Professional Documents
Culture Documents
"Các Hướng Dẫn Đánh Giá Công Nghệ Y Tế Đối Với Bệnh Ung Thư"
"Các Hướng Dẫn Đánh Giá Công Nghệ Y Tế Đối Với Bệnh Ung Thư"
Nguyễn Nguyễn
Nhật Tấn Trần Thị Ánh Nguyễn Thị
Vũ Minh Hương
Thúy Hằng
Quang Giàu Nguyệt
NHÓM 1
Nguyễn Nhật
Nguyễn
TrầnTấn
Thị Ánh Nguyễn Thị
Vũ Minh Hương
Thúy Hằng
Quang GiàuNguyệt
NHÓM 1
Nguyễn Trần
Nguyễn
Nhật Thị Ánh
Tấn Nguyễn Thị
Vũ Minh Hương Thúy Hằng
QuangGiàuNguyệt
NHÓM 1
Nguyễn Trần
Nguyễn
Nhật Thị Ánh
Tấn Nguyễn Thị
Vũ Minh Hương
QuangGiàuNguyệt Thúy Hằng
Thống kê của tổ chức ung thư toàn cầu Globocan 2020
182,563
164,671
8 Bậc 99/185
91/185
6 bậc 50/185
56/185
???
ĐỀ ÁN
“Các hướng dẫn đánh giá công nghệ y tế đối với bệnh ung
thư”
Measurable
Specific Achievable
Mục tiêu
chuyên đề
Time-
Relevant
bound
Measurable
Specific Achievable
Mục tiêu
chuyên đề
Time-
Relevant
bound
Cụ thể ( Specific): Mục tiêu cụ thể
của đề án là xây dựng hướng dẫn
Đánh giá công nghệ y tế ở Việt Nam
đối với bệnh ung thư
Measurable
Specific Achievable
Mục tiêu
chuyên đề
Time-bound Relevant
Đo lường được ( Measurable) :
Hướng dẫn đánh giá công nghệ y tế
có thể đo lường được qua các kết quả
định tính
Measurable
Specific Achievable
Mục tiêu
chuyên đề
Time-
Relevant
bound
Có thể đạt được (Achievable) :
Hoàn thành một bản hướng dẫn đánh
giá công nghệ y tế đối với bệnh ung
thư
Measurable
Specific Achievable
Mục tiêu
chuyên đề
Time-
bound Relevant
Liên quan ( Relevant) : Giúp có
một hướng dẫn đầy đủ, cụ thể về
đánh giá công nghệ y tế đối với bệnh
ung thư
Measurable
Specific Achievable
Mục tiêu
chuyên đề
Time-bound Relevant
Có thời hạn ( Time-bound): Đề án
được thực hiện có kế hoạch và thời
gian cụ thê, đảm bảo việc thu thập
dữ liệu, phân tích, xây dựng hướng
dẫn được thực hiện đầy đủ. Thời gian
thực hiện từ tháng 04 năm 2024 đến
tháng 05 năm 2024
Tiến hành tra cứu các văn bản hướng dẫn và thu thập
các hướng dẫn đánh giá y tế đối với bệnh ung thư trên
Giải pháp pubmed, ScienceDirect….
Chọn những văn bản hướng dẫn đánh giá y tế liên quan
đến
bệnh ung thư
.
Xây dựng hướng dẫn đánh giá công nghệ y tế đối với
bệnh ung thư
Quy trình đánh giá công nghệ y tế của các nước
NAM PHI AUSTRALIA BALAN SINGAPORE
� � � �
� � � �
🇦 🇺 🇱 🇬
Quy trình đánh giá công nghệ y tế Nam Phi
ACE. MEDICAL TECHNOLOGIES EVALUATION METHODS AND PROCESS GUIDE. Updated October 2018.
