13.viem Phuc Mac

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 98

VIÊM PHÚC MẠC

THS. BS. HỒ ĐẶNG ĐĂNG KHOA


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1. Nêu được phân loại viêm phúc mạc


2. Biết cách chẩn đoán xác định viêm phúc mạc
3. Nêu được các phương pháp điều trị viêm phúc mạc
NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1. Giải phẫu – Sinh lý phúc mạc


2. Phân loại viêm phúc mạc
3. Triệu chứng lâm sàng
4. Cận lâm sàng
5. Chẩn đoán xác định
6. Điều trị
ĐẠI CƯƠNG

Viêm phúc mạc (VPM):


-Viêm lá phúc mạc (mủ, dịch,…)
-Diễn tiến cấp hay mạn, khu trú hay lan toả
-Thường gặp VPM thứ phát, cấp tính là biến chứng
vô cùng nặng, tử vong cao
-Cấp cứu ngoại khoa thường gặp cần chẩn đoán
sớm, xử trí đúng, kịp thời
1a. GIẢI PHẪU

Lá phúc mạc:
- 1 màng trơn láng
- Gồm 3 phần:
+ Lá thành (phúc mạc thành)
(trước, bên, sau, hoành, tiểu khung)

+ Lá tạng (phúc mạc tạng)


(trừ đoạn cuối trực tràng)

+ Nếp phúc mạc (treo, chằng, nối)


1a. GIẢI PHẪU

Xoang phúc mạc:


- 1 khoang ảo
- 75 - 100ml dịch màu vàng trong
- Gồm 2 túi:
• Túi nhỏ (hậu cung mạc nối)
• Túi lớn
1a. GIẢI PHẪU
Túi nhỏ:
- 1 túi nằm ngang, đáy ở bên
trái, cổ và miệng ở bên phải
- 4 thành: trước, sau, trên, dưới
- Khe Winslow.
1a. GIẢI PHẪU
Túi lớn:
- Phần còn lại của xoang phúc mạc
- Đại tràng ngang và mạc treo chia
ra làm hai tầng.
1b. SINH LÝ
A. CHỨC NĂNG CƠ HỌC:
-Treo các tạng trong xoang phúc mạc với thành bụng bằng các
mạc treo, các mạc chằng.
-Giữ các tạng với nhau bằng các mạc nối.
-Dịch sánh trong xoang phúc mạc làm cho các tạng không dính
vào nhau và có thể trượt lên nhau một cách dễ dàng.
1b. SINH LÝ
B. CHỨC NĂNG BẢO VỆ
1. Tạo hàng rào
- Mạc nối lớn bao bọc lấy ổ nhiễm khuẩn và bài tiết ra một chất
dịch trong có nhiều albumin và fibrin bảo vệ phúc mạc.
- Mạc nối lớn chống nhiễm khuẩn bằng một hàng rào cơ học do
hiện tượng thực bào các vi khuẩn gây bệnh.
1b. SINH LÝ
B. CHỨC NĂNG BẢO VỆ
2. Sức nặng và sức hút
-Do sức nặng, các chất dịch trong xoang phúc mạc tích tụ lại ở túi
cùng Douglas, nơi thấp nhất của xoang phúc mạc.
-Do sức hút của cơ hoành, trong mỗi nhịp thở dịch được kéo lên
trên và tích tụ lại ở dưới cơ hoành.
-Tại đó, các vi khuẩn hoặc được hấp thu hoặc tạo nên các ổ áp xe.
1b. SINH LÝ
C. CHỨC NĂNG TRAO ĐỔI CHẤT
1. Khả năng hấp thu
* Khác nhau theo từng vùng
* Qua đường bạch mạch hay đường máu
2. Khả năng bài xuất
* Bài xuất nước, điện giải, các protein từ
huyết tương vào xoang phúc mạc
* Khi bị viêm tiết ra rất nhiều dịch.
- Thẩm phân phúc mạc.
1b. SINH LÝ
D. CẢM GIÁC CỦA PHÚC MẠC
1. Phúc mạc thành
-Có nhiều sơi thần kinh hướng tâm nên rất nhạy cảm
+ Thành bụng trước: nhạy cảm nhất do 6 đôi thần kinh ngực dưới
cùng.
+ Thành bụng sau và tiểu khung: nhạy cảm kém hơn
+ Phúc mạc lót mặt dưới cơ hoành: nhận thức kích thích ngoại vi
1b. SINH LÝ
D. CẢM GIÁC CỦA PHÚC MẠC
1. Phúc mạc thành
-Mọi viêm nhiễm trong xoang bụng đều kích thích phần phúc mạc sát kề
bên và phúc mạc đáp ứng lại bằng cảm giác đau.
-Đây là cơ sở cho chẩn đoán tình trạng viêm cấp tính trong xoang bụng.
-Kích thích phúc mạc thành ngoài việc gây đau dữ dội và khu trú tại một
vùng còn gây nên co cứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc.
-Vì vậy, người ta coi nguồn gốc sự đau đớn xuất phát từ phúc mạc thành.
1b. SINH LÝ
D. CẢM GIÁC CỦA PHÚC MẠC
2. Phúc mạc tạng
-Gần như vô cảm nhưng cũng có thể nhận biết được kích thích đủ mạnh
và kéo dài nhất là đối với tình trạng viêm.
-Kích thích cảm giác tạng thường là do sự căng chướng hoặc do áp lực
trong lòng tạng rỗng gây nên hoặc là do áp lực trong các mô tăng lên khi
có viêm nhiễm.
3. Rễ mạc treo:
-rất nhạy cảm với sự co kéo.
2. PHÂN LOẠI
A. Theo nguyên nhân:
- VPM nguyên phát
- VPM thứ phát
* Do bệnh lý
* Do chấn thương hay vết
thương bụng
* Do phẫu thuật
2. PHÂN LOẠI
Viêm phúc mạc nguyên phát:
- Không nguồn bệnh rõ ràng
- Vi trùng theo máu, bạch
huyết, sinh dục nữ…
- Thường: liên cầu, phế, trực
cầu khuẩn lao…
2. PHÂN LOẠI
Viêm phúc mạc thứ phát:
1. Do bệnh lý:
a) Đường tiêu hoá

