Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 Dong Chay Trong Duong Ong
Chuong 6 Dong Chay Trong Duong Ong
TỰ ĐỘNG HÓA
Sự chuyển đổi chế độ dòng chảy không xảy ra đột ngột mà tồn tại một số khu
vực chuyển tiếp, trong đó dòng chảy dao động giữa dòng chảy phân tầng và dòng
chảy rối (được gọi là dòng chảy chuyển tiếp). Tuy nhiên, hầu hết các dòng chảy
gặp trong thực tế là dòng chảy rối. Dòng phân tầng chỉ xảy ra khi chất lỏng có độ
nhớt cao chảy trong các đường ống nhỏ hoặc các kênh dẫn hẹp.
Số Reynolds tại giá trị khi mà dòng chảy trở thành chuyển động rối được gọi là số
Reynolds tới hạn, Recr. Giá trị của số Reynolds tới hạn là khác nhau đối với các
điều kiện dòng chảy khác nhau. Đối với dòng chảy trong ống tròn, giá trị được
chấp nhận rộng rãi của số Reynolds tới hạn là Recr = 2300.
Dòng chảy phân tầng và dòng chảy rối
Đối với ống không tròn, số Reynolds được xác định dựa trên đường kính thủy
lực Dh được định nghĩa như sau
Biến thiên ứng suất cắt trên thành trong dòng chảy trong đường ống
Khu vực phát triển dòng chảy
Chiều dài phát triển dòng vào
Trong dòng chảy phân tầng, chiều dài này được xác định theo [Kays và
Crawford (1993), Shah và Bhatti (1987)]
Trong dòng chảy rối, chiều dài phát triển dòng vào được xác định theo
[ Bhatti và Shah (1987), Zhi-qing (1982)]
Trong thực tế, hiệu ứng cửa vào là không quan trọng sau khoảng cách cỡ 10
lần đường kính của đường ống, vì vậy công thức sau đây thường được sử
dụng
Dòng chảy phân tầng trong đường ống
Trong dòng chảy phân tầng phát triển hoàn toàn, mỗi hạt chất lỏng di chuyển
theo thành phần vận tốc trục (hướng theo trục của đường ống) theo đường thẳng
và phân bố vận tốc u(r) không thay đổi theo hướng dòng chảy. Không có chuyển
động theo hướng ngang, do đó thành phần vận tốc theo hướng vuông góc với
dòng chảy là ở mọi vị trí là bằng 0. Gia tốc của chất lỏng là bằng 0 vì dòng chảy
là ổn định và phát triển hoàn toàn.
Phương trình cân bằng lực tác dụng lên phần tử có dạng
Mặt khác, viết phương trình cân bằng lực cho phần tử chất lỏng hình đĩa
bán kính R và bề dày dx, ta nhận được:
Để ý rằng dP/dx=const , từ đó
Từ đó:
Dòng chảy phân tầng trong đường ống
Dòng chảy phân tầng trong đường ống không tròn
Laminar Turbulent
slope
slope
w w
w = ứng suất tiếp trên thành ống, tác dụng lên chất lỏng
w,turb > w,lam
Profile vận tốc phụ thuộc vào chế độ dòng chảy: chảy tầng, chảy rối.
Tổn thất trong đường ống
Số Reynolds tới hạn (Recr) trong
Định nghĩa số Reynolds ống tròn
Re < 2300 phân tầng
2300 ≤ Re ≤ 4000 chuyển tiếp
Re > 4000 rối
P1 V P2
L
1 2
or (1)
Vì V1 = V2, và 1 = 2
(2)
Tổn thất trong đường ống
Từ (1) và (2): Phân tích thứ nguyên:
Pt Darcy Weisbach
- độ nhám
hL được gọi là tổn thất dọc theo đường ống (hLd). thành ống
VD VD Re xác định
Re trên đường
kính ống D
Dòng phân tầng: f = 64/Re (chính xác) (không nhầm
Dòng rối: Sử dụng kết quả thực nghiệm (biểu đồ Moody với R hoặc L)
Chart, các công thức khác …)
Tổn thất trong đường ống
1.8 log
f Re 3.7
Công thức Blasius (e=0)
Đột mở(6.101)
Ống cong
Đột thu
(6.102)
Tổn thất cục bộ
Flanged:ống khớp gờ
Threaded:ống khớp ren
Mở rộng dần
Ba bài toán đường ống cơ bản
Bài toán cho một đoạn ống đơn:
VD VD
Re
Re -> f theo Moody hoặc các công thức->hL->p
Ba bài toán đường ống cơ bản
2. Cho D, L, hL (hoặc P), ,,g tính V (hoặc Q)
VD VD
Re
Phương pháp lặp: giả thiết f0->V->Re->f lặp lại sao cho abs(f-f0)<
Phương pháp trực tiếp: tính ->Re-V
Ba bài toán đường ống cơ bản
3. Cho L, hL (hoặc P), Q (hoặc V), ,,g tính D
1/ 5
D 2 g ghL D 2 5
8 fLQ 2
fLV 2
f hL D 2
ghL
2 2
LV 8 LQ 2 ghL
VD 4Q
Re
D
Phương pháp lặp: giả thiết f0->D->Re->f lặp lại sao cho abs(f-f0)<
Một số ví dụ
1. Dầu có =950 kg/m3 và =2 10-5 m2/s chảy trong ống có đường kính 30 cm, dài 100
m, có tổn thất hL= 8 m. Hệ số nhám e/d=0.0002. Tìm vận tốc trung bình và lưu lượng.
Giải: ( trực tiếp)
Một số ví dụ
Giải bằng phương pháp lặp:
1 6.9 / D 1.11
1.8 log
f Re 3.7
1.
2.
3.
Một số ví dụ
2. Tính đường kính ống từ ví dụ trước nếu cho biết lưu lượng:
Q=0.342 m3/s, e=0.06 mm, L=100 m, = 950 kg/m3, = 2 10-5 m2/s, hL=8 m
1.
2.
D 2 g 2 ghL D 5
f hL 2
LV 8 LQ 2
3.
Đường ống không tròn – khái niệm về bán
kính thủy lực
Pt cân bằng lực dọc theo đường ống:
hay
2.
kse
1 6.9 / D 1.11
1.8 log
f Re 3.7
Đột mở kd
Bài tập n2.
Đường ống D=180mm có f=0.032 dài 150m nối với
đầu phun D=60mm, phun nước ra không khí ổ độ cao
thấp hơn mặt thoáng bể chứa 80m. Hệ số tổn thất
ke=0.9, kn=0.055. Tìm lưu lượng chất lỏng và áp
suất trước đâu phun. Giả thiết độ dài đầu phun là
không đáng kể.
Bài tập n2.
Bài tập n3.
SV về nhà làm
Bài tập n4.
Đường ống dài 300 m xả ra không khí ở độ cao thấp hơn mặt nước bể
50 m. Đoạn ống đầu dài 200 m, D1=350 mm, đoạn còn lại dài 100,
D2=250 mm, f=0.06. (a) Tìm lưu lượng xả. Nếu C ở cao độ thấp hơn
mặt nước bể 40 m tìm áp suất tại điểm ngay trước C và điểm ngay sau
C. Giả thiết có tổn thất đột thu tại C.
SV về nhà làm