Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
TRƯỜNG
KHÁI NIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG
Thị trường là cơ chế mà thông qua đó người bán và
người mua trao đổi hàng hóa, dịch vụ hay nguồn
lực.
Thị trường được cấu thành bởi hai thành phần:
Cung xác định hành vi của người bán.
Cầu xác định hành vi của người mua.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
Phân loại thị trường theo nội dung hàng hóa
Thịtrường sản phẩm (thị trường đầu ra): Thị trường cho
hàng hóa và dịch vụ phục vụ mục đích tiêu dùng.
Ví dụ: thực phẩm, quần áo, xe máy, giáo dục, y tế …
Thị trường yếu tố sản xuất (thị trường đầu vào): Thị
trường cho đầu vào phục vụ mục đích sản xuất.
Ví dụ: lao động, vốn, đất đai, nguyên vật liệu …
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
Phân loại thị trường theo không gian kinh tế
Thị trường có thể phân ra thành thị trường thế giới, thị
trường khu vực, thị trường quốc gia, thị trường vùng hay
địa phương.
Phân loại thị trường theo cấu trúc thị trường
Cấu trúc thị trường được định dạng theo số lượng người
bán, người mua và mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa
họ.
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: từng người bán hoặc người
mua không có quyền lực chi phối giá cả.
Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: người bán hoặc người
B
PB
Q DA Q DB Q
HÀM CẦU
Hàm số cầu thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng cầu
QD = aPD + b
Trong đó:
• a và b là những tham số nhất định
• QD là lượng cầu
• P là giá hàng hoá
QUI LUẬT CẦU
Qui luật cầu: Khi giá giảm thì lượng cầu tăng trong khi
các yếu tố khác không đổi.
Thể hiện mối quan hệ nghịch giữa giá và lượng cầu.
Giải thích qui luật cầu
Hiệu ứng thu nhập: giá giảm làm tăng sức mua của thu
nhập của người mua cho phép họ mua nhiều sản phẩm
hơn.
Hiệu ứng thay thế: người mua có xu hướng mua sản phẩm
tương đương rẻ hơn thay thế cho sản phẩm đắt hơn.
CẦU THỊ TRƯỜNG
Cầu thị trường về một sản phẩm chỉ đến tổng tất cả
các cầu cá nhân về sản phẩm đó.
Trên đồ thị, đường cầu thị trường được xây dựng
bằng cách cộng theo trục hoành tất cả các đường cầu
cá nhân.
CẦU THỊ TRƯỜNG
Giá ($) Lan QD (kg) Mai QD (kg) Nam QD (kg) Thị trường
QDM (kg)
5 2 1 0 3
4 4 3 2 9
3 5 4 5 14
2 6 5 6 17
1 8 7 9 24
CẦU VÀ LƯỢNG CẦU
Cầu mô tả hành vi của người mua tại mỗi mức giá
(đường cầu).
Lượng cầu chỉ đến số lượng có nhu cầu tại một mức
giá cụ thể (một điểm trên đường cầu).
Lượng cầu chỉ có ý nghĩa khi biết được mức giá.
CẦU VÀ LƯỢNG CẦU
P
Cầu chỉ đến toàn
bộ đường cầu
PA A
D
Q
Lượng cầu chỉ đến số lượng hàng Q DA
hóa mà người mua muốn mua tại D ≠ QD
một mức giá cho trước.
CẦU VÀ LƯỢNG CẦU
Thay đổi trong lượng cầu chỉ đến sự trượt dọc theo
đường cầu.
Thay đổi trong lượng cầu xảy ra khi có sự thay đổi của giá
sản phẩm.
Thay đổi trong cầu chỉ đến sự dịch chuyển của toàn bộ
đường cầu.
Đường cầu dịch sang phải: tăng cầu
Đường cầu dịch sang trái: giảm cầu
Thay đổi trong cầu xảy ra khi có sự thay đổi trong yếu tố
xác định cầu.
YẾU TỐ XÁC ĐỊNH CẦU
Yếutố xác định cầu là các yếu tố làm cầu thay đổi,
bao gồm:
Sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng
Thu nhập của người tiêu dùng
Giá của hàng hóa liên quan
Kỳ vọng
Số lượng người mua
Thời tiết
…
YẾU TỐ XÁC ĐỊNH CẦU
Hàng hóa thông thường: hàng hóa có cầu thay đổi
thuận theo thu nhập.
Khithu nhập tăng (giảm) thì cầu về hàng hóa thông
thường sẽ tăng (giảm).
Hàng hóa thứ cấp: hàng hóa có cầu thay đổi nghịch
theo thu nhập.
Khi thu nhập tăng (giảm) thì cầu về hàng hóa thứ cấp
sẽ giảm (tăng).