Viêm ruột thừa thủng


2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
a) Đường tiêu hoá

Thủng ổ loét hành tá tràng Thủng ổ loét dạ dày


2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
a) Đường tiêu hoá

Thủng ruột do hoại tử mạc treo Hoại tử ruột non do xoắn ruột
2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
a) Đường tiêu hoá

Nghẹt ruột do thoát vị nội bẩm sinh Hoại tử ruột non do lồng ruột
2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
a) Đường tiêu hoá

Thủng hồi tràng do tăm tre Thủng ruột do tiền


2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
a) Đường tiêu hoá

Thủng túi thừa Meckel Thủng đa túi thừa đại tràng


2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
a) Đường tiêu hoá

Thủng u đại tràng


2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
b) Đường gan mật

Áp xe gan
2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
b) Đường gan mật

Viêm túi mật hoại tử Thấm mật phúc mạc


2. PHÂN LOẠI
1. Do bệnh lý:
c) Tử cung, phần phụ:

Áp xe tai vòi Thai ngoài tử cung vỡ


2. PHÂN LOẠI
2. Do chấn thương hay vết thương bụng:
1) Chấn thương bụng:

Vỡ ruột non
2. PHÂN LOẠI
2. Do chấn thương hay vết thương bụng:
1) Chấn thương bụng:

Vỡ bàng quang Vỡ dạ dày


2. PHÂN LOẠI
2. Do chấn thương hay vết thương bụng:
1) Chấn thương bụng:

Vỡ đại tràng Vỡ tá tràng D4


2. PHÂN LOẠI
2. Do chấn thương hay vết thương bụng:
2) Vết thương bụng:

VT do vật sắc nhọn VT do đạn bắn


2. PHÂN LOẠI
3. Do phẫu thuật:

• Không tuân thủ nguyên tắc vô trùng.


