Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

CHƯƠNG 22

SỰ ĐÁNH ĐỔI NGẮN HẠN GIỮA


LẠM PHÁT & THẤT NGHIỆP
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ
lệ lạm phát trong ngắn hạn
Nguồn gốc : Năm 1958, giáo sư A. W. Phillips
ở học viện KT London đã cho đăng 1 bài
báo mang tiêu đề “Mối quan hệ giữa thất
nghiệp và tỷ lệ thay đổi tiền lương danh
nghĩa ở Anh giai đoạn 1861 – 1957” trên tờ
tạp chí KT học của Anh. Trong bài báo đó,
Phillips đã chỉ ra mối tương quan tỷ lệ
nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ LP.
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp
và tỷ lệ LP trong ngắn hạn

∏1
A

B
∏2

PCSR

u: tỷ lệ thất nghiệp U1 U2 U
∏: tỷ lệ lạm phát
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ
LP trong ngắn hạn
Đường Phillips cho thấy mối quan hệ tỷ lệ
nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ LP. Nó
gợi cho các nhà hoạch định chính sách rằng
có thể đánh đổi LP cao để có thất nghiệp
thấp hoặc ngược lại.
Tuy nhiên, việc lựa chọn yếu tố nào để đánh
đổi còn phụ thuộc vào độ dốc của đường
Phillips
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ
lệ LP trong ngắn hạn

PCSR

u: tỷ lệ thất nghiệp U1 U2 U
∏: tỷ lệ lạm phát
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ
lệ LP trong ngắn hạn
Hai năm sau khi Phillips công bố kết quả
nghiên cứu, P. A Samuelson và R. Solow
cho đăng bài báo trong tờ Điểm báo KT
Mỹ dưới tiêu đề “Các phân tích về chính
sách chống LP”, trong đó họ cũng chỉ ra
mối quan hệ tương tự giữa thất nghiệp và
LP khi nghiên cứu số liệu nền KT Mỹ.
P. A Samuelson và R. Solow đã gọi mối
quan hệ tỷ lệ nghịch giữa thất nghiệp và
lạm phát là đường Phillips (Phillips Curve).
 Cái giá của việc giảm lạm phát

 Giảm lạm phát (disinflation): giảm tốc độ LP (xe ô tô


giảm tốc độ) > < giảm phát (deflation) là sự sụt giảm
mức giá (lùi xe)
 Để giảm tốc độ lạm phát NN thường dùng ch/s thắt
chặt tiền tệ  giảm AD Y giảm thất nghiệp tăng
Do đó 1 nước muốn giảm LP, phải chấp nhận giai đoạn
TN cao và sản lượng thấp
 Tỷ lệ hi sinh (sacrifice ratio):cắt giảm 1% LP làm
giảm sản lượng bao nhiêu %
 Mối liên hệ giữa đường Mức giá năm 2018 là 100, 2 kết cục có thể cho năm
2019. Tại A: AD thấp, mức P thấp nhưng có thất
Phillips ngắn hạn và nghiệp cao 7%; Tại B: AD cao, mức P cao,nhưng
mô hình AS-AD thất nghiệp thấp 4%
Mức giá
Tỷ lệ lạm phát

PCSR
106 B 6%
B
102
A
AD22%
A
AD1

15 Sản Thất nghiệp Thất nghiệp Tỷ lệ


16
4% 7% Thất
Thất nghiệp Thất lượng
7% nghiệp (000) nghiệp
4% u
Khi FED tăng cung tiền, LP tăng, nhưng
2. Trong dài hạn TN vẫn duy trì ở mức tự nhiên

1968-Friedman &
Phelps phát hiện
∏ PCLR
Trong dài hạn không
có sự đánh đổi giữa
∏2
tỷ lệ thất nghiệp và
tỷ lệ LP. Đường ∏1
Phillilps dài hạn là
đường thẳng đứng
cắt trục hoành tại tỷ u* u
lệ thất nghiệp tự
 Trong dài hạn LP & thất nghiệp không liên
quan vì:
 Lạm phát phụ  Tỷ lệ thất
thuộc chủ yếu vào nghiệp tự nhiên phụ
tăng cung tiền M thuộc vào các chính
do NHTW kiểm sách như tiền lương
soát tối thiểu, sức mạnh
của công đoàn, chính
sách tiền lương hiệu
quả ..
 Đường Phillips trong dài hạn