Accessed May 21st, 2024.
https://www.ace-hta.gov.sg/docs/default-source/process-methods/ace-methods-and-process-guide-for-medical-technologies-
evaluation-(1-oct-2018).pdf
ANH 🇬🇧
Triển khai đánh giá
PHÁP 🇫🇷
công nghệ y tế một
số nước Châu âu ĐỨC 🇩🇪
THỦY ĐIỂN 🇸🇪
🇵🇱
Châu âu : anh pháp đức thủy điển, ba lan
Đông nam á: Indonesia,lào, myanma, Malaysia,Singapore, thái lam, philipin
BA LAN
Triển khai đánh giá công nghệ y tế một số nước Đông
Nam ÁLÀO
INDONESIA MALAYSIA MYANMAR THÁI LAN PHILIPPINE SINGAPORE
� � � � � � �
� � � � � � �
🇩 🇦 🇾 🇲 🇭 🇭 🇬
ANH
1 Anh CUA/so sánh chi Chất lượng và độ tin cậy của bằng £20.000-
£30.000
phí chứng lâm sàng; Lợi ích và biến cố bất
lợi từ quan điểm người bệnh; Chi phí
hiệu quả; Tác động ngân sách; Vấn đề
công bằng; Mức độ nghiêm trọng của
bệnh; Mức độ phát triển công nghệ;
Chi phí và lợi ích giữa các ngành; Lợi
ích khác (chỉ yêu cầu trong trường hợp
đặc biệt)
PHÁP
2 Pháp CUA/so sánh chi Lợi ích điều trị; Mức độ nghiêm trọng Không
phí của bệnh; Tính sẵn có của các điều trị
khác; Mục đích sử dụng; Tác động đến
sức khỏe cộng đồng; Chi phí hiệu quả;
Giá so với các nước Châu Âu
ĐỨC
3 Đức CBA Lợi ích điều trị; Hiệu quả liên quan đến không
người bệnh; Độ tin cậy của bằng chứng;
Tác động ngân sách; Chi phí điều trị hàng
năm của CNYT so sánh; Giá so với các
nước Châu Âu
THỤY ĐIỂN
4 Thụy CUA, so sánh chi Nguyên lý giá trị con người; Nguyên lý nhu không
Điển phí, CBA cầu và thống nhất; Chi phí hiệu quả; Mức độ
nghiêm trọng của bệnh; Thỏa thuận giữa cơ
quan quản lý và công ty dược
BA LAN
STT Quốc Gia Phương pháp phân Tiêu chí đánh giá Ngưỡng
tích chi phí-
hiệu quả
5 Ba Lan CEA/CUA Hiệu quả và an toàn lâm sàng; Bằng chứng kinh 3 lần GDP
tế; Khả năng chi trả (Tác động ngân sách); Mức đầu người
độ nghiêm trọng của bệnh; Gánh nặng bệnh tật
ĐÔNG NAM Á
Ví dụ một số thuốc ung thư được chi trả
bảo hiểm sau đánh giá công nghệ y tế
2 Nivolumab Nivolumab đơn trị liệu điều NCPE khuyến nghị được
(Opdivo®) trị ung thư thực quản sau liệu xem xét hoàn trả nếu hiệu
pháp hóa trị. quả chi phí có thể được
cải thiện.