• Không lấy hết chất bẩn khi mổ VPM.
• Xì dò, bục chỉ đường khâu miệng nối tiêu hóa, đường mật
2. PHÂN LOẠI
3. Do phẫu thuật:

Thủng ruột do ống dẫn lưu Xì miệng nối tiêu hoá


2. PHÂN LOẠI
B. Theo diễn tiến:
- VPM cấp tính
- VPM mãn tính

C. Theo mức độ lan tràn của thương tổn:


- VPM toàn thể
- VPM khu trú
2. PHÂN LOẠI
D. Theo tác nhân gây bệnh:
- VPM do vi khuẩn
• Nguyên phát: liên cầu, phế cầu, trực khuẩn lao
• Thứ phát: vi khuẩn đường ruột (E.coli, Pseudomonas,…)
và kỵ khí
- VPM hoá học
• Do các chất của cơ thể (dịch vị, dịch tuỵ, nước tiểu, …)
• Do dị vật (bột găng, gạc,…)
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.1. Cơ năng:
A. Đau bụng
- Bao giờ cũng có, trước tiên và là lý
do nhập viện.
- Đau khắp bụng, xác định vị trí
đau nhiều nhất.
- Liên hệ vị trí đau khởi đầu và hiện
tại gợi ý chẩn đoán nguyên nhân.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.1. Cơ năng:
- Tính chất đau: đau tự nhiên, đau
nhiều, liên tục, đau tăng lên khi
bệnh nhân vận động, nên nằm im
bất động
- Tư thế bệnh nhân thường là nằm
ngữa đầu gối cao, hai chân co.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.1. Cơ năng:
B. Nôn ói
- Lúc đầu nôn khan do phúc mạc bị
kích thích.
- Khi đến trễ, ruột bị liệt vì bị ngâm
trong mủ, BN có thể nôn nhiều
hơn nên dễ chẩn đoán lầm là tắc
ruột cơ học.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.1. Cơ năng:
C. Bí trung đại tiện
- Giai đoạn trễ.
- Không hoàn toàn và rõ rệt.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.2. Thực thể:
A. Nhìn
- Nằm yên không di động theo
nhịp thở, thớ cơ nổi hằn
- Bụng trướng (nhiều hay ít tùy
vào đến sớm hay muộn), trướng
nhiều làm khó thở.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.2. Thực thể:
B. Sờ
Co cứng thành bụng:
- Sờ nắn nhẹ nhàng thành bụng có cảm
giác như đang sờ trên một mặt phẳng
cứng.
- Sờ nắn nhẹ nhàng bệnh nhân đã cảm
thấy đau. Nếu ấn mạnh bao giờ cũng
thấy đau chói rõ rệt.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.2. Thực thể:
B. Sờ
Cảm ứng phúc mạc:
- BN có thành bụng mỏng, yếu (trẻ
em, người già, phụ nữ mới sanh
hay sanh đẻ nhiều lần) hoặc ở BN
viêm phúc mạc đến trễ, rõ rệt hơn
là dấu hiệu cảm ứng phúc mạc.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.2. Thực thể:
C. Gõ
- Gõ đục vùng thấp (dịch tự do
trong ổ bụng).
- Mất vùng đục trước gan
(trong thủng tạng rỗng)
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.2. Thực thể:
D. Nghe
- Ít giá trị chẩn đoán.
- Nhu động thưa thớt hoặc kém
co bóp hoặc không co bóp
(liệt ruột cơ năng).
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.2. Thực thể:
E. Thăm trực tràng – âm đạo
- Ấn chẩn vào thành trước trực
tràng căng phồng và rất đau
“tiếng kêu Douglas”.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.2. Thực thể:
F. Chọc dò xoang bụng
- Phương tiện chẩn đoán sau cùng.
- Vị trí: hông phải (trái) hay hố
chậu phải (trái).
- Dịch hút gửi xét nghiệm và làm
kháng sinh đồ.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3.3. Toàn thân:
A. Biểu hiện tình trạng nhiễm trùng
- Lo âu, mắt trũng và thâm quầng,
môi khô, lưỡi dơ, thở nhanh nông,
cánh mũi phập phồng (vẻ mặt
người VPM).
- Sốt cao (39O-40º).
- Mạch nhanh: 100-120 l/ph
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2.3. Toàn thân:
B. Giai đoạn trễ, biểu hiện tình trạng nhiễm độc
- Lơ mơ, nói nhảm, Shock:
mạch nhanh nhỏ khó bắt.
- HA kẹp tụt.
- Thiểu hoặc vô niệu.
4. CẬN LÂM SÀNG
4.1. Xét nghiệm:
- Công thức máu: bạch cầu tăng
>=15.000-20.000, chủ yếu là
Neu (85-95%).
- Ion đồ: rối loạn điện giải (Na+,
Cl-, K+…)
- Urê/máu: tăng cao (100-300
mg%).
4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
A. Xquang

