Professional Documents
Culture Documents
VLTP Nhóm 7
VLTP Nhóm 7
14DHTP01
NHÓM 7
Nguyễn Thị Hoài Thương Phạm Thị Anh Thư
- Phân chia công việc, duyệt các nội - Chọn mẫu powerpoint, làm ppt
dung, đánh giá thành viên, thuyết trình mục 1
- Sóng điện từ là một loại bức xạ bao gồm các điện trường và từ trường dao
động vuông góc với nhau
- Mối quan hệ giữa bước sóng và tần số được biểu diễn bởi công thức sau:
c = λf
4.1 Sự tương tác của các vật thể với ánh sáng
- Sóng điện từ có một số tính chất quan trọng
=>Các tính chất này có những tác động quan trọng đến hành vi của sóng
điện từ
4.1 Sự tương tác của các vật thể với ánh sáng
-Bức xạ có thể thể hiện tính chất của cả sóng và hạt
- Mỗi proton có năng lượng E, có thể được tính bằng:
E= hf
4.1 Sự tương tác của các vật thể với ánh sáng
- Nếu I₀ là năng lượng bức xạ tạo ra đối tượng và
là lượng năng lượng được phản ánh từ vật thể, thì
tổng phản xạ r được định nghĩa là:
𝐼𝑟𝑒𝑓
𝑅=
𝐼𝑜
4.1 Sự tương tác của các vật thể với ánh sáng
- Hiệu ứng của bức xạ tới đối tượng phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm:
+ Loại bức xạ
+ Năng lượng của bức xạ
+ Bước sóng của bức xạ
+ Đặc tính của vật liệu
4.1 Sự tương tác của các vật thể với ánh sáng
- Dưới đây là một số hiệu ứng chung của bức xạ tới đối tượng:
+ Hấp thụ
+ Phản xạ
+ Truyền qua
+ Phát ra
-Có hai loại truyền dẫn khác nhau: truyền khuếch tán và truyền thẳng. Sự
truyền khuếch tán xảy ra khi ánh sáng xuyên qua một vật thể, tán xạ và phát
ra một cách khuếch tán trên phía bên kia
4.1 Sự tương tác của các vật thể với ánh sáng
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra khi cho một chùm tia điện từ đi qua hai
môi trường khác nhau (ví dụ ánh sáng chiếu từ không khí vào nước).
CONES (hình
chóp): Phân biệt
các màu sắc khác
nhau
05 Hệ thống Lovibond
Hệ màu munsell
Hệ thống màu munsell được phát triển vào năm 1898 bởi một
nghệ sĩ và một giáo viên người Mĩ,Albert Munsell,Hàng nghìn
màu có thể mô tả thông qua sử dụng màu sắc trong hệ màu
này
Albert Munsell
Hệ màu Munsell
Gồm 3 thuộc tính:
• Sắc thái (Hue)
• Độ sáng (Light)
• Độ bão hòa (Chroma)
Hệ màu Munsell
- Độ sáng là trục trung tính đề cập
đến mức độ sáng của màu từ trắng
đến đen
- Nó mô tả mối quan hệ giữa ánh
sáng phản xạ và ánh sáng hấp thụ
- Thang giá trị bao gồm 10 bước theo
chiều dọc, từ đen (0) đến trắng (10)
trong hệ thống Munsell.
Hệ màu Munsell
“Chroma” là chất lượng để phân biệt
màu sắc thuần khiết với màu xám.
𝑋
𝑥=
𝑋+𝑌 + 𝑍
Hệ màu CIELAB
Phương pháp đo màu CIELAB được phát triển vào năm 1976 và mang lại
nhiều ưu điểm hơn so với hệ thống được phát triển vào năm 1931
Không gian màu CIELAB
- Vị trí của bất kỳ màu sắc trong không
gian màu CIELAB được xác định bởi ba
trục tọa độ màu: L*, a* và b*
- Trục L: là giá trị L* đại diện cho sự
khác biệt giữa độ sáng (L* 100) và độ tối
(L* 0).
- Trục a-a*: là giá trị a* đại diện cho
một sự thay đổi từ màu xanh lá cây (-a*)
sang màu đỏ (+ a*)
- Trục b-b*: là giá trị b* đại diện cho sự
thay đổi từ màu xanh dương (-b*) sang
vàng (+ b*).
Hệ màu Hunter Lab
Hệ thống này dựa trên các phép đo L , a và b . Giá trị L biểu thị độ
sáng và thay đổi từ 0 (đen) đến 100 (trắng). Giá trị a thay đổi từ − a
(màu xanh lá cây) thành + a (màu đỏ) trong khi giá trị b là từ − b
(màu xanh lam) thành + b (màu vàng). Giống như hệ thống CIE,
thang đo Hunter cũng bắt nguồn từ các giá trị X , Y , Z.
Các phương trình dưới dung trong ánh sáng ban ngày tiêu chuẩn.
Hệ màu Lovibond
Thang đo Lovibond dựa trên
nguyên tắc sau: Nó bắt đầu
với màu trắng và sau đó bằng
cách sử dụng các bộ lọc màu
đỏ, vàng và xanh lam, các
màu sẽ được loại bỏ khỏi
màu trắng ban đầu để đạt
được sự mong muốn với mẫu
Hệ màu Lovibond
Ứng dụng
- Đo màu chất béo, dầu, hóa chất lỏng, dược phẩm
:
Bài tập vd 4.1
Thuộc tính màu sắc của lát khoai tây trong quá trình chiên bằng lò vi sóng trong dầu
hướng dương được nghiên cứu dựa trên một thang màu CIE. Làm chuẩn, một tấm
BaSO4 với các giá trị L∗, a∗ và b∗ lần lượt là 96.9, 0.0 và 7.2 đã được sử dụng. Các
giá trị L∗, a∗ và b∗ của lát khoai tây được cho trong Bảng E.4.1.1. Xác định các giá trị
E∗ của lát khoai tây trong quá trình chiên và thảo luận về kết quả.
Frying Time L* a* b*
(min)
2.0 69.63 0.567 39.20
Frying
Time
(min)
2.0 27.27 0.567 32.00 42.05
3.0 29.43 2.467 37.90 48.05
4.0 33.23 3.033 38.80 51.17
THANK YOU