 Milton Friedman & Phelps dựa trên lý


thuyết KT cổ điển phủ nhận sự đánh đổi giữa
lạm phát & thất nghiệp trong dài hạn.
 Theo lý thuyết cổ điển cho rằng tăng cung
tiền tăng lạm phát vì tăng P, tăng thu nhập
danh nghĩa theo tỷ lệ tương ứng nhưng không
ảnh hưởng đến các biến số thực như sản
lượng, việc làm..
 Đường Phillips trong dài hạn

 Nói cách khác tăng cung tiền không


ảnh hưởng đến các yếu tố ảnh hưởng đến
tỷ lệ thất nghiệp như sức mạnh của công
đoàn, tiền lương hiệu quả...không có lý
do gì để cho rằng lạm phát liên quan tới
thất nghiệp
 Tóm tắt phân tích của Friedman & Phelps

Tỷ lệ TN= Tỷ lệ TN tự nhiên-a(lạm phát thực tế - lạm


phát kỳ vọng)
a:tham số đo lường mức độ phản ứng của thất nghiệp
TN đối với lạm phát LP
Trong ngắn hạn,lạm phát kỳ vọng là cho trước, nên nếu
LP thực tế>LP kỳ vọng tỷ lệ TN thấp hơn
Trong dài hạn, người dân sẽ kỳ vọng dựa trên dự đoán
của NHTW LP thực =LP kỳ vọng Thất nghiệp đạt
mức tự nhiên
 Tóm tắt phân tích của Friedman & Phelps

Tỷ lệ TN= Tỷ lệ TN tự nhiên-a(lạm phát thực tế - lạm


phát kỳ vọng)
Nói cách khác, mỗi đường Phillips ngắn hạn phản ảnh 1
tỷ lệ LP kỳ vọng nhất định, tỷ lệ này không cố định.
Nếu thể hiện phương trình trên lên đồ thị, đường
Phillips ngắn hạn dốc xuống cắt đường Phillips dài hạn
tại tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
 Quan hệ giữa đường Giao điểm giữa 2 đường xác định
Philippes ngắn hạn & mức lạm phát kỳ vọng & tỷ lệ
dài hạn
thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn

∏2
B C

∏1 A Phil ngắn hạn 2 với LP kỳ vọng cao

Phil ngắn hạn 1 với LP kỳ vọng thấp

Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
nhiên
(1) Chính sách mở rộng tiền tệ = Tăng cung tiền làm
 Mối liên hệ giữa đường tăng AD
(2) ..làm tăng mức P
Phillips dài hạn và mô (3) ..tăng tỷ lệ lạm phát
hình AS-AD (4) Nhưng vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
Mức giá AS dài hạn PCLR
Tỷ lệ lạm phát

P2 B B
(2)

P1 A AD2 (3) A
(1)

AD1

Mức sản Sản lượng Tỷ lệ thất nghiệp u


lượng tự (000)
nhiên
(4): vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
(1) Chính sách thắt chặt tiền tệ làm giảm cung
tiền, giảm lạm phát ; AD giảm;đẩy nền KT
 Mối liên hệ giữa đường đi dọc theo đường Phil ngắn hạn từ A B
Phillips dài hạn và mô (2) nhưng trong dài hạn LP kỳ vọng giảm 
hình AS-AD đường Phil ngắn hạn dịch sang trái từ B
C lúc đó TN trở về mức tự nhiên
Mức giá AS dài hạn PCLR
Tỷ lệ lạm phát

P1 A P1
A
(2) PCSR
P2 B P2 (3) C B
C (1) AD1

AD2 PCSR
Mức sản Sản lượng Tỷ lệ thất nghiệp u
lượng tự (000)
nhiên
(4): vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
 Lạm phát kỳ vọng dịch (1) Ban đầu tại A: lạm phát kỳ vọng=lạm phát
thực tế & ở mức thấp. Chính sách mở rộng
chuyển đường Phil tiền tệ ,tăng cung tiền làm lạm phát tăng:
ngắn hạn như thế nào? đẩy nền KT đi dọc theo đường Phil ngắn hạn
AB, tại B Lp kỳ vọng thấp, nhưng Lp thực tế
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn
cao, TN < mức tự nhiên
(2) (2) nhưng trong dài hạn LP kỳ vọng tăng 
đường Phil ngắn hạn dịch sang phải; đẩy nền

∏2
B C
KT từ BC. Tại đây LP kỳ vọng & LP thực
tế đều cao & thất nghiệp quay lại mức tự
(2) nhiên
(1)
∏1 A Phil ngắn hạn 2 với LP kỳ vọng cao