Liềm hơi dưới hoành + bụng mờ đều


4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
A. Xquang

Thành ruột dày lên Dấu Laurell


4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
B. Siêu âm
- Dịch trong xoang bụng, tự do
hay khu trú, quai ruột giãn
chướng hơi.
- Nhiều trường hợp cho biết chẩn
đoán và nguyên nhân viêm phúc
mạc (áp xe gan amip vỡ, viêm túi
mật hoại tử,…)
4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
B. Siêu âm

Dịch ổ bụng Các quai ruột dãn


4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
B. Siêu âm

Viêm ruột thừa hoại tử Viêm túi mật hoại tử


4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
C. MSCT scan:

Viêm ruột thừa Viêm túi mật do sỏi


4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
C. MSCT scan:

Khí tự do trong khoang phúc mạc Khí quanh đại tràng P


4. CẬN LÂM SÀNG
4.2. Chẩn đoán hình ảnh:
C. MSCT scan:

Khí tự do rất nhiều trong bụng Áp xe gan vỡ


5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
5.1. Chẩn đoán xác định:
A. Lâm sàng:
- Đau bụng
- Co cứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc (đặc hiệu)
- Hội chứng nhiễm trùng
5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
5.1. Chẩn đoán xác định:
Cẩn thận những trường hợp khó chẩn đoán:

Trẻ em (khó khai thác) Người già (lú lẫn, trả lời thiếu chính xác)
5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
5.1. Chẩn đoán xác định:
Cẩn thận những trường hợp khó chẩn đoán:

Bụng quá nhão Bụng dày mỡ


5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
5.1. Chẩn đoán xác định:
Cẩn thận những trường hợp khó chẩn đoán:
A. Lâm sàng:

Kháng sinh, giảm đau, thuốc phiện Sản phụ thời kỳ chuyển dạ
5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
5.1. Chẩn đoán xác định:
B. Cận lâm sàng:
- Xquang
- Siêu âm
- MSCT bụng chậu
- Công thức máu
- Chọc dò ổ bụng
5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
5.2. Chẩn đoán nguyên nhân:
- Triệu chứng đau lúc khởi đầu
- Nơi đau nhiều nhất
- Nơi thành bụng co cứng nhiều nhất
- Bệnh sử
6. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị:
- VPM mạn tính không mổ trừ
khi có biến chứng tắc ruột
- VPM nguyên phát, xoang
bụng ít dịch cũng không mổ,
chỉ điều trị nội khoa
- VPM thứ phát, cấp tính là sự
kết hợp ngoại khoa với nội
khoa
6. ĐIỀU TRỊ
1. Nội khoa:
A. Nội dung
- Hồi sức:
+ Bồi hoàn nước (dựa vào
HAĐM, CVP)
+ Điều chỉnh điện giải (ion đồ).
+ Hồi sức tim mạch.
6. ĐIỀU TRỊ
1. Nội khoa:
A. Nội dung
- Chống nhiễm trùng:
+ NN chưa xác định: dùng kháng sinh phổ rộng và kết hợp.
+ NN đã xác định: theo kháng sinh đồ.
+ Loại, lượng, đường dùng kháng sinh phải căn cứ vào
nguyên nhân, tình trạng NT, chức năng gan, thận.
6. ĐIỀU TRỊ
1. Nội khoa:
A. Nội dung

- Hạ sốt. - Đặt ống Levin hút dạ dày


6. ĐIỀU TRỊ
1. Nội khoa:
B. Thời gian điều trị trước mổ
- Phụ thuộc vào tình trạng BN khi vào viện.
- Hồi sức bao lâu, phụ thuộc vào kết quả hồi sức
- Không mổ khi tình trạng quá xấu, đợi cho tình trạng ổn
định, không dài quá 3 giờ.
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:

-Loại bỏ nguyên nhân.


