trữ $ 10 Tiền gửi
Cho vay $ 90 $100

 Các khoản nợ của ngân hàng bao gồm tiền gửi,


Có bao gồm các khoản cho vay và dự trữ.
 Trong ví dụ này, lưu ý rằng R = $10/$100 = 10%.
THE MONETARY SYSTEM 10
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Giả sử có 100 đô la tiền đang được lưu hành.
Để xác định tác động của ngân hàng đối với cung
tiền, chúng ta tính cung tiền trong 3 trường hợp
khác nhau:
1. Không có hệ thống ngân hàng
2. Hệ thống ngân hàng dự trữ 100%: ngân hàng giữ
100% tiền gửi dưới dạng dự trữ, không cho vay
3. Hệ thống ngân hàng dự trữ một tỷ lệ nhất định,
phần còn lại cho vay

THE MONETARY SYSTEM 11


Hệ thống ngân hàng và cung tiền

TRƯỜNG HỢP 1: Không có hệ thống ngân hàng


Công chúng giữ 100 đô la làm tiền tệ.
Cung tiền = $100.

THE MONETARY SYSTEM 12


Hệ thống ngân hàng và cung tiền
TRƯỜNG HỢP 2: Hệ thống ngân hàng dự trữ 100%
Công chúng gửi $100 tại First National Bank (FNB).
FNB nắm
giữ 100% FIRST NATIONAL BANK
tiền gửi Có Nợ
dưới dạng
Dự trữ $100 Tiền gửi
dự trữ :
Cho vay $ 0 $100
Cung tiền
= Tiền mặt + tiền gửi = $0 + $100 = $100
Khi ngân hàng dự trữ 100%, ngân hàng không
ảnh hưởng đến quy mô cung tiền.
THE MONETARY SYSTEM 13
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
TRƯỜNG HỢP 3 : Hệ thống ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ
Giả sử R = 10%. FNB cho vay tất cả trừ 10% số tiền gửi:

FIRST NATIONAL BANK


Có Nợ
Dự trữ $100
10 Tiền gửi
Cho vay $ 900 $100

Cung tiền = $190 (!!!)


Người gửi tiền có $100 tiền gửi,
Người vay có $90 tiền tệ.
THE MONETARY SYSTEM 14
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
TRƯỜNG HỢP 3 : Hệ thống ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ

• Cung tiền đột ngột tăng như thế nào?


• Khi các ngân hàng cho vay, họ tạo ra tiền.
• Người đi vay được $90 tiền tệ (một tài sản được
tính trong cung tiền)
• $90 nợ mới (nợ phải trả)

Một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần


sẽ tạo ra tiền, nhưng không tạo ra của cải.

THE MONETARY SYSTEM 15


Hệ thống ngân hàng và cung tiền
TRƯỜNG HỢP 3 : Hệ thống ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ
Giả sử người vay gửi 90 đô la tại Ngân hàng Quốc
gia Thứ hai (SNB).

Ban đầu, tài SECOND NATIONAL BANK


khoản chữ T Có Nợ
của SNB Dự trữ $ 90
9 Tiền gửi $ 90
trông như thế
Cho vay $ 810
này:

Nếu R = 10% đối với SNB, nó sẽ cho vay tất cả trừ


10% số tiền gửi.

THE MONETARY SYSTEM 16


Hệ thống ngân hàng và cung tiền
TRƯỜNG HỢP 3 : Hệ thống ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ
Người đi vay gửi $81 tại Ngân hàng Quốc gia Thứ
ba (TNB).

Ban đầu, tài THIRD NATIONAL BANK


khoản chữ T Nợ Có
của TNB Dự trữ $$8.10
81 Tiền gửi $ 81
trông như thế
Cho vay $ 0
$72.90
này:

Nếu R = 10% đối với TNB, TNB sẽ cho vay tất cả trừ
10% số tiền gửi.
THE MONETARY SYSTEM 17
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
TRƯỜNG HỢP 3 : Hệ thống ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ
Quá trình tiếp tục và tiền được tạo ra với mỗi
khoản vay mới.