Phil ngắn hạn 1 với LP kỳ vọng thấp

Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
nhiên
 Chính sach giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

 Các chính sách về thị trường lao động:


tiền lương tối thiểu, đàm phán tập thể, bảo
hiểm thất nghiệp, các chương trình dạy
nghề...làm giảm tỷ lệ TN tự nhiên sẽ đẩy
đường Phillips dài hạn qua trái, mặt khác
thất nghiệp thấp hơn sẽ tăng cung, AS dài hạn
sang phải. Nền Kt đạt được TN thấp hơn , Q
cao hơn ở bất kỳ lượng cung tiền và mức lạm
 Cú sốc cung bất lợi làm Khi AS dịch sang trái,điểm cân bằng từ AB, sản lượng
giảm từ Y1Y2,mức P tăng từ P1P2: có đânh đổi giữa
dịch chuyển đường LP & TN
Nền KT chuyển từ điểm A ( LP &TN thấp hơn) điểm B
Phillips ngắn hạn (TN & LP cao hơn)-hiện tượng đình- lạm (stagflation)
Mức giá
AS 2
Tỷ lệ lạm phát

(1) AS 1 PCSR2
PCSR2
(4)
P2
B B
(3) A
P1
A

(2) AD

Y2 Y1 Sản Tỷ lệ thất nghiệp u


LP & LP & lượng
TN cao TN
thấp
 BT 1 Mankiw (trang 557)

Tác động của những diễn biến sau lên đường


Phillips ngắn hạn & dài hạn
a) tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng
b) Giá dầu nhập khẩu giảm
c) Chi tiêu của chính phủ tăng
d) Lam phát kỳ vọng giảm
 BT 1 Mankiw (trang 557)

a) tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên tăng


Đường Phillips dài hạn dich sang phải
Trong ngắn hạn, thất nghiệp tăng, lạm phát
giảm, đường Phillips ngắn hạn không dich
chuyển
 BT 1 Mankiw (trang 557)

b) Giá dầu nhập khẩu giảm


Ngắn hạn: Chi phí SX giảm, lương cung tăng,
đường cung ngắn hạn qua phải, mức giá giảm,
thất nghiệp giảm đường Phillipes ngắn hạn
dịch qua trái
 Ban đầu cân bằng ngắn hạn Khi AS dịch sang phải ,điểm cân bằng từ AB, sản lượng
tăng từ Y1Y2,mức P giảm từ P1P2: có đânh đổi giữa
tại A, mức giá P1, CPSX
LP & TN
giảm cung tăng AS-SR Nền KT chuyển từ điểm A ( LP cao &TN cao hơn) điểm
qua phải B (TN thấp & LPthấp hơn) pa
Mức giá
AS 1
Tỷ lệ lạm phát

(1) AS 2
PCSR

P1
A A
(3)
B
P2
B

(2) AD

Y1 Y2 Sản Tỷ lệ thất nghiệp u


LP & LP & lượng
TN cao TN
thấp
 Ban đầu cân bằng dài hạn Vì AS-LR tăng , điểm cân bằng từ AB ; mức P giảm từ
P1P2: thất nghiệp tự nhiên giảm, đường Phillips dài hạn
tại A, mức giá P1, CPSX
qua trái ; không có đânh đổi giữa LP & TN
giảm cung tăng AS-LR Nền KT chuyển từ điểm A ( LP cao &TN cao hơn) điểm
thẳng đứng B (TN & LP thấp hơn)
Mức giá AS dài hạn PCLR
Tỷ lệ lạm phát
AS-SR

P1 A A
(2)

P2 AD1 (3) B
(1) B (4)

Mức sản Sản lượng Tỷ lệ thất nghiệp u


lượng tự (000)
nhiên
(4): vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
 BT 1 Mankiw (trang 557)

c) Chi tiêu của chính phủ tăng AD tăng 


đường AD sang phải # lạm phát tăng
 Ban đầu cân bằng ngắn hạn Tại A: AD thấp, mức P thấp nhưng có thất nghiệp
tại A, mức giá P1, sản lượng cao Tại B: AD cao, mức P cao,nhưng thất nghiệp
Y1; G tăngAD tăng  thấp (vì sản lượng tại B cao hơn sản lượng tại A)
AD qua phải
Mức giá
phải Tỷ lệ lạm phát