-Thanh toán nhiễm trùng trong
xoang bụng.
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
A. Vô cảm
- Gây mê nội khí quản (tốt nhất).
- Bệnh nặng, nhiễm độc, già yếu, nhiều
bệnh phối hợp thì gây tê tại chỗ và làm
phẫu thuật tối thiểu.
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
B. Chọn đường mổ
- Thám sát và xử lý thương
tổn dễ.
- Lau rửa xoang bụng sạch.
- Vết mổ ít nhiểm trùng.
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân
- Các biện pháp kiểm soát ổ nhiễm khuẩn như:
* cắt bỏ phần bệnh, đưa ra phần đó ra ngoài
* dẫn lưu, cắt lọc
* HMNT giải áp đường tiêu hóa...
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân

Cắt bỏ ruột thừa Dẫn lưu qua da áp xe ruột thừa


6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân

Khâu lỗ thủng dạ dày Khâu lỗ thủng tá tràng


6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân

Khâu nối vỡ ruột non Khâu nối vỡ đại tràng


6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân

Cắt túi mật Làm sạch / áp xe tai vòi


6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân

khâu vết thương


6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân

cắt đại tràng phải, nối hồi-đại tràng ngang


6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
C. Xử lý nguyên nhân

cắt đoạn đại tràng, đưa hai đầu ra làm HMNT kiểu 2 nòng súng
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
D. Làm sạch khoang bụng
Nếu không làm sạch sẽ tạo áp xe túi cùng Douglas, dưới
hoành, giữa cái quai ruột, tạo dây dính tắc ruột.
- VPM toàn thể: rửa bằng dung dịch sinh lý đến khi dịch trong.
- VPM khu trú: lau, chậm sạch tại chỗ bằng gạc ướt.
Lưu ý: đổ kháng sinh vào ổ bụng sẽ gây phản ứng, gây dính.
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
E. Dẫn lưu
-Cho dịch, mủ chảy ra mà
trong lúc mổ lấy chưa hết.
-Chú ý: nhiễm trùng ngược
dòng, thủng động mạch, làm
trầy sướt thanh mạc.
6. ĐIỀU TRỊ
2. Ngoại khoa:
F. Đóng bụng
VM rất dễ bị nhiễm
trùng do khi mổ bị
vấy bẩn từ dịch,
mủ,..trong xoang
bụng.
6. ĐIỀU TRỊ
3. Chăm sóc sau mổ:
A. Toàn thân: Nội khoa
- Bồi nước và điện giải
- Các rối loạn chức năng tim, gan, phổi được đánh giá tốt hơn.
- Suy thận do VPM đến trễ có khi chạy thận nhân tạo.
- Dinh dưỡng: truyền đường, đạm, máu.
- Khi trung tiện thì cho ăn bằng đường miệng.
6. ĐIỀU TRỊ
3. Chăm sóc sau mổ:
B. Tại chỗ
- Ống dẫn lưu:
+ Hút liên tục với áp suất nhẹ (20-30 cm H2O)
+ Theo dõi lượng và tính chất dịch mỗi ngày để định ngày rút
bỏ đúng lúc, không quá sớm hay không quá muộn
- Vết mổ:
+ Nếu NT thì cắt chỉ.
+ Nếu đóng bụng một lớp thì cắt chỉ muộn ngày thứ 14-15.
6. ĐIỀU TRỊ
3. Chăm sóc sau mổ:
C. Vận động sớm
- Kích thích nhu động ruột và ngừa tắc ruột do dính sau mổ
- Ngày đầu tiên sau mổ cho bệnh nhân lăn trở trên giường
- Rồi ngồi dậy, đi lại quanh giường, trong phòng và tăng dần
về số lần cũng như khoảng cách vận động.
- Vận động sớm phòng ngừa các biến chứng về phổi, nhiễm
trùng đường tiểu, huyết khối tĩnh mạch … và còn tạo tâm lý
mau lành bệnh.
6. ĐIỀU TRỊ
3. Chăm sóc sau mổ:
D. Phát hiện biến chứng
Thường do rửa xoang bụng không sạch, lấy không hết
dịch bẩn, dẫn lưu không đúng cách, nguyên nhân VPM
chưa được loại trừ hoàn toàn.
- Áp xe tồn lưu.
- Bục xì dò đường khâu.
- Tắc ruột sớm sau mổ
- Biến chứng muộn: tắc ruột.
Trắc nghiệm
Câu 01: Viêm phúc mạc ruột thừa được xếp vào loại
nào trong các loại sau đây:
A. Viêm phúc mạc tiên phát.
B. Viêm phúc mạc do vi khuẩn không đặc hiệu.
C. Viêm phúc mạc do vi khuẩn đặc hiệu.
D. Viêm phúc mạc hạt.
E. Viêm phúc mạc kỵ khí.
Trắc nghiệm
Câu 02: Trong các loại viêm phúc mạc sau đây, loại nào
là viêm phúc mạc hoá học:
A. Viêm phúc mạc mật.
B. Viêm phúc mạc do thủng ruột do dị vật
C. Viêm phúc mạc lao.
D. Viêm phúc mạc thương hàn.
E. Viêm phúc mạc do thủng đại tràng.
Trắc nghiệm
Câu 03: Cơ quan nào sau đây là nằm trong phúc mạc:

