Professional Documents
Culture Documents
Ktct Chủ Đề 1 - nhóm 1 s6
Ktct Chủ Đề 1 - nhóm 1 s6
1 2 3 4
Hàng hóa sức lao Sản xuất giá trị Nguồn gốc của Nhận định của nhóm
động thặng dư giá trị thặng dư
• Khá i niệm sứ c lao độ ng và lao độ ng
• Theo C.MÁC: "Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng
lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con người đang
sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử
Còn lao động là sự vận dụng sức lao động vào quá trình sản xuất.
Trong bất cứ xã hội nào, sức lao động cũng là điều kiện cơ bản của sản
xuất.
Người lao động được tự do về thân thể
và được quyền sử dụng sức lao động theo ý
Hai điều kiện để sức lao động trở muốn
thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động quyết định. Nhưng sứ c
tức là quá trình lao động, tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng
hoá sức lao động. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư mà nhà tư bản
chiếm đoạt.
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động có tính chất đặc biệt là
nguồn gốc sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của
bản thân nó. Đó là chìa khoá để giải thích mâu thuẫn của công thức chung
của tư bản
2. Sả n xuấ t giá trị thặ ng dư
• Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do
lao động công nhân làm thuê tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua hàng
là quá trình mà lao động sản xuất ra giá trị hơn so với giá trị bị tiêu hao trong
Tiền hao mòn máy móc :6 USD Gía trị hao mòn máy móc được chuyển vào sợi :6 USD
Tiền mua SLĐ trong 1 ngày (8h):15 USD Gía trị mới do SLĐ công nhân tạo ra trong 8h:30 USD
Sự chênh lệch giữa giá trị sản phẩm mới (136 USD) với phí sản xuất (121 USD) là 15 USD. Đây chính là giá trị thặng
dư mà nhà tư bản thu được.
3. Nguồ n
gố c giá trị
thặ ng dư
• Giá trị thặng dư xuất hiện do sự khác biệt giữa giá trị của hàng hóa sức
lao động và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
• Giá trị của hàng hóa sức lao động là lượng công việc xã hội cần thiết để
sản xuất một mặt hàng ➔ phản ánh mức độ công sức, thời gian
• Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động liên quan đến khả năng người
lao động trong việc tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị và ý nghĩa
cho xã hội
Giá trị thặng dư được tạo ra khi người lao động làm việc
hơn thời gian cần thiết để tạo ra giá trị tương đương với tiền
➔ Mố i quan hệ kinh tế
lương mà họ nhận được.
không công bằng giữ a
ngườ i lao độ ng và chủ sở
Chủ sở hữu công cụ sản xuất (như chủ doanh nghiệp) sử
dụng công việc của người lao động để tạo ra giá trị thặng hữ u cô ng cụ sả n xuấ t.
dư và thu lợi từ nó
Nghiên cứu việc thực hiện giá trị thặng dư thông qua hàng hóa sản
xuất và bán ra trên thị trường cho thấy nguồn gốc của giá trị thặng dư
được tạo ra trong sản xuất là do sức lao động tạo ra chứ không phải do
bản sử dụng để tăng cường bốc lột công nhân làm thuê.
Ra đời cùng với sự ra đời của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, tồn tại và phát huy
tác dụng cùng với sự tồn tại và vận động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Sự bất công ở điểm cho phép nhà sản xuất tận dụng lao động để tăng lợi nhuận,
trong khi lao động viên thường chỉ nhận được mức lương tối thiểu.
Hàng hóa sức lao động
Giá trị không bị mất Bán sức lao động Các nhà tư bản bóc
được những giá trị sống bản thân và luật kinh tế cơ bản
mới lớn hơn giá trị gia đình của nền sản xuất
vốn có TBCN.
Ví dụ: Theo quy định của pháp luật lao động của Việt Nam, nghỉ giữa ca sẽ được
tính vào giờ làm việc có hưởng lương, nhưng hiện nay có một số doanh nghiệp
không tính thời gian nghỉ giữa ca vào thời gian làm việc là trái với quy định pháp
luật.
➔ Lượng giá trị thặng dư sinh ra là rất lớn và điều đó đồng nghĩa với việc nhà tư
nhưng ẩn sau quan hệ “thuận mua vừa bán” đó là sự bóc lột tinh vi của nhà tư bản đối
với người công nhân. Do đó, “sản xuất giá trị thặng dư” chỉ là sự bóc lột lao động không
công của công nhân một cách tinh vi của nhà tư bản.