PCSR
P2 B P2
B
P1
A
AD2 P1
A
AD1

15 Sản Thất nghiệp Thất nghiệp Tỷ lệ


16
Thấp Cao Thất
Thất nghiệp Thất lượng
cao nghiệp (000) nghiệp
Thấp u
 Ban đầu cân bằng dài hạn Do cầu đã tăng trước đó nên AD đã qua phải, AS-LR qua
phải, thất nghiệp giảm, mức P sẽ giảm trở lại, đường
tại A, mức giá P1, khi cầu
Phillips dài hạn qua trái
tằng cung tăng AS-LR
thẳng đứng qua phải
Mức giá AS dài hạn PCLR
Tỷ lệ lạm phát

AS-SR
P2
A
(2) (3)
AD2
P1 A B
(1) B (4)

AD1
Mức sản Sản lượng Tỷ lệ thất nghiệp u
lượng tự (000)
nhiên
(4): vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
 BT 1 Mankiw (trang 557)

d)Lam phát kỳ vọng giảm


Ban đầu lạm phát kỳ vọng ở P1, lạm phát kỳ vọng giảm xuống P2 # đường Phillips
ngắn hạn dịch qua trái

Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn

P1 A

P2 B Phil ngắn hạn 1 với LP kỳ vọng P1

Phil ngắn hạn 2 với LP kỳ vọng P2<P1

Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
 BT 2 Mankiw (trang 557)

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 6%, vẽ đồ thị thể


hiện vị trí nền Kt trong mỗi trường hợp sau:
a) Lạm phát thực tế 5%, lạm phát kỳ vọng 3%
b) Lạm phát thực tế 3%, lạm phát kỳ vọng 5%
c) Lạm phát thực tế 5%, lạm phát kỳ vọng 5%
d) Lạm phát thực tế 3%, lạm phát kỳ vọng 3%
a) Lạm phát thực tế 5%, Giao điểm giữa 2 đường xác định
mức lạm phát kỳ vọng & tỷ lệ
lạm phát kỳ vọng 3% thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn

5%
B C

3% A Phil ngắn hạn 2 với LP thực tế 5%

Phil ngắn hạn 1 với LP kỳ vọng 3%

Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
b)Lạm phát thực tế 3%, Giao điểm giữa 2 đường xác định
mức lạm phát kỳ vọng & tỷ lệ
lạm phát kỳ vọng 5% thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn

B C

5% A
3%
Phil ngắn hạn 1 với LP kỳ vọng 5%
Phil ngắn hạn 2 với LP thực tế 3%
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
c) Lạm phát thực tế 5%, Giao điểm giữa 2 đường xác định
mức lạm phát kỳ vọng & tỷ lệ
lạm phát kỳ vọng 5% thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn

B C

5% A

Phil ngắn hạn với LP kỳ vọng =LP


thực tế = 5%
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
d) Lạm phát thực tế 3%, Giao điểm giữa 2 đường xác định
mức lạm phát kỳ vọng & tỷ lệ
lạm phát kỳ vọng 3% thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn

B C

3% A

Phil ngắn hạn với LP kỳ vọng =LP


thực tế = 3%
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
 Bài 3: Ban đầu cân bằng dài Nếu NHTW mở rộng tiền tệ,cung tiền tăng. Cầu tăng, AD
qua phải trở lại P tăng cung tăng TN giảm
hạn tại A, mức giá P1,sản
lượng Yp; khi cầu giảm 
P giảm LP giảm, sản
lượng giảm Y2 TN tăng Lạm phát
AS-LR Phillipes-LR
AS-SR
AD2

P1 A P1 A
(2) (3)
P2 P2 B
B
AD1 Phillipes-SR
(1)
(4)

Y2 Yp Un
 Bài 3: Nếu quay lại điểm Tình trạng đình lạm. Nếu NHTW mở rộng tiền tệ,cung tiền
tăng. Cầu tăng, AD qua phải  P tăng cao hơn
cân bằng dài hạn, P dầu
Điểm cân bằng C, quay lại Yp & TN Un nhưng P tại C cao
tăng CPSX tăng cung hơn
ngắn hạn qua trái ,P tăng,
sản lượng giảm, TN tăng Lạm phát
AS-LR Phillipes-LR
(1)
AS-SR
C C
AD2 B (5)
P2 P2 B
(2a)
P1 A (2b) A
P1
AD2
AD1 Phillipes-SR
(3) (5)

(4)
Y2 Yp Un

You might also like