A. Tuỵ
B. Đại tràng ngang.
C. Bàng quang.
D. Tử cung.
E. Phần cuối của hai ống dẫn trứng.
Trắc nghiệm
Câu 04: Muốn vào hậu cung mạc nối, ta phải đi vào
bằng đường nào sau đây:
A. Mở mạc nối nhỏ.
B. Mở mạc nối lớn.
C. Qua khe Winslow.
D. Đi qua mạc treo đại tràng ngang.
E. Tất cả đều đúng.
Trắc nghiệm
Câu 05: Theo sự phân bố thần kinh cảm giác của phúc
mạc thì vùng nào sau đây của phúc mạc là có cảm ứng
nhạy nhất:
A. Phúc mạc thành bụng trước.
B. Phúc mạc thành bụng bên phải.
C. Phúc mạc thành bụng bên trái.
D. Phúc mạc thành bụng hố chậu phải
E. Phúc mạc thành bụng hố chậu trái.
Trắc nghiệm
Câu 06: Theo chức năng bán thấm của phúc mạc, các
chất sau đây đều được chuyển tải hai chiều qua màng
phúc mạc, ngoại trừ:
A. Nước.
B. Các chất điện giải.
C. Các peptides.
D. Glucose.
E. Các phần tử nhỏ tương đương.
Trắc nghiệm
Câu 07: Bình thường giữa hai lá phúc mạc có chứa một
lượng dịch khoảng:

A. 20 ml.
B. 50 ml.
C. 100 ml.
D. 150 ml.
E. 200 ml.
Trắc nghiệm
Câu 08: Người ta đã dựa vào sự chuyển dịch hai chiều
của chất gì sau đây qua màng phúc mạc để ứng dụng
vào phương pháp thẩm phân phúc mạc:
A. Albumin.
B. Các chất điện giải.
C. Urê.
D. Nước.
E. Độc tố vi khuẩn.
Trắc nghiệm
Câu 09: Khi xử lý nguyên nhân viêm phúc mạc

A. Phải chắc chắn nguyên nhân bị loại bỏ


B. Phải làm phẫu thuật triệt để trong tất cả các trường hợp
C. Tùy nguyên nhân có thể cắt lọc, cắt bỏ phần bệnh, làm
hậu môn nhân tạo
D. Đôi khi chỉ có thể thực hiện phẫu thuật tối thiểu để giải
quyết nguyên nhân như làm hậu môn nhân tạo
E. B sai
Trắc nghiệm
Câu 10: Phẫu thuật nội soi trong viêm phúc mạc

A. Ngày càng được chỉ định rộng rãi hơn


B. Chỉ được chỉ định trong trường hợp viêm phúc
mạc khu trú
C. Có thể chỉ định điều trị viêm phúc mạc toàn thể
D. Cần tuân thủ nguyên tắc giải quyết được nguyên
nhân và làm sạch xoang bụng
E. B và D đúng

You might also like