Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Chào mừng cô và các bạn

đến với bài thuyết trình


Chủ đề: PHÂN TÍCH KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY MAY 10
NHÓM 7
1. Nguyễn Thị Linh Chi 20213322
2. Bùi Huy Hoàng 20223141
3. Vũ Diệu Linh 20223166
4. Giáp Thị Như Quỳnh 20223197
5. Nguyễn Thị Tố Uyên 20223221
 1. Nghiệp vụ kế toán Tài sản cố định
 2. Các chính sách kế toán chính của Tài
Nội dung sản cố định

thuyết trình 


3. Các nguyên tắc kế toán liên quan
4. Các chứng từ và quy trình luân
gồm: chuyển
 5. Định khoản liên quan đến nghiệp vụ
 6. Gian lận liên quan đến TSCĐ và ảnh
hưởng đến các khoản mục trên báo cáo
tài chính
1. NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài sản cố định của công ty May 10 bao gồm: Tài sản cố định hữu hình như: Nhà cửa vật chất
kiến trúc, máy móc và thiết bị, phương tiên vận chuyển, thiết bị quản lý…. và các Tài sản cố định
vô hình như: phần mềm vi tính, tài sản cố định vô hình khác.
Các nghiệp vụ kế toán liên quan:
 Ghi nhận tài sản cố định mới: Giá trị TSCĐ bao gồm cả giá mua và các chi phí liên quan như
vận chuyển, lắp đặt.
 Phân bổ chi phí và khấu hao: Tài sản cố định có tuổi thọ hữu hạn nên kế toán cần phân bổ chi
phí (đối với tài sản vô hình) hoặc khấu hao (đối với tài sản vật chất) chúng qua các giai đoạn
kế toán. Điều này giúp phản ánh việc mất giá trị của tài sản theo thời gian.
 Thay đổi giá trị tài sản cố định: Trong trường hợp tài sản cố định bị hỏng hoặc không còn sử
dụng được nữa, công ty phải điều chỉnh giá trị của chúng trong sổ sách.
 Bán hoặc thanh lý tài sản cố định: ghi nhận doanh thu hoặc lỗ lãi từ việc bán này, cùng với
việc loại bỏ giá trị tài sản cố định khỏi sổ sách.
 Kiểm kê tài sản cố định định kỳ
 Ghi nhận các chi phí bảo trì và sửa chữa
2. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
a.Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá: Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại
thuế mua hàng không hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và
trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã dự kiến. TSCĐ hữu hình được thể hiện theo
nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
- Khấu hao: Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính của TSCĐ hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:
• Nhà cửa, vật kiến trúc: 3-39 năm
• Máy móc và thiết bị: 2-10 năm
• Phương tiện vận chuyển: 3-7 năm
• Thiết bị quản lý: 1,5-10 năm

b. Tài sản cố định vô hình


- Nguyên giá của phần mềm máy tính được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
trong vòng từ 3-8 năm.
3. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TSCĐ
 Các nguyên tắc kế toán liên quan đến công ty May 10:
 Nguyên tắc cơ sở dồn tích
 Nguyên tắc giá gốc
 Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được
tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp
lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được
thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
 TS được ghi nhận theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế (hao mòn TS tính từ khi
mua).
4.1.Có chứng từ gì liên quan đến TSCĐ
 Những chứng từ liên quan đến TSCĐ như: biên bản ghi nhận TSCĐ, phiếu nhập
kho, biên bản kiểm kê, phiếu khấu hao.
• Biên bản kiểm kê: Dùng để xác nhận số lượng, tình trạng và giá trị của tài sản cố
định tại thời điểm kiểm kê.
4.2. QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
a, Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán khi tăng tài sản cố định hữu hình
4.2. QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ
b,Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán khi giảm TSCD hữu hình
5.ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN TSCĐ
 Hạch toán khi mua TSCĐ
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình (hoặc TK 213: TSCĐ vô hình)
Có TK 111, 112, 331: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Phải trả người bán

