Professional Documents
Culture Documents
CHÆ Æ NG 22 - LP T NGHIá P-2023 Má I
CHÆ Æ NG 22 - LP T NGHIá P-2023 Má I
∏1
A
B
∏2
PCSR
u: tỷ lệ thất nghiệp U1 U2 U
∏: tỷ lệ lạm phát
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ
LP trong ngắn hạn
Đường Phillips cho thấy mối quan hệ tỷ lệ
nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ LP. Nó
gợi cho các nhà hoạch định chính sách rằng
có thể đánh đổi LP cao để có thất nghiệp
thấp hoặc ngược lại.
Tuy nhiên, việc lựa chọn yếu tố nào để đánh
đổi còn phụ thuộc vào độ dốc của đường
Phillips
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ
lệ LP trong ngắn hạn
∏
PCSR
u: tỷ lệ thất nghiệp U1 U2 U
∏: tỷ lệ lạm phát
Mối quan hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ
lệ LP trong ngắn hạn
Hai năm sau khi Phillips công bố kết quả
nghiên cứu, P. A Samuelson và R. Solow
cho đăng bài báo trong tờ Điểm báo KT
Mỹ dưới tiêu đề “Các phân tích về chính
sách chống LP”, trong đó họ cũng chỉ ra
mối quan hệ tương tự giữa thất nghiệp và
LP khi nghiên cứu số liệu nền KT Mỹ.
P. A Samuelson và R. Solow đã gọi mối
quan hệ tỷ lệ nghịch giữa thất nghiệp và
lạm phát là đường Phillips (Phillips Curve).
Cái giá của việc giảm lạm phát
PCSR
106 B 6%
B
102
A
AD22%
A
AD1
1968-Friedman &
Phelps phát hiện
∏ PCLR
Trong dài hạn không
có sự đánh đổi giữa
∏2
tỷ lệ thất nghiệp và
tỷ lệ LP. Đường ∏1
Phillilps dài hạn là
đường thẳng đứng
cắt trục hoành tại tỷ u* u
lệ thất nghiệp tự
Trong dài hạn LP & thất nghiệp không liên
quan vì:
Lạm phát phụ Tỷ lệ thất
thuộc chủ yếu vào nghiệp tự nhiên phụ
tăng cung tiền M thuộc vào các chính
do NHTW kiểm sách như tiền lương
soát tối thiểu, sức mạnh
của công đoàn, chính
sách tiền lương hiệu
quả ..
Đường Phillips trong dài hạn
∏2
B C
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
nhiên
(1) Chính sách mở rộng tiền tệ = Tăng cung tiền làm
Mối liên hệ giữa đường tăng AD
(2) ..làm tăng mức P
Phillips dài hạn và mô (3) ..tăng tỷ lệ lạm phát
hình AS-AD (4) Nhưng vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
Mức giá AS dài hạn PCLR
Tỷ lệ lạm phát
P2 B B
(2)
P1 A AD2 (3) A
(1)
AD1
P1 A P1
A
(2) PCSR
P2 B P2 (3) C B
C (1) AD1
AD2 PCSR
Mức sản Sản lượng Tỷ lệ thất nghiệp u
lượng tự (000)
nhiên
(4): vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
Lạm phát kỳ vọng dịch (1) Ban đầu tại A: lạm phát kỳ vọng=lạm phát
thực tế & ở mức thấp. Chính sách mở rộng
chuyển đường Phil tiền tệ ,tăng cung tiền làm lạm phát tăng:
ngắn hạn như thế nào? đẩy nền KT đi dọc theo đường Phil ngắn hạn
AB, tại B Lp kỳ vọng thấp, nhưng Lp thực tế
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn
cao, TN < mức tự nhiên
(2) (2) nhưng trong dài hạn LP kỳ vọng tăng
đường Phil ngắn hạn dịch sang phải; đẩy nền
∏2
B C
KT từ BC. Tại đây LP kỳ vọng & LP thực
tế đều cao & thất nghiệp quay lại mức tự
(2) nhiên
(1)
∏1 A Phil ngắn hạn 2 với LP kỳ vọng cao
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
nhiên
Chính sach giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
(1) AS 1 PCSR2
PCSR2
(4)
P2
B B
(3) A
P1
A
(2) AD
(1) AS 2
PCSR
P1
A A
(3)
B
P2
B
(2) AD
P1 A A
(2)
P2 AD1 (3) B
(1) B (4)
PCSR
P2 B P2
B
P1
A
AD2 P1
A
AD1
AS-SR
P2
A
(2) (3)
AD2
P1 A B
(1) B (4)
AD1
Mức sản Sản lượng Tỷ lệ thất nghiệp u
lượng tự (000)
nhiên
(4): vẫn giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
BT 1 Mankiw (trang 557)
P1 A
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
BT 2 Mankiw (trang 557)
5%
B C
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
b)Lạm phát thực tế 3%, Giao điểm giữa 2 đường xác định
mức lạm phát kỳ vọng & tỷ lệ
lạm phát kỳ vọng 5% thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn
B C
5% A
3%
Phil ngắn hạn 1 với LP kỳ vọng 5%
Phil ngắn hạn 2 với LP thực tế 3%
Tỷ lệ Tỷ lệ thất
thất nghiệp
nghiệptự
Nhiên=6
c) Lạm phát thực tế 5%, Giao điểm giữa 2 đường xác định
mức lạm phát kỳ vọng & tỷ lệ
lạm phát kỳ vọng 5% thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát Đường Phil dài hạn
B C
5% A
B C
3% A
P1 A P1 A
(2) (3)
P2 P2 B
B
AD1 Phillipes-SR
(1)
(4)
Y2 Yp Un
Bài 3: Nếu quay lại điểm Tình trạng đình lạm. Nếu NHTW mở rộng tiền tệ,cung tiền
tăng. Cầu tăng, AD qua phải P tăng cao hơn
cân bằng dài hạn, P dầu
Điểm cân bằng C, quay lại Yp & TN Un nhưng P tại C cao
tăng CPSX tăng cung hơn
ngắn hạn qua trái ,P tăng,
sản lượng giảm, TN tăng Lạm phát
AS-LR Phillipes-LR
(1)
AS-SR
C C
AD2 B (5)
P2 P2 B
(2a)
P1 A (2b) A
P1
AD2
AD1 Phillipes-SR
(3) (5)
(4)
Y2 Yp Un