Professional Documents
Culture Documents
VĐ1- Lý Thuyết - Khái Niệm + Nguyên Tắc
VĐ1- Lý Thuyết - Khái Niệm + Nguyên Tắc
tư 3
• QĐ vậy có VM, BC gì?
duy Rèn luyện tư duy phản biện
Các 4
• Hoàn thiện thế nào?
yếu tố
cần Tự học thông qua sách
rèn Kĩ
luyện năng Đọc luận án và tạp chí
của viết Bài tạp chí của GS.
người Làm bài tập và thi Nguyễn Ngọc Hòa,
học PGS.TS. Nguyễn Thị
Đọc sách Ánh Vân...
luật
Kĩ
năng Xung phong thuyết trình
nói Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi
trong giờ thảo luận
Đọc Luật + Giáo trình
=> Sơ đồ hóa - Ưu điểm: làm chủ kiến
Học thức, nâng cao tư duy,
Đọc bài viết chuyên ngành nhớ lâu
chủ để tích lũy kiến thức - Nhược điểm: mất thời
động gian
Lập nhóm học tập, giảng bài
cho nhau
Phương
pháp
học Nghe giảng trên lớp - Ưu điểm: có sự tương
Học tác, đỡ buồn ngủ, tiếp
thụ cận được nhiều kiến
động Kinh nghiệm: thức trong thời gian
- Hỏi anh chị khóa trên đã ngắn hơn tự học
- Nhược điểm: tư duy
học môn đó
- Xin lịch để đi nghe giảng được nâng cao chậm
hơn, nhanh quên kiến
“ké” các lớp lý thuyết và
thức
thảo luận
SÁCH THAM KHẢO
I. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH,
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT TTDS
Luật TTDS là gì – đây
có phải phương thức Tại sao đã có luật DS
duy nhất để giải quyết vẫn cần có luật TTDS?
quan hệ DS?
CÁC VẤN ĐỀ
PHÁP LÝ CƠ
BẢN
Cách thức mà luật
Luật TTDS điều chỉnh TTDS sử dụng để tác
những quan hệ nào? động vào những quan
hệ đó là gì?
1. KHÁI NIỆM LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Vụ việc
Vụ án Việc
dân
dân sự dân sự
sự
Hình thức Gửi đơn khởi kiện Gửi đơn yêu cầu
thể hiện
Mục đích Yêu cầu Tòa án giải quyết Yêu cầu Tòa án công nhận
tranh chấp, phân xử hoặc ko công nhận 1 sự kiện
quyền lợi pháp lý là căn cứ phát sinh,
thay đổi, chấm dứt các
quyền, nghĩa vụ DS
Trình tự, Trình tự thủ tục nhiều, Thời gian ngắn, quy trình
thủ tục, chặt chẽ, thời gian dài đơn giản, gọn nhẹ
thời gian hơn so với thủ tục giải
giải quyết quyết việc DS
QUÁ TRÌNH TỐ TỤNG
MỐI QUAN HỆ
LUẬT TTDS –
1 PHƯƠNG THỨC GIẢI
QUYẾT QUAN HỆ DS
TÒA
ÁN
Chỉ có Có
VIỆN CQ THI
chức nhiều
KIỂM HÀNH
năng quan
kiểm sát SÁT ÁN DS điểm
2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT TTDS
Nhóm 2: Quan hệ giữa CQ tiến hành tố tụng với
người tham gia tố tụng
1. Đương sự
2. Người đại diện
CQ Người hợp pháp của ĐS
1. Tòa án tiến tham 3. Người bảo vệ
2. Viện kiểm sát hành gia tố quyền và lợi ích
3. CQ THADS hợp pháp của ĐS
tố tụng
4. Người giám định
tụng 5. Người phiên dịch
6. Người làm chứng
2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT TTDS
Nhóm 3: Quan hệ giữa đương sự với người liên quan
Phương
pháp Định Mệnh
điều đoạt lệnh
chỉnh
CÂU HỎI
1. Chứng minh Luật TTDS là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam.
2. Phân tích mối quan hệ giữa Luật TTDS và Luật DS (DS hiểu
theo nghĩa rộng)
3. So sánh phương pháp điều chỉnh của Luật TTDS với Luật tố
tụng hình sự và tố tụng hành chính.
II. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TTDS
1. KHÁI NIỆM
Bảo vệ lợi
Của người
Của mình ích Nhà
khác
=> Có thể là nước, lợi ích
=> Có thể là
cá nhân hoặc công cộng
cá nhân hoặc
CQ, TC => chỉ có
CQ, TC
CQ, TC
2.1. QUYỀN YÊU CẦU TA BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HP
NỘI DUNG
2. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý
do chưa có điều luật để áp dụng
ĐỌC NQ 120/2017
QUY ĐỊNH XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM
NGƯỜI GIỮ CHỨC DANH TƯ PHÁP
TRONG TAND
2.2. QUYỀN TỰ QUYẾT ĐỊNH VÀ ĐỊNH ĐOẠT CỦA ĐS
CƠ SỞ
KK hay Thỏa
ko KK, YC thuận khi Yêu cầu
Thay đổi, Kháng
hay ko TA hòa THADS
bổ sung, cáo hay
YC; KK giải hoặc hoặc ko
rút yêu ko kháng
hoặc YC tự thỏa yêu cầu
cầu cáo
ai và về thuận với THADS
cái gì nhau
2.2. QUYỀN TỰ QUYẾT ĐỊNH VÀ ĐỊNH ĐOẠT CỦA ĐS
NỘI DUNG
2. TA chỉ giải quyết khi có yêu cầu và trong phạm vi yêu cầu
của ĐS
Có khi nào Lý
TA giải Điều
luận
quyết ngoài 5:
yêu cầu của Có
Tuyệt
ĐS không? ngoại
đối
Vì sao? lệ
- Khẳng định X là ĐÚNG/SAI
Kinh - Cơ sở pháp lý: Tìm tất cả những điều luật có
nghiệm liên quan
- Biết rõ nhất
Phải CM yêu ĐS là chủ thể có
về QH DS
cầu hoặc phản - Thường nắm lợi ích trực tiếp
đối yêu cầu là từ việc giải
giữ phần lớn
đúng quyết VVDS
TT, CC
2.3. CUNG CẤP CHỨNG CỨ VÀ CHỨNG MINH TRONG TTDS
Phạm vi hòa giải: Về nguyên tắc, hầu hết các vụ việc dân sự
Ngoại lệ: Có 1 số trường hợp cấm hòa giải (Điều 206)
Nội - Yêu cầu đòi bồi thường do gây thiệt hại đến tài sản Nhà
dung nước
- Những vụ án phát sinh giao dịch dân sự vi phạm điều
cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội
Thời điểm hòa giải: Chỉ diễn ra trong giai đoạn chuẩn bị xét
xử sơ thẩm
2.5. NT tranh tụng trong TTDS (Điều 24)
Xuất phát từ bản chất ĐS phải có quyền tranh
của quan hệ dân sự là tụng để thuyết phục TA bảo
điểu chỉnh các quan hệ vệ quyền lợi hợp pháp của
tư mình
Cơ
sở Xuất phát từ yêu cầu Phải cho các đương sự
của việc giải quyết tranh tương tác trong 1 quá trình
chấp dân sự là phải xác liên tục thì TA mới có thể
định được sự thật khách nhìn nhận được sự thật
quan của vụ án khác quan
Nội Sinh viên đọc điều 24
dung
Một số nguyên tắc quan trọng khác sinh viên tự tìm hiểu để