Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 51

Title:

Analyzing Factors Affecting Intention to Use FinTech 4.0 Using PLS-SEM Neural Network. A
Case Study in Vietnam
Technology Readiness
(TR) [+]
H1
H4

H2 Intention to use
Information Technology
H5 FinTech 4.0
(IT) [-] [+]
(Int)
H3

Mindfulness (Min) [+]

Figure 1. Research model


Bảng câu hỏi
Biến tiềm ẩn Câu hỏi khảo sát Nguồn
Technology • Sự sẵn sàng về cơ sở hạ tầng công nghệ trong Fintech 4.0 Purba et al.
Readiness • Sự sẵn sàng về nhân lực công nghệ trong Fintech 4.0 (2019), Santoso et
(TR) • Sự sẵn sàng về quản lý và chính sách công nghệ trong Fintech 4.0 al. (2021), Xu et
• Sự sẵn sàng về văn hóa và nhận thức công nghệ trong Fintech 4.0 al. (2024),
Information • Hạ tầng công nghệ thông tin trong Fintech 4.0 Jayalath et al.
Technology • An ninh và bảo mật thông tin trong Fintech 4.0 (2021), Syafira et
(IT) • Quản trị và vận hành công nghệ thông tin trong Fintech 4.0 al. (2024),
• Ứng dụng và đổi mới công nghệ thông tin trong Fintech 4.0 Riantama et al.
(2020)
Mindfulness • Khả năng nhận thức và chú ý đến các trải nghiệm trong Fintech 4.0 Barbu et al.
(Min) • Thái độ tiếp nhận và chấp nhận mọi sự việc trong Fintech 4.0 (2021), Abdul
• Mức độ tập trung và hiện diện trong từng khoảnh khắc trong Fintech 4.0 Rahim et al.
• Mức độ hiểu biết về bản thân và các quá trình tâm lý trong Fintech 4.0 (2021), Bhat et al.
(2023)
Data khảo sát
Determine research goals Build a Qualitative research process or
measuring Quantitative research
scale
Overview of theoretical Build a survey questionnaire

research design Carry out surveys and process data

Removed small output scale Path model analysis

Check the reliability of Cronbach's alpha


Cronbach’s alpha
coefficient

Check the suitability of the research model Structural model

Research results

Hình 2. Sơ đồ quy trình phương pháp luận nghiên cứu


PLS-SEM Model

Measurement Model Structural model

Internal Convergent Discriminant Collinearity


consistency validity validity issues

Cronbach’s alpha Outer loading Cross loading P-Value

Heterotrait-Monotrait
Composite Average Variance
Ratio of Correlation PLS Predict
reliability (CR) Extracted (AVE) (HTMT)

Hình 3. Lưu đồ đánh giá mô hình bằng PLS-SEM


Experts

FDI Company in Vietnam Headquarter in Japan

1 CEO 1 Factory manager


(Over 30 years experience) (Over 35 years experience)

1 President 1 Division manager


(Over 25 years experience) (Over 30 years experience)

2 Factory manager 1 Technician manager


(Over 20 years experience) (Over 25 years experience)

2 Division manager 2 Improvement Dept manager


(Over 15 years experience) (Over 25 years experience)

1 Industrial Engineer 2 Improvement engineer


(Over 10 years experience) (Over 20 years experience)
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Research Model
Step 3: Xây dựng mô hình đo lường Mức độ tin cậy của đo lường

3.3 Đánh giá mức độ chính xác về sự hội tụ (AVE (Average variance extracted), Hair et
al. (2009),
 Các chỉ báo nhận mức tác động thấp hơn 0.5 sẽ không có giá trị.
 : Vai trò của biến tiềm ẩn, tính trung bình, sẽ cao hơn vai trò của sai số đặt trong bối
cảnh tác động tới các chỉ báo.

Trong đó:
• AVE: Mức độ giải thích trung bình của biến tiềm ẩn tới các chỉ báo
• : Hệ số tải ngoài được chuẩn hóa của các chỉ báo
• M: Số lượng chỉ báo trong một nhân tố.

 Độ chính xác về sự phân biệt cần được đánh giá mức độ chính để nâng cao hiệu quả
của mô hình nghiên cứu.
11
Phân tích mô hình đường dẫn
Step 3: Xây dựng mô hình đo lường Mức độ tin cậy của đo lường
3.2 Độ tin cậy tổng hợp (Composite reliability: CR), Netemeyer et al. (2003), CR>0.6.
 Đo lường cho tính nhất quán nội bộ của các chỉ báo trong một thang đo và được
dung thay thế cho Alpha.

Trong đó:
• : Mức độ tin cậy tổng hợp
• : Hệ số tải ngoài được chuẩn hóa của chỉ báo thứ j trong 1 mô hình đo lường.
• : Phương sai của sai số đo lường của chỉ báo thứ j;

Bảng 2. Ngưỡng đánh giá mức độ tin cậy nhất quán nội bộ dựa vào chỉ số “mức độ tin
cậy tổng hợp”
Mức độ tin cậy tổng hợp Mức độ tin cậy nhất quán nội bộ
Không mong muốn
Tốt
Chấp nhận được
Không chấp nhận được
13
Phân tích mô hình đường dẫn
Step 3: Xây dựng mô hình đo lường Mức độ tin cậy của đo lường
3.1 Hệ số Alpha (): [Cronbach (1951)], đánh giá độ tin cậy của thang đo, Alpha >0.7.
 Tính chất: Tương quan giữa các chỉ báo trong một thang đo.

Trong đó:
• : Số lượng các chỉ báo trong một thang đo
• : Phương sai của một chỉ báo cụ thể
• : Tổng phương sai của tất cả các chỉ báo

Table 1. Ngưỡng đánh giá độ tin cậy


Alpha Mức độ tin cậy
Rất tốt
Tốt
Chấp nhận được
Nghi ngờ
Kém
Không thể chấp nhận được
15
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình đường dẫn
Phân tích mô hình cấu trúc
Phân tích mô hình cấu trúc
Phân tích mô hình cấu trúc
Phân tích mô hình cấu trúc
Phân tích mô hình cấu trúc
Phân tích mô hình cấu trúc
Phân tích mô hình cấu trúc
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Bộ dữ liệu phân tích
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát
Data khảo sát

You might also like