*Trong điều kiện hiện nay
Máy móc tự động hóa đã thay thế lao động trực tiếp và một bộ phận
lao động trí óc, nhưng không thay thế được địa vị lao động của con
người
➔ Dù là lao động giản đơn hay lao động trí tuệ mà không được trả công
tương xứng với giá trị mà lao động đó sáng tạo ra trong TBCN đều bị
bắp ➔ lao động trí tuệ, lao động có trình độ kỹ thuật cao ngày càng có vai trò quyết định
• Thu nhập chủ yếu của nhà tư bản trong điều kiện kinh tế tri thức đến từ lao động trí tuệ,
nhờ sử dụng lực lượng lao động này mà tỷ suất và khối lượng GTTD đã tăng lên rất
nhiều.
Trong điều kiện toàn cầu hóa
Di chuyển lao
Bành trướng của Bất bình đẳng trong
xuất khẩu tư động từ nước này
các công ty xuyên các quan hệ thương
bản sang nước khác
quốc gia mại quốc tế,...
A. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sử dụng sức lao độ B. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động, là lao
ng, là lao động không công của công nhân. động không của công nhân.
C. Phần lớn giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hóa, là lao D. Phần giá trị dôi ra ngoài lao động, là lao động khô
động không công của công nhân ng công của công nhân.
Câu 1. Giá trị thặng dư là:
A. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sử dụng sức lao B. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động, là lao
động, là lao động không công của công nhân. động không của công nhân.
C. Phần lớn giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hóa, là lao D. Phần giá trị dôi ra ngoài lao động, là lao động
động không công của công nhân không công của công nhân.
Câu 1. Giá trị thặng dư là:
A. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sử dụng sức lao B. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động, là lao
động, là lao động không công của công nhân. động không của công nhân.
C. Phần lớn giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hóa, là lao D. Phần giá trị dôi ra ngoài lao động, là lao động
động không công của công nhân không công của công nhân.
Câu 1. Giá trị thặng dư là:
A. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sử dụng sức lao B. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động, là lao
động, là lao động không công của công nhân. động không của công nhân.
C. Phần lớn giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hóa, là lao D. Phần giá trị dôi ra ngoài lao động, là lao động
động không công của công nhân không công của công nhân.
Câu 1. Giá trị thặng dư là:
A. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sử dụng sức lao B. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động, là lao
động, là lao động không công của công nhân. động không của công nhân.
C. Phần lớn giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hóa, là lao D. Phần giá trị dôi ra ngoài lao động, là lao động
động không công của công nhân không công của công nhân.
Câu 2. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
được coi là:
A. Chìa khóa để giải quyết mâu th B. Chìa khóa để giải quyết mâu th
uẫn của xã hội tư bản. uẫn giữa tư bản và lao động.
A. Chìa khóa để giải quyết mâu B. Chìa khóa để giải quyết mâu
thuẫn của xã hội tư bản. thuẫn giữa tư bản và lao động.
A. Chìa khóa để giải quyết mâu B. Chìa khóa để giải quyết mâu
thuẫn của xã hội tư bản. thuẫn giữa tư bản và lao động.
A. Chìa khóa để giải quyết mâu B. Chìa khóa để giải quyết mâu
thuẫn của xã hội tư bản. thuẫn giữa tư bản và lao động.
A. Chìa khóa để giải quyết mâu B. Chìa khóa để giải quyết mâu
thuẫn của xã hội tư bản. thuẫn giữa tư bản và lao động.
A. Học thuyết giá trị thặng dư. B. Học thuyết giá trị lao động.
C. Học thuyết tích lũy tư sản. D. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 4. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là
hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị thặng dư. B. Học thuyết giá trị lao động.
C. Học thuyết tích lũy tư sản. D. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 4. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là
hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị thặng dư. B. Học thuyết giá trị lao động.
C. Học thuyết tích lũy tư sản. D. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 4. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là
hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị thặng dư. B. Học thuyết giá trị lao động.
C. Học thuyết tích lũy tư sản. D. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 4. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là
hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị thặng dư. B. Học thuyết giá trị lao động.
C. Học thuyết tích lũy tư sản. D. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 5. Nguồn gốc giá trị thặng dư là do hao phí ?