 Trích khấu hao TSCĐ định kỳ


Nợ TK 623,627,641,642: Chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ

 Sửa chữa, nâng cấp TSCĐ


Nếu sửa chữa thường xuyên
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 111, 112, 331 : Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Phải trả người bán
Nếu nâng cấp làm tăng giá trị tài sản
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình (hoặc TK 213: TSCĐ vô hình)
Có TK 111, 112, 331: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Phải trả người bán
5.ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN TSCĐ
 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Ghi giảm TSCĐ)
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811: Chi phí khác(nếu lỗ)
Có TK 211: TSCĐ hữu hình (hoặc TK 213: TSCĐ vô hình)
Có TK 711: Thu nhập khác(nếu lãi)

 Kiểm kê TSCĐ (Nếu phát hiện thiếu, hỏng, mất)


Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (hoặc TK 213 - Tài sản cố định vô hình)

 Đánh giá lại tài sản cố định


Nếu tăng
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (hoặc TK 213 - Tài sản cố định vô hình)
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nếu giảm
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. NHỮNG GIAN LẬN LIÊN QUAN ĐẾN KHOẢN MỤC
Gian lận về giá trị tài sản cố định
• Ghi khống, kê khống tài sản cố định
• Giảm giá trị tài sản cố định

Gian lận về hao mòn tài sản cố định


• Ghi khống, kê khống chi phí khấu hao
• Giảm chi phí khấu hao thực tế

Gian lận về việc mua bán, thanh lý tài sản cố định


• Mua bán tài sản cố định không đúng giá trị thực

Gian lận về việc sử dụng tài sản cố định và quản lý tài sản cố định
• Sử dụng tài sản cố định vào mục đích cá nhân ,Lập sổ sách, hồ sơ quản lý tài
sản cố định không đúng quy định, Làm giả các khoản mục liên quan đến tài
sản cố định
GIAN LẬN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CỦA VINACAFE

Theo báo cáo kiểm toán của KPMG năm 2016, Vinacafe đã có
hành vi gian lận khấu hao đối với một số tài sản cố định:
-Nhà xưởng và thiết bị nhà xưởng: Vinacafe đã kê khấu hao sai
đối với nhà xưởng và thiết bị nhà xưởng tại các chi nhánh Buôn
Ma Thuột, Pleiku và Gia Lai
-Tài sản cố định khác: Vinacafe cũng đã kê khấu hao sai đối với
một số tài sản cố định khác như xe ô tô, máy tính, đồ nội thất
văn phòng
7. ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHỮNG KHOẢN
MỤC NÀO TRÊN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ?

- Lợi nhuận: Vinacafe đã kê khấu hao theo thời gian sử dụng lâu
hơn so với thời gian sử dụng thực tế của tài sản cố định, dẫn đến
việc giảm giá trị khấu hao hàng năm và làm tăng lợi nhuận sau thuế.

Lợi nhuận sau thuế tăng khống 115 tỷ đồng trong giai đoạn 2009-
2014
7. ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHỮNG KHOẢN
MỤC NÀO TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ?

 Tài sản cố định: Việc Vinacafe khấu hao sai TSCĐ dẫn tới sai sót trong việc
xác định giá trị còn lại của tài sản cố định, từ đó ảnh hưởng tới khả năng thanh
toán các khoản vay, thế chấp tài sản
 Thuế thu nhập: do lợi nhuận được ghi nhận sai lệch. Nên Thuế thu nhập
được báo cáo có thể đã có sự khác biệt lớn so với thực tế .
 Đánh giá sai lệch về hiệu quả hoạt động kinh doanh: Do lợi nhuận sau thuế
được làm tăng khống từ đó dẫn tới ảnh hưởng tới các quyết định của nhà đầu
tư, mất uy tín của doanh nghiệp.
THANK YOU

You might also like