Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 25 - L03
Nhóm 25 - L03
Nhóm 25 - L03
HÀNG HÓA
Khái niệm: GTSD của HH là công dụng của sản phẩn, có thể
là nhu cầu nào đó của con người.
Đặc trưng: GTSD do thuộc tính tự nhiên của vật phẩm quy
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
định -> là phạm trù vĩnh viễn
Đặc trưng: GTHH biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa người
GIÁ TRỊ
sản xuất trao đổi hàng hóa, là phạm trù kinh tế lịch sử.
GTTĐ là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị
là nội dung, là cơ sở của trao đổi.
Giá trị cho thấy mục đích của người sản xuất; còn GTSD cho thấy mục đích của người tiêu dùng. Biểu
Ví dụ: một bức tranh có giá trị sử dụng là trang trí, thể hiện nghệ thuật, thẩm mỹ, nhưng giá trị của nó lại
phụ thuộc vào sự đánh giá của thị trường và sự hiếm có của nó.
Khái niệm:là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định
Đặc trưng: mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng lao động,
LAO ĐỘNG CỤ
công cụ, phương pháp lao động riêng và kết quả riêng. Lao động cụ
THỂ
thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Phản ánh tính chất tư nhân của LĐSXHH. Ở chỗ sản phẩm khác
nhau có hao phí lao động cá biệt khác nhau.
HAI MẶT CỦA
LAO ĐỘNG SẢN Tạo ra GTSD của hàng hóa
XUẤT HÀNG HÓA
Khái niệm: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không
kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí sức lao động nói
chung của người sản xuất hàng hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc
LAO ĐỘNG TRỪU Đặc trưng: Tạo ra giá trị hàng hóa, một phạm trù lịch sử tồn tại
TƯỢNG trong xã hội có sản xuất hàng hóa. Là lao động đồng nhất và thống
nhất nhau về chất
Phản ánh tính chât xã hội: sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội
MẶT THỐNG NHẤT
Đều là hai mặt của một quá trình lao động sản xuất hàng hóa
Mâu thuẫn giữa lđ cụ thể và lđ trừu tượng xuất hiện khi sản
phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không
phù hợp với nhu cầu xã hội hoặc khi mức hao phí lđ cá biệt cao
hơn mức hao phí mà xã hội có thể chấp nhận được. Mâu thuẫn