YẾU TỐ XÁC ĐỊNH CẦU
Hàng hóa thay thế: hàng hóa tương đương có thể
được tiêu dùng thay thế cho nhau.
Khi giá cho một hàng hóa tăng (giảm) thì cầu về hàng
hóa thay thế cho nó sẽ tăng (giảm).
Hàng hóa bổ trợ: hàng hóa được tiêu dùng cùng
nhau.
Khi giá cho một hàng hóa tăng (giảm) thì cầu về hàng
hóa bổ trợ với nó sẽ giảm (tăng).
YẾU TỐ XÁC ĐỊNH CẦU
Kỳ vọng: dự tính cho tương lai
Thay đổi trong kỳ vọng về giá hay thu nhập hay sự
kiện nào đấy trong tương lai có thể làm cho cầu cho
sản phẩm thay đổi.
Số lượng người mua
Thay đổi trong số lượng người mua làm thay đổi cầu
thị trường cho sản phẩm.
CUNG
Cung về sản phẩm thể hiện số lượng sản phẩm mà
người bán sẵn lòng và có khả năng bán tại mỗi mức
giá trong thời kỳ xác định.
CUNG
CUNG
P Đường cung: mối quan hệ giữa giá và
S
lượng cung trên đồ thị.
B
PB
A
PA
Q SA Q SA Q
HÀM CUNG
Hàm số cung thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng cung
Qs = cPs + d
Trong đó:
• c và d là những tham số nhất định
• QS là lượng cầu
• P là giá hàng hoá
QUI LUẬT CUNG
Qui luật cung: Khi giá tăng thì lượng cung tăng trong khi
các yếu tố khác không đổi.
Thể hiện mối quan hệ thuận giữa giá và lượng cung.
CUNG THỊ TRƯỜNG
CUNG VÀ LƯỢNG CUNG
Cung mô tả hành vi của người bán tại mỗi mức giá
(đường cung).
Lượng cung chỉ đến số lượng được cung ứng tại
một mức giá cụ thể (một điểm trên đường cung).
Lượng cung chỉ có ý nghĩa khi biết được mức giá.
CUNG VÀ LƯỢNG CUNG
P
S
Cung chỉ đến toàn
A bộ đường cung.
PA
S ≠ QS
P S
Trạng thái cân bằng
thị trường xác định
giá cân bằng và sản
lượng cân bằng thị PE E
trường.
QE Q
DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT TRÊN THỊ
TRƯỜNG
Dư thừa
Khi giá cao hơn giá cân bằng thì lượng cung sẽ nhiều hơn lượng
cầu.
Tồn tại hiện tượng dư cung hay được gọi là dư thừa trên thị trường.
Người bán có xu hướng giảm giá để tăng lượng bán → trượt dọc
đến trạng thái cân bằng.
Thiếu hụt
Khi giá thấp hơn giá cân bằng thì lượng cầu sẽ nhiều hơn lượng
cung.
Tồn tại hiện tượng dư cầu hay được gọi là thiếu hụt trên thị trường.
Người bán có xu hướng đẩy giá lên → trượt dọc đến trạng thái cân
bằng.
THAY ĐỔI TRONG CÂN BẰNG THỊ
TRƯỜNG
Cân bằng thị trường sẽ thay đổi khi có sự thay đổi
trong cầu, cung thị trường hoặc cả hai. Khi đó sẽ
dẫn đến sự thay đổi trong cả giá và lượng cân bằng
thị trường.
Biến động trong điều kiện thị trường
Thay đổi trong cầu thị trường
Thay đổi trong cung thị trường
Thay đổi trong cả cung và cầu thị trường
VÍ DỤ: THAY ĐỔI TRONG CẦU THỊ TRƯỜNG
QE1 QE2 Q
D2
D1 D2
Q D1
QE1 QE2
P S1 Q
S2 QE1 QE2
E1
PE1 • Sản lượng cân bằng tăng.
E2
PE2 • Sự thay đổi của giá cân
bằng là không rõ ràng.
D2
D1
Q
QE1 QE2
THAY ĐỔI TRONG CÂN BẰNG THỊ
TRƯỜNG
Độ Q P
co giãn điểm: EP
P Q
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
Cầu kém co giãn: EP 1
Lượng cầu thay đổi yếu trước sự thay đổi của giá.
Cầu rất co giãn: EP 1
Lượng cầu thay đổi mạnh trước sự thay đổi của giá.
Cầu co giãn một đơn vị: EP 1
Lượng cầu thay đổi theo cùng tỷ lệ với sự thay đổi của giá.
Cầu hoàn toàn không co giãn:
Lượng EP đổi0 của giá.
cầu không thay đổi trước sự thay
Cầu hoàn toàn co giãn:
Lượng E
P
cầu thay đổi vô cùng trước sự thay đổi nhỏ của giá.
