Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

CHƯƠNG III.

PHÁP LUẬT THUẾ THU


VÀO THU NHẬP

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


CẤU TRÚC BÀI HỌC I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
THU NHẬP

II. THUẾ THU NHẬP DOANH


NGHIỆP

III. THUẾ THU NHẬP CÁ


NHÂN

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


I. TỔNG QUAN VỀ
THUẾ THU NHẬP
1.1.Khái niệm:
Thuế thu vào thu nhập là những sắc thuế mà nhà
nước sử dụng để điều tiết một phần thu nhập của
các tổ chức, cá nhân vào NSNN
 Pháp luật thuế thu vào thu nhập là tổng hợp các
qui phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình thu, nộp thuế của các
cá nhân, tổ chức có phát sinh thu nhập theo qui
định của pháp luật.

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP

1.2.Đặc điểm:
-Đối tượng chịu thuế của các sắc thuế này là thu nhập, khoản thu này là kết quả
của quá trình lao động, sản xuất kinh doanh;
-Đối tượng nộp thuế chính là những tổ chức, cá nhân có phát sinh thu nhập chịu
thuế
 Đây là những loại thuế trực thu
-Mục tiêu của các sắc thuế này là điều tiết thu nhập giữa các thành phần trong xã
hội và thực hiện công bằng xã hội.

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.1. Khái niệm:
Thuế TNDN là loại thuế thu vào thu nhập phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ cuả các tổ chức.
 Đặc điểm:
-Đối tượng chịu thuế là thu nhập phát sinh chủ yếu từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh
-Đối tượng nộp thuế là tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế có hoạt động sản
xuất, kinh doanh  phân biệt thuế thu nhập cá nhân
-Đây là thuế trực thu vì người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.1. Người nộp thuế: ( Điều 2 Luật Thuế TNDN 2008) gồm các nhóm sau đây:
- DN được thành lập theo quy định của pháp luật VN
-DN nước ngoài có cơ sở thường trú hay ko thường trú tại VN
-HTX
-Đơn vị sự nghiệp
-Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh
Việc xác định người nộp thuế dựa vào 2 yếu tố sau đây:
-Quốc tịch: Tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được
thành lập theo pháp luật VN
-Nơi phát sinh thu nhập chịu thuế
ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU
II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.2.Thu nhập chịu thuế: ( Điều 3 Luật Thuế TNDN) gồm 2 loại:
-Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  nguồn thu
nhập chính
-Thu nhập khác gồm các loại sau đây: ( thu nhập không thường xuyên)
+ thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản
+ thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
+ thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản
+ thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.2.Thu nhập chịu thuế:
-Thu nhập khác gồm các loại sau đây:
+ hoàn nhập các khoản dự phòng
+ thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được
+ thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ
+ khoản thu nhập từ kinh doanh bị bỏ sót
+ thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài VN
 Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để
kê khai nộp thuế, vì sao?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.3.Thu nhập được miễn thuế: ( Điều 4 Luật Thuế TNDN) thu nhập ko phải
tính thuế, gồm 7 loại thu nhập
Nhận xét gì về các loại thu nhập được miễn thuế?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.2. Nội dung


2.2.4. Căn cứ tính thuế:
- thu nhập tính thuế
- thuế suất
a,Thuế suất:
- 25%
- 32% - 50%: hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quý hiếm khác

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.4. Căn cứ tính thuế:
b, Thu nhập tính thuế:
-B1: xác định doanh thu ( Điều 8 Luật Thuế TNDN)
-B2: xác định các khoản chi được trừ ( Điều 9 Luật Thuế TNDN)
-B3: xác định thu nhập chịu thuế
TN chịu thuế = (Doanh thu – chi phí được trừ)+ các khoản thu nhập khác
-B4: xác định thu nhập tính thuế
TN tính thuế = TN chịu thuế – (TN được miễn thuế + các khoản lỗ được kết
chuyển)

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.4. Căn cứ tính thuế:
-Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác
-Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của
những hoạt động này trừ chi phí được trừ của những hoạt động này.
-Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập
này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của
DN
 Luật thuế TNDN sửa đổi kỹ thuật lập pháp theo hướng quy định điều kiện xác định
khoản chi được trừ và liệt kê cụ thể các khoản chi không được trừ  những khoản chi
còn lại của DN ko kê trong Luật đương nhiên DN được tính vào chi phí được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế.