Tiền gửi ban đầu = $ 100.00 Trong


Trong ví ví dụ
dụ
FNB cho vay = $ 90.00 này,
này, 100
100 đô
đô la
la
SNB cho vay = $ 81.00 dự
dự trữ
trữ tạo
tạo ra
ra
1000
1000 đôđô la
la
TNB cho vay = $ 72.90
.. .. tiền.
tiền.
. .
Tổng cung tiền = $1000.00

THE MONETARY SYSTEM 18


Số nhân tiền tệ

 Số nhân tiền tệ: lượng tiền mà hệ thống ngân


hàng tạo ra với mỗi đồng dự trữ
 Số nhân tiền bằng 1/R.
 Trong ví dụ trên,
 R = 10%
 số nhân tiền = 1/R = 10
 $100 dự trữ tạo ra $1000 tiền

THE MONETARY SYSTEM 19


THẢO LUẬN 1
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Trong khi dọn dẹp căn hộ của mình, bạn nhìn dưới đệm
ghế sofa và tìm thấy tờ 50 đô la. Bạn gửi nó vào tài khoản
ngân hàng của bạn.
Yêu cầu dự trữ của NHTƯ là 20% tiền gửi.

A. Số tiền tối đa mà cung tiền có thể tăng là


bao nhiêu?
B. Mức cung tiền tối thiểu có thể tăng là bao
nhiêu?

20
THẢO LUẬN 1
Trả lời
Bạn gửi $50 vào tài khoản ngân hàng của mình.
A. Số tiền tối đa mà cung tiền có thể tăng là bao
nhiêu?
Nếu các ngân hàng không có dự trữ vượt mức, thì
số nhân tiền = 1/R = 1/0,2 = 5
Mức tăng tiền gửi tối đa có thể là 5 x $50 = $250
Nhưng cung tiền cũng bao gồm tiền mặt, giảm 50 đô
la tiền mặt do bạn mang đi gửi ngân hàng
Do đó, mức tăng tối đa trong cung tiền = $200.

21
THẢO LUẬN 1
Trả lời
Bạn gửi $50 vào tài khoản của mình.
A. Số tiền tối đa mà cung tiền có thể tăng là bao
nhiêu?
Trả lời: $200
B. Mức cung tiền tối thiểu có thể tăng là bao
nhiêu?
Trả lời: $0
Nếu ngân hàng của bạn không cho vay từ khoản
tiền gửi của bạn, tiền mặt giảm 50 đô la, tiền gửi
tăng 50 đô la, cung tiền không thay đổi.
22
3 công cụ kiểm soát tiền tệ của NHTW
1. Hoạt động trên thị trường mở (OMOs): việc
mua và bán trái phiếu chính phủ.
 Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ,
thanh toán bằng đô la mới.
…được gửi vào ngân hàng, tăng dự trữ
… mà các ngân hàng sử dụng để cho vay, khiến cung tiền
mở rộng.
 Để giảm cung tiền, NHTW bán trái phiếu chính phủ, lấy
tiền ra khỏi lưu thông và quá trình này diễn ra ngược lại.
 OMO dễ thực hiện và là công cụ chính sách tiền tệ được
NHTW hay lựa chọn.

THE MONETARY SYSTEM 23


3 công cụ kiểm soát tiền tệ của NHTW
2. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc (RR): ảnh
hưởng đến số tiền mà các ngân hàng có thể tạo
ra bằng cách cho vay.
 Để tăng cung tiền, NHTW giảm RR.
 Các ngân hàng cho vay nhiều hơn từ mỗi đồng dự
trữ, làm tăng số nhân tiền và cung tiền.
 Để giảm cung tiền, NHTW tăng RR và quá trình này
hoạt động ngược lại.
 NHTW hiếm khi sử dụng dự trữ bắt buộc để kiểm
soát nguồn cung tiền vì những thay đổi thường
xuyên sẽ làm gián đoạn hoạt động ngân hàng.
THE MONETARY SYSTEM 24
3 công cụ kiểm soát tiền tệ của NHTW
3. Lãi suất chiết khấu:
lãi suất mà NHTW cho NHTM vay
 Khi các ngân hàng sắp hết dự trữ, họ có thể vay dự
trữ từ NHTW
 Để tăng cung tiền, NHTW có thể hạ lãi suất chiết
khấu, điều này khuyến khích các NHTM vay thêm tiền
dự trữ từ NHTW.
 Các ngân hàng sau đó có thể cho vay nhiều hơn,
làm tăng cung tiền.
 Để giảm cung tiền, NHTW có thể tăng lãi suất chiết
khấu.
THE MONETARY SYSTEM 25
3 công cụ kiểm soát tiền tệ của NHTW
3. Lãi suất chiết khấu:
lãi suất mà NHTW cho NHTM vay

 NHTW sử dụng khoản cho vay chiết khấu để cung


cấp thêm thanh khoản khi các tổ chức tài chính gặp
khó khăn, ví dụ: sau vụ sụp đổ thị trường chứng
khoán tháng 10 năm 1987.
 Nếu không có khủng hoảng, NHTW hiếm khi sử dụng
hình thức cho vay chiết khấu – NHTW là “người cho
vay cuối cùng”.

