Professional Documents
Culture Documents
Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm
BẢO HIỂM
Nhóm: 4
THÀNH VIÊN
01 02 03
TÍNH CHẤT VÀ ĐIỀU
KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG CÁC LOẠI HỢP
BẢO HIỂM ĐỒNG BẢO HIỂM
04 05
KHÁI NIỆM
Theo khoản 16 - Điều 4, Luật kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15
Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
Theo điều 18 - Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15
Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản:
Hợp đồng
Giấy chứng nhận bảo hiểm
Đơn bảo hiểm
Hình thức khác theo quy định
insurance
CÁC CHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
01 02 03 04
01
DOANH NGHIỆP
BẢO HIỂM
Theo khoản 17 điều 4 luật kinh doanh
bảo hiểm số 08/2022/QH15: Doanh
nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được
thành lập tổ chức và hoạt động theo quy
định của luật này và luật khác có liên
quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh
doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm.
Quyền lợi:
Bên mua bảo hiểm có quyền lợi được bảo hiểm với những người sau:
• Bản thân bên mua bảo hiểm
• Vợ chồng, cha mẹ, con ruột
• Anh chị em ruột, người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng
• Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm
• Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo
hiểm sức khỏe cho mình.
Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi
có thể được bảo hiểm.
HĐBH NHÂN THỌ
VÀ HĐBH SỨC KHỎE
Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm (Điều 12,
Thông tư 67/2023/TT-BTC ngày 02/11/2023)
Hợp đồng phải thể hiện rõ mức phí, thời hạn đóng phí, định kỳ
đóng phí, phương thức đóng phí, ngày đến hạn đóng phí, thời
gian gia hạn đóng phí, việc dừng đóng phí, thời gian đóng phí bảo
hiểm bắt buộc
Khoản 1 điều 17, Thông tư 67/2023/TT-BTC ngày 02/11/2023
Trường hợp điều chính các khoản phí tính cho bên mua bảo hiểm,
DNBH có trách nhiệm thông báo cho khách hàng trước 3 tháng
khi áp dụng mức phí mới.
HĐBH NHÂN THỌ
VÀ HĐBH SỨC KHỎE
Giao kết hợp đồng cho trường hợp chết của người khác (Điều 39,
Luật KDBH số 08/2022/QH15)
Bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết
của người khác
Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm trong các trường hợp sau:
• Người chưa thành niên trừ cha mẹ, người giám hộ của người đó
đồng ý bằng văn bản.
• Người mất năng lực hành vi dân sự
• Người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi
• Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
HĐBH NHÂN THỌ
VÀ HĐBH SỨC KHỎE
TH không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm (Điều 40, Luật Kinh
doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15)
Người được bảo hiểm chết do tự tử, lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm
Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn
Người được bảo hiểm chết do thi hành án tử hình
Trường hợp khác theo thỏa thuận trong hợp đồng
Trường hợp nhiều người thụ hưởng
Khoản 1 điều 40 luật KDBH, DNBH
HĐBH NHÂN THỌ
VÀ HĐBH SỨC KHỎE
Chỉ định, thay đổi người thụ hưởng (Điều 41, Luật KDBH số
08/2022/QH15)
Bên mua bảo hiểm có quyền chỉ định người thụ hưởng trừ trường hợp
mua bảo hiểm nhóm
Trường hợp có nhiều người thụ hưởng
Bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng
HĐBH NHÂN THỌ
VÀ HĐBH SỨC KHỎE
Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (Điều 13, Thông tư 67/2023/TT-BTC
ngày 02/11/2023)
Các quy định về quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm phải phù hợp với
quy định tại Điều 21 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
1. Quyền thu các khoản phí tính cho bên mua bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp
2. đồng bảo hiểm;
3. Nghĩa vụ thông báo cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp đồng bảo hiểm
khi giá trị tài khoản không đủ để thanh toán cho khoản chi phí.
4. Nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp
đồng bảo hiểm và kết quả hoạt động của quỹ liên kết đầu tư.
HĐBH NHÂN THỌ
VÀ HĐBH SỨC KHỎE
Thời hạn bảo hiểm (Điều 15, Thông tư 67/2023/TT-BTC ngày 02/11/2023)
Thời hạn bảo hiểm được tính từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, chi
nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bắt đầu nhận bảo
hiểm đến khi kết thúc bảo hiểm. Thời hạn bảo hiểm phải được quy định
trong hợp đồng bảo hiểm.
Đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí phải thể hiện rõ thời hạn đóng phí tích
lũy và thời gian nhận quyền lợi bảo hiểm hưu trí
HĐBH NHÂN THỌ
VÀ HĐBH SỨC KHỎE
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm (Điều 16,Thông tư
67/2023/TT-BTC ngày 02/11/2023)
Ngày bên mua bảo hiểm nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và đã đóng
đủ phí bảo hiểm (tạm tính) của hợp đồng bảo hiểm
Ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ phát hành giấy chứng nhận bảo hiểm và
bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm hiểm
Là thời điểm hợp đồng bảo hiểm được giao kết giữa doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài và bên mua bảo hiểm
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI
SẢN, HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
THIỆT HẠI
Theo điều 43, Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15)
● Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản: là tài sản
theo quy định của Bộ luật Dân sự.
● Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm thiệt hại: là bất
kỳ lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc
nghĩa vụ theo pháp luật mà người được bảo hiểm phải gánh
chịu khi xảy ra tổn thất
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI
SẢN, HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
THIỆT HẠI
Quyền lợi có thể được bảo hiểm (Điều 44, Luật Kinh doanh bảo hiểm số
08/2022/QH15)
• Hợp đồng bảo hiểm tài sản: bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể
được bảo hiểm khi có quyền sở hữu; quyền khác đối với tài sản;
quyền chiếm hữu, quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu
• Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại: bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể
được bảo hiểm khi có quyền lợi về tài chính; nghĩa vụ, trách nhiệm về
tài chính; thiệt hại kinh tế đối với đối tượng bảo hiểm.
Tại thời điểm xảy ra tổn thất, bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo
hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI
SẢN, HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
THIỆT HẠI
• Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị (Điều 47, Luật Kinh doanh
bảo hiểm số 08/2022/QH15)
• Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị (Điều 48, Luật Kinhdoanh
bảo hiểm số 08/2022/QH15)
• Hợp đồng bảo hiểm trùng (Điều 49, Luật Kinh doanh bảo hiểm số
08/2022/QH15)
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI SẢN,
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
THIỆT HẠI
Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị (Điều 47, Luật Kinh doanh bảo
hiểm số 08/2022/QH15)
○ Là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của
tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.
○ Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm không được cố ý giao
kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị.
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI
SẢN, HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
THIỆT HẠI
Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị (Điều
47, Luật Kinh doanh bảo hiểm số
08/2022/QH15)
Trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá
trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo
hiểm thì thực hiện như sau:
Hợp đồng bảo hiểm trùng (Điều 49, Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15):
• Có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở lên => cùng phạm vi, đối tượng, thời hạn và
sự kiện bảo hiểm => tổng số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản
được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
• Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ
giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các
hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết.
• Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt
hại thực tế của tài sản.
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TRÁCH
NHIỆM
Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm (Điều 57, Luật Kinh doanh bảo
hiểm số 08/2022/QH15)
Là trách nhiệm dân sự của người được
bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy
định của pháp luật
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
(Điều 58, Luật Kinh Doanh bảo hiểm số
HỢP ĐỒNG 08/2022/QH15)
BẢO HIỂM
• Người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm bồi
TRÁCH thường do có hành vi gây thiệt hại cho người thứ ba
NHIỆM trong thời hạn bảo hiểm.