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.4. Căn cứ tính thuế:
Thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế x thuế suất
Trường hợp DN có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ: thuế
TNDN phải nộp = (TN tính thuế – phần trích lập quỹ) x thuế suất

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.2. Nội dung:


2.2.5. Ưu đãi thuế: ( Điều 13, 14 Luật Thuế TNDN)
a, Ưu đãi về thuế suất: là những trường hợp dành cho DN được hưởng mức thuế
suất thấp hơn.
 Thời gian áp dụng tính từ năm đầu tiên DN có doanh thu từ hoạt động được hưởng
ưu đãi.
Có 2 loại được hưởng ưu đãi về thuế suất:
- DN được hưởng ưu đãi trong một khoảng thời gian nhất định, đó là các trường hợp
sau:
+ DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao
ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU
II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.5. Ưu đãi thuế:
+ DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao,
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm
Thuế suất 10% trong 15 năm
+ DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế
– xã hội khó khăn  thuế suất 20% trong 10 năm

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.2. Nội dung:


2.2.5. Ưu đãi thuế:
-DN được hưởng ưu đãi thuế suất ko có giới hạn về thời gian:
+ DN hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao và môi trường  thuế suất 10%
+ HTX dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân  thuế suất
20%

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.2. Nội dung:
2.2.5. Ưu đãi thuế:
b, Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:
-Miễn thuế tối đa ko quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa ko quá 9
năm tiếp theo:
+ DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội
đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao
+ DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt
quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.2. Nội dung:


2.2.5. Ưu đãi thuế:
b, Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế:
+ DN hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể thao và môi trường
-Miễn thuế tối đa ko quá 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa ko quá 4
năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế –
xã hội khó khăn
 Danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định số
124/2008/ NĐ – CP ngày 11/12/2008

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.2. Nội dung:


2.2.5. Ưu đãi thuế:
 thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm đầu tiên DN có
thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế, trường
hợp DN không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu
tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn, giảm thuế được
tính từ năm thứ 4.

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


II. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.2. Nội dung:


2.2.5. Ưu đãi thuế:
c, Các hình thức ưu đãi thuế khác:
- Các trường hợp giảm thuế khác ( Điều 15 Luật Thuế TNDN)
- Chuyển lỗ (Điều 16Luật Thuế TNDN)
- Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN (Điều
17 Luật Thuế TNDN)
 Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế: Điều 18 Luật Thuế TNDN)

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


DAN 1, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

H 2008
2, Nghị định 124/CP ngày 11 tháng

MỤC 12 năm 2008 quy định chi tiết và


hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế thu nhập doanh

VĂN nghiệp

BẢN
ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU
CÂU HỎI ÔN TẬP

1, Tại sao lại có sự khác nhau


trong cách xác định thời điểm
được hưởng ưu đãi về thuế
2, Ý nghĩa đối với từng trường
suất theo Điều 13 Luật thuế
hợp ưu đãi thuế TNDN?
TNDN với ưu đãi về miễn, giảm
thuế theo Điều 14 Luật thuế
TNDN?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
3.1. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế thu vào thu nhập nhận được từ
nhiều nguồn khác nhau (các loại thu nhập chịu thuế) của cá nhân.
 Đặc điểm:
- Đối tượng nộp thuế là cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế  gánh
nặng về thuế thể hiện rõ ràng

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.1. Khái niệm


-Diện thu thuế rất rộng, đánh lên tất cả các nhân có thu nhập phát
sinh  tạo ra nguồn thu rất cao cho ngân sách nhà nước
-Mục đích của sắc thuế là điều tiết thu nhập của các cá nhân, phân
phối lại thu nhập trong xã hội
-Biểu thuế suất thường là biểu thuế lũy tiến từng phần trên thu nhập
tính thuế

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.1. Đối tượng nộp thuế: ( Điều 2 Luật thuế TNCN 2007)
-Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ VN

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.1. Đối tượng nộp thuế:
-Tiêu chí “cư trú” là yếu tố đầu tiên để xác định đối tượng nộp thuế: cá nhân cư trú
tại một quốc gia phải nộp thuế tại nước đó đối với mọi khoản thu nhập chịu thuế
phát sinh từ khắp nơi trên thế giới
-Nguồn phát sinh thu nhập: cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân ở một nước
với mọi khoản thu nhập phát sinh tại nước đó
 VN kếp hợp cả 2 tiêu chí để xác định đối tượng nộp thuế

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.1. Đối tượng nộp thuế:
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
-Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc tính theo 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN
-Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà
để thuê ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn.

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.2. Thu nhập chịu thuế:( Điều 3 Luật thuế TNCN 2007)
-Nhóm 1: thu nhập thường xuyên, ổn định, gồm 2 loại thu nhập:
+ thu nhập từ kinh doanh
+ thu nhập từ tiền lương, tiền công

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.2. Thu nhập chịu thuế:
-Nhóm 2: thu nhập không thường xuyên, ổn định, gồm 8 loại sau đây:
+ thu nhập từ đầu tư vốn
+ thu nhập từ chuyển nhượng vốn
+ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
+ thu nhập từ trúng thưởng

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.2. Thu nhập chịu thuế:
-Nhóm 2: thu nhập không thường xuyên, ổn định, gồm 8 loại sau đây:
+ thu nhập từ bản quyền
+ thu nhập từ nhượng quyền thương mại
+ thu nhập từ nhận thừa kế
+ thu nhập từ quà tặng
 Thu nhập thể hiện dưới hình thức là tiền, vốn, tài sản

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.3. Thu nhập được miễn thuế: ( Điều 4 Luật thuế TNCN 2007)
Đây là những loại thu nhập tạm thời nhà nước chưa tính thuế để thu vì dựa vào
nguồn phát sinh thu nhập, chính sách xã hội của NN, gồm 14 loại thu nhập sau
đây:
- thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa những người thân trong gia đình
- thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với
đất ở của cá nhân chỉ có 1 duy nhất