THE MONETARY SYSTEM 26


Tỷ lệ quỹ liên bang

 Vào bất kỳ khi ào, các NHTM không đủ dự trữ có


thể vay từ các ngân hàng có dự trữ vượt mức.
 Lãi suất cho các khoản vay này là lãi suất quỹ liên
bang.
 Nhiều loại lãi suất có mối tương quan chặt chẽ với
nhau, do đó, những thay đổi trong lãi suất quỹ liên
bang sẽ gây ra những thay đổi ở các lãi suất khác
và có tác động lớn đến nền kinh tế.

THE MONETARY SYSTEM 27


Lãi suất quỹ của Fed và các lãi suất khác, 1970-2008

20 Lãi suất quỹ


Cơ bản
15 Kỳ hạn 3 tháng
Thế chấp
(%)

10

0
1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Vấn đề kiểm soát cung tiền
 Nếu các hộ gia đình nắm giữ nhiều tiền hơn
dưới dạng tiền mặt, các ngân hàng sẽ có ít dự
trữ hơn, cho vay ít hơn và cung tiền giảm xuống.
 Nếu các ngân hàng dự trữ nhiều hơn quy định
bắt buộc, họ sẽ cho vay ít hơn và cung tiền
giảm.
 Tuy nhiên, NHTW có thể bù đắp cho hành vi của
hộ gia đình và các ngân hàng để duy trì quyền
kiểm soát khá chính xác đối với cung tiền.

THE MONETARY SYSTEM 29


Rút tiền khỏi ngân hàng và cung tiền
 Đổ xô rút tiền ngân hàng: Khi mọi người nghi ngờ ngân
hàng của họ gặp khó khăn, họ có thể “đổ xô” đến ngân hàng
để rút tiền, nắm giữ nhiều tiền hơn và ít tiền gửi hơn.
 Khi ngân hàng chỉ dự trữ một phần, chúng không có đủ khả
năng để thanh toán cho TẤT CẢ những người gửi tiền, do
đó các ngân hàng có thể phải đóng cửa.
 Ngoài ra, các ngân hàng có thể cho vay ít hơn và dự trữ
nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền.
 Những sự kiện này làm tăng R, đảo ngược quá trình tạo tiền,
làm giảm cung tiền.

THE MONETARY SYSTEM 30


Rút tiền khỏi ngân hàng và cung tiền
 Trong giai đoạn 1929-1933, làn sóng rút tiền và đóng
cửa ngân hàng đã khiến cung tiền giảm 28%.
 Nhiều nhà kinh tế tin rằng điều này đã góp phần vào
mức độ nghiêm trọng của cuộc Đại khủng hoảng.
 Kể từ đó, bảo hiểm tiền gửi đã giúp ngăn chặn tình
trạng rút tiền ồ ạt của các ngân hàng ở Hoa Kỳ.
 Tuy nhiên, tại Vương quốc Anh, ngân hàng Northern
Rock đã trải qua một đợt rút tiền kinh điển vào năm
2007 và cuối cùng đã bị chính phủ Anh tiếp quản.

THE MONETARY SYSTEM 31


TỔNG KẾT CHƯƠNG

 Tiền bao gồm tiền mặt và các loại tiền gửi ngân hàng.
 Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm điều tiết hệ
thống tiền tệ.
 NHTW kiểm soát cung tiền chủ yếu thông qua nghiệp
vụ thị trường mở: Mua trái phiếu chính phủ làm tăng
cung tiền, bán trái phiếu chính phủ làm giảm cung
tiền.
32
TỔNG KẾT CHƯƠNG

 Trong một hệ thống ngân hàng khi thực hiện dự trữ


một phần, các ngân hàng tạo ra tiền khi họ cho vay.
Dự trữ ngân hàng có tác động số nhân lên cung tiền.

33

You might also like