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐỘ CO GIÃN
CỦA CẦU THEO GIÁ
Tính sẵn có của hàng hóa thay thế
Càng có nhiều hàng hóa thay thế sẵn có, độ co giãn của cầu theo
giá càng cao.
Tính thiết yếu của hàng hóa
Hàng hóa thiết yếu có độ co giãn của cầu theo giá thấp.
Hàng hóa xa xỉ có độ co giãn của cầu theo giá cao.
Yếu tố thời gian
Trong khoảng thời gian ngắn, cầu cho hàng hóa ít co giãn theo
giá.
Trong khoảng thời gian dài, cầu cho hàng hóa co giãn mạnh theo
giá.
Tỷ trọng ngân sách chi tiêu cho hàng hóa
Hàng hóa có tỷ trọng chi tiêu trong ngân sách cao (thấp) có độ
co giãn của cầu cao (thấp) theo giá.
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ
TỔNG DOANH THU
D
Q
TR
Q
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ VÀ
TỔNG DOANH THU
Khi cầu rất co giãn
Giá tăng làm giảm tổng doanh thu.
Giá giảm làm tăng tổng doanh thu.
Độ co giãn điểm: Q I
EI
I Q
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU
NHẬP
Hàng hóa thông thường và hàng hóa thứ cấp
Hàng hóa thông thường có EI > 0.
Hàng hóa thứ cấp có EI < 0.
Thể loại hàng hóa thông thường
Hàng hóa thiết yếu có 0 < EI < 1.
Hàng hóa xa xỉ có EI >1.
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
CHÉO
Độ co giãn của cầu theo giá chéo đo lường phản ứng của
lượng cầu cho một sản phẩm trước sự thay đổi của giá
cho sản phẩm khác.
Công thức: %QX
E X ,Y
%PY
Độ co giãn đoạn:
QX 2 QX 1 ( PY 1 PY 2 ) / 2
E X ,Y
(QX 1 QX 2 ) / 2 PY 2 PY 1
Độ co giãn điểm: Q X PY
E X ,Y
PY Q X
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
CHÉO
Hàng hóa thay thế có EX,Y > 0.
Độ co giãn của cầu theo giá chéo càng lớn thì mức độ
thay thế giữa hai hàng hóa càng cao.
Hàng hóa bổ trợ có EX,Y < 0.
Độ co giãn của cầu theo giá chéo (tính theo trị số tuyệt
đối) càng lớn thì mức độ bổ trợ của hai hàng hóa càng
cao.
Hàng hóa không có liên quan với nhau có EX,Y = 0.
ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ
Độ co giãn của cung theo giá đo lường phản ứng của
lượng cung cho một sản phẩm trước sự thay đổi của giá
cho sản phẩm đấy.
Công thức:
%QS
EPS
%P
Độ co giãn đoạn:
QS 2 QS1 ( P1 P2 ) / 2
EPS
(QS1 QS 2 ) / 2 P2 P1
D1
D2
0 Q2 Q1 Q
P
Thuế đánh vào người
Giá người S2 bán làm đường cung
mua phải Gánh nặng thuế dịch sang trái
trả cho người mua A
Pm Thuế t
Giá Pe C S1
E1
trước thuế Pb
B
Gánh nặng thuế cho
người bán
Giá người
bán nhận được
D1
0 Q2 Q1 Q
Trên đồ thị, thặng dư người tiêu dùng được đo bằng diện tích
phần phía dưới đường cầu và phía trên đường giá.
THẶNG DƯ NHÀ SẢN XUẤT
Thặng dư nhà sản xuất được tính bằng phần chênh lệch
giữa giá mà người bán nhận được cho hàng hóa và chi
phí sản xuất cho người bán.
PS = P – C
Giá người bán nhận được cho hàng hóa (P): giá bán của
hàng hóa.
Chi phí sản xuất cho người bán(C): chi phí tiêu tốn để sản
xuất ra hàng hóa.
Trên đồ thị, thặng dư nhà sản xuất được đo bằng diện
tích phần phía dưới đường giá và phía trên đường cung.
HIỆU QUẢ THỊ TRƯỜNG
CS = Giá trị của hàng hóa cho người mua – Giá hàng hóa
PS = Giá hàng hóa – Chi phí sản xuất cho người bán
Tổng thặng dư = CS + PS
= Giá trị của hàng hóa cho người mua
– Chi phí sản xuất cho người bán
Hiệu quả thị trường: Trạng thái cân bằng thị trường đạt được
tổng thặng dư cao nhất.
THẶNG DƯ NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ THẶNG DƯ NHÀ SẢN
XUẤT TẠI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
P A
Thặng dư
người tiêu dùng
Giá cân
E
bằng
Thặng dư
nhà sản xuất