ST TÊN CHỈ ĐỊNH KẾT QUẢ XÉT
T THUỐC DUYỆT LẦN 2
3 Pembrolizum Đơn trị liệu đầu tiên cho NCPE khuyến nghị nên
ab bệnh nhân ung thư đại trực cân nhắc hoàn trả
(Keytruda®) tràng di căn (MSI-H) pembrolizumab nếu hiệu
quả chi phí có thể được
cải thiện
ST TÊN CHỈ ĐỊNH KẾT QUẢ XÉT
T THUỐC DUYỆT LẦN 2
6 Abiraterone Ung thư tuyến tiền liệt di HSE đã phê duyệt hoàn
Acetate căn (mCRPC) đã được hóa trả sau khi đàm phán giá
(Zytiga®) trị Docetaxel trước đó
ST TÊN CHỈ ĐỊNH KẾT QUẢ XÉT
T THUỐC DUYỆT LẦN 2
7 Eribulin Điều trị ung thư vú di căn NCPE cho rằng ở mức
(Halaven®) hoặc tiến triển cục bộ đã tiến giá được đưa ra, Eribulin
triển sau ít nhất hai chế độ (Halaven®) không hiệu
hóa trị gồm anthracycline và quả về mặt chi phí
taxane
ST TÊN CHỈ ĐỊNH KẾT QUẢ XÉT
T THUỐC DUYỆT LẦN 2
8 Crizotinib Điều trị ung thư phổi tiến NCPE không coi
(Xalkori®) triển dương tính (ALK) đã Crizotinib (Xalkori®)
được điều trị trước đó là phương pháp điều trị
hiệu quả về mặt chi phí
STT TÊN THUỐC CHỈ ĐỊNH KẾT QUẢ XÉT DUYỆT
LẦN 2
9 Abiraterone Điều trị ung thư tuyến tiền liệt HSE đã phê duyệt khoản
acetate di căn (mCRPC) sau liệu pháp hoàn trả sau khi đàm phán
(Zytiga®) điều trị thiếu hụt androgen giá
STT TÊN CHỈ ĐỊNH KẾT QUẢ XÉT DUYỆT
THUỐC LẦN 2
10 Olaparib đơn trị liệu ung thư biểu mô Hoàn trả sau các cuộc
(Lynparza®) buồng trứng, ống dẫn trứng đàm phán giá
hoặc phúc mạc nguyên phát
Các thuốc ung thư tại Việt Nam được chi trả bảo hiểm theo tỷ lệ ?
Các Thuốc điều trị ung thư theo thông tư 20/2022/TT-BYT
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện
hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên
khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư
đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên;
ung thư tế bào vảy vùng đầu. cổ. Sử dụng tại
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện
chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung
thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-
small cell lung cancer) có EGFR dương tính
(epidermall growth factor receptor); thanh
toán 50%.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị
ung thư phổi thể không phải tế bào
nhỏ (non-small cell lung cancer) có
EGFR dương tính (epidermall growth
factor receptor); thanh toán 50%.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều
trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u
mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh
toán 80%.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán
điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn
(CML); u mô đệm dạ dày ruột
(GIST). Thanh toán 80%.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u
lympho không phải Hodgkin (non-Hodgkin
lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều
trị ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu
mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc
di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ;
thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào
biểu mô thận tiến triển.
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện
hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên
khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối
với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh
toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa
hoặc di căn có HER2 dương tính.
Quy trình đề xuất đánh giá công nghệ y tế đối với Việt nam
Xác định thuốc ĐTUT mới cần Văn bản hóa và thẩm định giá trị Phổ biến kết quả và khuyến nghị
đánh giá khoa học của kết quả tìm được liên quan
1 8 9
Đánh giá tác động ngân sách và Giám sát và ghi nhận tác động
Xác định đối tượng sử dụng kết
các khía cạnh xã hội, y đức, của kết quả đánh giá thuốc
quá đánh giá thuốc ĐTUT
pháp lý của thuốc ĐTUT ĐTUT
2 7 10
Thu thập bằng chứng sẵn có và
Đánh giá chi phí - hiệu quả của
chọn lọc các báo cáo đạt chất
thuốc ĐTUT
lượng
3 6
4 5
Xác định thuốc ĐTUT mới cần đánh giá
Rất đa dạng.
Liên quan đến nhiều tố chức và cá nhân áp dụng.
Kết quả của một nghiên cứu đánh giá thuốc ĐTUT có thế được sử dụng đồng
thời bởi nhiều đối tượng.
Nghiên cứu cần được thiết kế hợp lý theo hướng mở rộng mục tiêu và phạm
vi nghiên cứu nhằm đạt được đầy đủ tất cả nội dung theo kì vọng của các đối
tương sử dụng kết quả đánh giá thuốc ĐTUT
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM ĐÁNH GIÁ
THUỐC ĐTUT
1 2 3 4 5
Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
1 2 3
6 5 4
7 8 9
10
Đánh giá chi phí - hiệu quả của thuốc ĐTUT
can thiệp y tế mới đến ngân sách y tế ngắn hạn và trung hạn cũng
như đến các nguồn lực y tế khác nhằm mục tiêu giúp các nhà quản
lý lập kế hoạch chi tiêu y tế.” - Cuyler và cộng sự (2014)
Đạo đức
Pháp lý
Xã hội
Đạo đức
Việcgiới thiệu thuốc ĐTUT mới và việc sử dụng/không sử dụng thuốc ĐTUT này thay cho can
thiệp hiện hành có khả năng làm phát sinh bất kỳ vấn đề đạo đức mới nào không?
