Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

CÁC BIẾN CHỨNG TRONG

GÂY MÊ HỒI SỨC


BS.CKII. HUỲNH ĐỨC PHÁT
MỤC TIÊU

• Các biến chứng trong gây mê hồi sức


• Hướng xử trí các tai biến
ĐẠI CƯƠNG

• Từ đơn giản đến phức tạp các TB trong gây


mê, gây tê cũng rất nguy hiểm
• Đầu tiên do các bệnh nền của bệnh nhân
• Thủ thuật, phẫu thuật ngoại khoa
• Sự xử lý trong gây mê, gây tê
ĐẠI CƯƠNG
• Tỷ lệ tử vong do gây mê: 1- 2/3000 ca năm 1960, đến nay
1-2/200.000
• Tuy nhiên tỷ lệ này thay đổi ở những nước khác nhau, với
điều kiện khác nhau
• Xảy ra bất kỳ giai đoạn nào: tiền mê, khởi mê duy trì mê,
thoát mê, sau mổ
• Biến chứng tuần hoàn hô hấp đây là biến chứng sinh tồn
hay gặp nhất
GIAI ĐOẠN TIỀN MÊ
• GIẢM HÔ HẤP
• Nguyên nhân: do các thuốc gây mê ức chế hô hấp như:
Thuốc nhóm opioid
Nhất người cao tuổi hay trẻ em
• Triệu chứng:
Giảm hô hấp về tần số và biên độ
• Điều trị:
Thở oxy bóp bóng hổ trợ, có thể đặt NKQ
GIAI ĐOẠN TIỀN MÊ
• TRỤY MẠCH
• Nguyên nhân:
Bệnh nhân có dấu hiệu thiếu thể tích tuần hoàn
Rối loạn nước điện giải nặng
Suy dinh dưởng đặt biệt giảm albumin nặng
• Triệu chứng:
Mạch nhanh nhỏ, huyết áp hạ
• Điều trị:
Truyền dịch, trợ tim và thở oxy
GIAI ĐOẠN KHỞI MÊ
1. NGỪNG THỞ:
• Nguyên nhân:
Do tiêm thuốc mê tĩnh mạch nhanh, nồng độ cao
Do tiêm thuốc dãn cơ
Do bệnh nhân nín thở lâu do không chịu mùi thuốc
• Triệu chứng
Ngừng thở có thể tím tái, trụy tim mạch
• Xử trí:
Xử trí theo căn nguyên
GIAI ĐOẠN KHỞI MÊ
2. NGẠT:
Tắc đường thở trên do đờm giải
Co thắt thanh khí quản
Tụt lưỡi đè vào thanh môn
Do nôn, máu, dị vật
• Triệu chứng
Khó thở tím tái
• Điều trị
Điều trị nguyên nhân
Khai thông đường thở
Hô hấp hổ trợ
GIAI ĐOẠN KHỞI MÊ

3. TRỤY MẠCH
• Hạ huyết áp: nguyên nhân
Thiếu khối lượng tuần hoàn
Bệnh nền
Tác dụng của thuốc mê
4. RỐI LOẠN NHỊP
Rối nhịp tim chậm, nhanh…
5. NGỪNG TIM
GIAI ĐOẠN KHỞI MÊ
6. NÔN
Nguyên nhân:
Do dạ dày đầy trong mổ cấp cứu, sản khoa
Bệnh lý tiêu hóa ứ đọng dịch thức ăn
• Điều trị:
Điều trị dự phòng
Hút sạch dạ dày
Nhìn ăn uống đúng giờ theo qui định
Nghiệm pháp sellic
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ MÊ

1. THIẾU Ô XY
• Nguyên nhân:
Cản trở hoặc tắt đường hô hấp trên
Thở máy không tốt
Vôi soda không đạt chuẩn
• Triệu chứng tùy theo diễn biến bệnh
• Xử trí:
 Theo nguyên nhân và triệu chứng
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ MÊ
2. THỪA CO2
• Nguyên nhân như thiếu ô xy
• Triệu chứng
Huyết áp tối đa tăng
Huyết áp tối thiểu giảm
Mạch nhanh
Mặt đỏ
Vã mồ hôi
• Xử trí
Điều trị nguyên nhân
Tăng thông khí
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ MÊ
3. NGỪNG TIM
• Nguyên nhân:
Thuốc mê
Bệnh nền
Phản xạ khi phẫu thuật như TK X và PT lồng ngực
Yếu tố thuận lợi thiếu ô xy, thừa CO2
• Triệu chứng
ECG đường đẳng điện
Mạch cổ, bẹn, quay không bắt được
• Xử trí CRP
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ MÊ