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.3. Thu nhập được miễn thuế: ( Điều 4 Luật thuế TNCN 2007)
- thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của các nhân được NN giao đất
- thu nhập từ thừa kế giữa những người trong các hàng thừa kế theo pháp luật về
thừa kế
- thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp... chưa qua chế
biến hoặc chỉ mới qua sơ chế
- thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp được giao đất

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
3.2. Nội dung:
3.2.3. Thu nhập được miễn thuế: ( Điều 4 Luật thuế TNCN 2007)
- thu nhập từ lãi tiền gửi tại các TCTD, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
- thu nhập từ kiều hối
- phần tiền lương làm việc ban đêm...
- tiền lương hưu do BHXH chi trả
- thu nhập từ học bổng
- thu nhập từ bồi thường...
- thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện
- thu nhập từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích nhân đạo, từ thiện

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.4. Kỳ tính thuế:
* Cá nhân cư trú
-Kỳ tính thuế theo năm: thu nhập thường xuyên, ổn định
-Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: thu nhập không thường
xuyên, ổn định
-Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: cá nhân có thể lựa chọn kỳ
tính thuế theo năm hoặc theo từng lần phát sinh thu nhập

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
3.2. Nội dung:
3.2.5. Căn cứ tính thuế:
A, Cá nhân cư trú:
B1: xác định thu nhập chịu thuế
- thu nhập từ kinh doanh:
TN chịu thuế = doanh thu – chi phí
- thu nhập từ tiền lương, tiền công
TN chịu thuế = tổng số thu nhập nhận được
- thu nhập từ đầu tư vốn
TN chịu thuế = tổng số các khoản thu nhập nhận được

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
3.2. Nội dung:
3.2.5. Căn cứ tính thuế:
A, Cá nhân cư trú:
B1: xác định thu nhập chịu thuế
- thu nhập từ chuyển nhượng vốn
TN chịu thuế = giá bán – (giá mua + chi phí)
- thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
TN chịu thuế = giá chuyển nhượng từng lần – (giá mua+ chi phí)
- thu nhập từ trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế, quà tặng
TN chịu thuế = phần giá trị > 10 triệu
ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU
III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.5. Căn cứ tính thuế:
A, Cá nhân cư trú:
B2: xác định thu nhập tính thuế
- thu nhập thường xuyên, ổn định:
TN tính thuế = TN chịu thuế – ( giảm trừ gia cảnh + đóng góp từ
thiện + đóng bảo hiểm bắt buộc)
- thu nhập không thường xuyên, ổn định (các loại thu nhập còn lại):
TN tính thuế = TN chịu thuế

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
3.2. Nội dung:

3.2.5. Căn cứ tính thuế:

A, Cá nhân cư trú:

B3: xác định số thuế thu nhập phải nộp

- thu nhập thường xuyên, ổn định:

thuế TNCN = TN tính thuế x thuế suất lũy tiến từng phần ( Điều 22 Luật thuế TNCN)

- thu nhập không thường xuyên và ổn định:

thuế TNCN = TN tính thuế x thuế suất toàn phần (Điều 23 Luật Thuế TNCN)

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
3.2. Nội dung:
3.2.5. Căn cứ tính thuế:
B, Cá nhân không cư trú:
-Thu nhập từ kinh doanh
Thuế TNCN= doanh thu x thuế suất
thuế suất trong từng lĩnh vực:
+ kinh doanh hàng hóa: 1%
+ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động khác: 2%
+ kinh doanh dịch vụ: 5%

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

3.2. Nội dung:


3.2.5. Căn cứ tính thuế:
B, Cá nhân không cư trú:
-Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế TNCN = TN chịu thuế x 20%
-Thu nhập từ đầu tư vốn: thuế suất 5%
-Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: thuế suất 0,1%
-Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Thuế TNCN = giá chuyển nhượng x 2%

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


III. 3.2. Nội dung:
THUẾ 3.2.5. Căn cứ tính thuế:
B, Cá nhân không cư trú:
THU -Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

NHẬP Thuế TNCN = TN> 10tr x 5%


-Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

CÁ Thuế TNCN = TN>10tr x 5%

NHÂN

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


1, Luật Thuế thu nhập cá
DANH nhân 2007
MỤC
VĂN 2, Nghị định số 100/CP ngày
BẢN 08 tháng 09 năm 2008 quy
định chi tiết một số điều của
Luật Thuế thu nhập cá nhân

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


CÂU HỎI
ÔN TẬP
1, Thuế thu nhập cá nhân có
quy định về đối tượng không
chịu thuế không?
2, Nhận xét về cách xác định
thu nhập chịu thuế đối với cá
nhân cư trú và cá nhân không
cư trú?
3, Ý nghĩa của việc giảm trừ gia
cảnh?

ThS. Phan Thỵ Tường Vi, Khoa Luật, VLU


Chân thành cảm ơn

You might also like