Việcso sánh thuốc ĐTUT mới với can thiệp hiện hành có cho thấy bất kỳ sự khác biệt nào liên quan
đến khía cạnh đạo đức không?
Pháp lý
- Việc giới thiệu thuốc ĐTUT mới và việc sử dụng/không sử dụng thay cho can thiệp hiện
hành có khả năng làm phát sinh bất kỳ vấn đề pháp lý mới nào không?
- Việc so sánh thuốc ĐTUT mới với can thiệp hiện hành có cho thấy bất kỳ sự khác biệt
nào liên quan đến khía cạnh pháp lý không?
Xã hội
- Việc giới thiệu thuốc ĐTUT mới và việc sử dụng/không sử dụng thay cho can thiệp hiện
hành có khả năng làm phát sinh bất kỳ vấn đề xã hội mới nào không?
- Việc so sánh thuốc ĐTUT mới với can thiệp hiện hành có cho thấy bất kỳ sự khác biệt nào
liên quan đến khía cạnh xã hội không?
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Xây dựng các khuyến nghị và thực hiện các chính sách
Giám sát và ghi nhận tác động của kết quả đánh giá thuốc ĐTUT
Kiến nghị
Xây dựng các khuyến nghị và thực hiện các
chính sách
Tóm tắt các bằng chứng Xây dựng kết hoạch Ghi nhận sự tác động
trong báo cáo đánh giá giám sát tác động trong thực tế
thuốc ĐTUT sẽ sử dụng 6
1 7
Đối với chính sách cần quy định ứng dụng HTA trong xây dựng gói quyền lợi BHYT; xây dựng
nguyên tắc tiêu chí, quy trình xét duyệt, hồ sơ và ban hành dưới dạng Thông tư; xây dựng báo cáo
hướng dẫn thực hiện đánh giá công nghệ y tế.
Đối với vấn đề nhân lực đề nghị thành lập Hội đồng xét duyệt danh mục thuốc có tiểu ban đánh giá
kinh tế dược
Bên cạnh việc nâng cao chất lượng nhân lực, cần xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ đánh
giá công nghệ y tế, trong đó bao gồm bộ câu hỏi EQ5D-5L chuẩn hóa tại Việt Nam, xác định ngưỡng
chi trả chung/ngưỡng chi trả cho các mức độ bệnh tật và xây dựng bộ dữ liệu chi phí chuẩn về dịch vụ
y tế. Xây dựng bộ chỉ số của hệ thống thông tin Bộ Y tế- chỉ số phục vụ hoạt động HTA
Kiến nghị
Đồng thời, có cơ chế chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, đặc biệt giữa Bộ Y
tế- BHXH Việt Nam- đơn vị nghiên cứu. Nâng cao nhận thức, kiến thức,
thái độ của các bên liên quan (các nhà hoạch định chính sách, cơ sở y tế,
đơn vị giảng dạy nghiên cứu về y tế) về tầm quan trọng của bằng chứng
HTA trong quá trình hoạch định chính sách. Tăng cường chia sẻ thông tin,
hợp tác trong các hoạt động có liên quan đến HTA giữa các cá nhân, đơn vị,
tổ chức trong và ngoài nước
VÍ DỤ ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ Y TẾ TẠI CƠ SỞ
Nguồn dữ liệu: Hồ sơ y
tế, báo cáo tài chính, khảo
sát khách hàng, và dữ liệu
vận hành.
Phương pháp: Phỏng vấn,
khảo sát, và phân tích hồ
sơ.
Đánh giá Hiệu quả và An toàn
Chi phí: Phân tích chi phí đầu tư cơ sở vật chất, nhân lực, và quản lý.
Lợi ích: Đo lường lợi ích y tế và kinh tế từ việc cải thiện sức khỏe cộng đồng