4. RỐI LOẠN NHỊP


• Nhịp nhanh hay chậm
• Xử trí: tùy theo nguyên nhân
5. NẤC
• Nguyên nhân
Do kích thích dây X và thần kinh hoành
Dạ dày căng ưu thán
Lôi kéo trong phẫu thuật
• Xử trí:
Tùy theo nguyên nhân, hút dạ dày tăng thông khí hoặc giãn cơ
GIAI ĐOẠN DUY TRÌ MÊ

6. Hạ thân nhiệt:
Do nhiệt độ phòng mổ
Vùng mổ rộng,
Truyền dịch máu lạnh
• Xử trí:
Đề phòng, xử trí nguyên nhân
GIAI ĐOẠN THOÁT MÊ
1. NÔN
Do tác dụng thuốc mê
Do dịch dạ dày, nhiều
Đề phòng
Hút dịch dạ dày
Nằm nghiêng đầu
GIAI ĐOẠN THOÁT MÊ
2. TẮT ĐƯỜNG HÔ HẤP
Tụt lưỡi, lưỡi đè vào thanh môn
3. TRỤY MACH
Mất máu bù chưa đủ
Di chuyển bệnh,
Thay đổi tư thế bệnh nhân đột ngột
Nhồi máu cơ tim
CÁC BIÊN CHỨNG DO THUỐC TÊ

1. NGỘ ĐỘC THUỐC TÊ


Nguyên nhân
Do tiêm liều cao thuốc tê vào mạch máu
Thuốc ức chế thần khinh TW làm trung tâm dưới võ
thoát ức chế gây co giật
Người mẫn cảm với thuốc tê, lo lắng
Do phản ứng cơ thể của từng cá thể mà tùy thuộc vào
từng người và từng liều lượng:
Liều lượng, điều kiện toàn thân và yếu tố tinh thần
Đậm độ, tốc độ tiêm
Tính chất, khả năng và tốc độ phân hủy của thuốc
CÁC BIÊN CHỨNG DO THUỐC TÊ

• CÁC BIỂU HIỆN HIỆN LÂM SÀNG:


Biến chứng thần kinh trung ương
Biến chứng hô hấp
Biến chứng tuần hoàn
Có thể ba biến chứng thể hiện cùng lúc
CÁC BIÊN CHỨNG DO THUỐC TÊ
• Biểu hiện lâm sàng
• Lúc đầu biểu hiện thần kinh trung ương
Nói nhiều, sợ hãi, kích thích
Mạch tăng huyết áp tăng (do lúc đầu kích thích)
• Sau đó là ức chế thần kinh trung ương
Co giật (do ức chế võ)
Mạch chậm yếu( do ƯC dẫn truyền trong tim, ƯC co bóp cơ tim)
Huyết áp giảm do dãn mạch hoặc ƯC co bóp cơ tim
Ngáp ngủ, hoặc ngủ
Nặng có thể rối loạn hô hấp tuần hoàn
Buồn nôn, nôn
CÁC BIÊN CHỨNG DO THUỐC TÊ

• Khi triệu chứng ngộ độc xảy ra nhanh quá không có triệu
chứng báo động:
Xử trí An thần
Hypnovel 0,5mg – 1mg/kg tiêm TM
Thiopental 1,25% 5mg/kg
Thở ô xy có thể dùng giãn cơ hô hấp hổ trợ
Trụy mạch: hồi sức tuần hoàn bằng dịch và thuốc hổ trợ
Phác đồ xử trí ngộ độc thuốc tê
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU NGỘ ĐỘC THUỐC TÊ
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU NGỘ ĐỘC THUỐC TÊ
THANK YOU SO MUCH

You might also like