Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1-BHXH-BHYT-BHTN
Nhóm 1-BHXH-BHYT-BHTN
BẢO HIỂM Y TẾ
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
NHÓM 1
NHÓM 1
NỘI DUNG
02 BẢO HIỂM Y TẾ
KHÁI NIỆM
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động
hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Theo Khoản 1 điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 02 /13
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI
PHÂN LOẠI
Có 02 hình thức tham gia bảo hiểm xã hội tương ứng với 2 loại
hình BHXH là:
1) Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2) Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
KHÁI NIỆM
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là một loại hình bảo hiểm xã
hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người
sử dụng lao động phải tham gia.
NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
• Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động
xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định
có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết
giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi
theo quy định của pháp luật về lao động;
• Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, bao gồm:
NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt
buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn,
hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
NSDLĐ tham gia BHXH bắt buộc bao gồm các đối tượng sau đây có thuê mướn, sử dụng
lao động theo hợp đồng lao động:
Mức đóng phí BHXH bắt buộc là tỷ lệ phần trăm tiền lương
hàng tháng mà người lao động và người sử dụng lao động phải
đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Theo đó, năm 2024 tổng tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc cho cơ
quan bảo hiểm là 32%, trong đó người lao động đóng 10,5%,
người sử dụng lao động đóng 21,5%.
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
(3) Hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp và sẽ được miễn phí
khám chữa bệnh, cấp cứu, phục hồi chức năng và nhận trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp theo mức độ tổn thương, suy giảm sức khỏe.
(4) Hưởng chế độ hưu trí.
Người lao động đóng đủ tuổi và đủ số năm tối thiểu để hưởng lương hưu sẽ được giải quyết
hưởng lương hưu hằng tháng.
Thay vì nhận lương hưu, người lao động có thể chọn rút bảo hiểm xã hội một lần khi có đủ
điều kiện.
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Ví dụ minh họa: Chị A đang tham gia BHXH bắt buộc với
mức lương đóng BHXH hằng tháng là 08 triệu đồng/tháng. Chị
A bị ốm đau phải nghỉ việc do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
từ ngày 20/02/2022 đến ngày 25/5/2022.
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Mức hưởng chế độ ốm đau của chị A được tính như sau:
• Mức hưởng chế độ ốm đau của 03 tháng nghỉ trọn
= 08 triệu đồng x 75% x 03 tháng = 18 triệu đồng.
• Mức hưởng chế độ ốm đau của 06 ngày lẻ không trọn tháng
= 08 triệu đồng : 24 x 75% x 06 ngày = 1,5 triệu đồng.
=> Tổng mức hưởng chế độ ốm đau của chị A
= 18 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 19,5 triệu đồng.
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh 6 tháng trong đó
thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 2 tháng. Sinh đôi trở
lên, cứ mỗi con nghỉ thêm 1 tháng.
Mức hưởng: Mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng
liền kề trước khi nghỉ việc x 100% x số tháng nghỉ việc do sinh
con hoặc nuôi con nuôi.
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ
thai sản trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con
Mức hưởng = {(mức bình quân tiền lương đóng BHXH 6 tháng liền kề trước khi
nghỉ việc)/24 ngày}x 100% x số ngày nghỉ.
NỘI DUNG
02 BẢO HIỂM Y TẾ
BHXH TỰ NGUYỆN
KHÁI NIỆM
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội
do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn
mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của
mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo
hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và
tử tuất.
BHXH TỰ NGUYỆN
BHXH TỰ NGUYỆN
• Mức đóng BHXH tự nguyện bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa
chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
• Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn
hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
BHXH TỰ NGUYỆN
Công thức
BHXH TỰ NGUYỆN
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
BHXH TỰ NGUYỆN
Ví dụ
Nếu bạn không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo và chọn mức thu nhập đóng BHXH
tự nguyện là 5 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, bạn sẽ phải đóng số tiền như sau:
Mức đóng hằng tháng = 22% x 5 triệu đồng - 33.000 đồng = 1.067.000 đồng.
01 BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối tượng Phí BH Quyền lợi
BHXH TỰ NGUYỆN
BHXH TỰ NGUYỆN
Điều kiện
(1) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định
(Năm 2023, độ tuổi nghỉ hưu của lao động nam là đủ
60 tuổi 9 tháng, của lao động nữ là đủ 56 tuổi)
(2) Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
BHXH TỰ NGUYỆN
Mức hưởng
BHXH TỰ NGUYỆN
Mức hưởng
Tỷ lệ hưởng lương hưu được tính bằng 45% tương ứng với số năm
đóng BHXH như sau:
• Lao động nam là 20 năm;
• Lao động nữ là 15 năm.
Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
BHXH TỰ NGUYỆN
Ví dụ:
Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội là 7.000.000 đồng/tháng thì mức hưởng
lương hưu hàng tháng của người lao động (đóng đủ 20 năm) sẽ bằng:
BHXH TỰ NGUYỆN
BHXH TỰ NGUYỆN
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT
BHXH TỰ NGUYỆN
BHXH TỰ NGUYỆN
Ví dụ minh họa
BHXH TỰ NGUYỆN
Trong trường hợp này, ông D đã hưởng hưu trí được 6 năm (72 tháng) nên
mức hưởng trợ cấp tuất được tính như sau:
Mức hưởng trợ cấp = 48x 3.000.000 – 0,5 x (72 -2) x 3.000.000
= 39.000.000 (đồng)
Vậy người thân ông D sẽ nhận được 39.000.000 đồng trợ cấp tuất
một lần.
NỘI DUNG
02 BẢO HIỂM Y TẾ
KHÁI NIỆM
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp
dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo
hiểm y tế sửa đổi 2014 để chăm sóc sức khỏe, không vì
mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Khoản 6 Điều 1, Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi số 46/2014/QH13 năm 2014
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/04/2017 được sủa đôi bổ sung bởi Quyết
định 505/QĐ-BHXH năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/05/2020
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
• Người thứ nhất: số tiền BHYT cần đóng bằng 4,5% mức lương cơ
sở
• Người thứ 2: cần đóng bằng 70% mức đóng của người thứ nhất
• Người thứ 3: cần đóng 60% mức đóng của người thứ nhất
• Người thứ 4: đóng 50% mức đóng của người thứ nhất
• Từ người thứ 5 trở đi: đóng 40% mức đóng của người thứ nhất
Từ đó ta thấy rằng : Đông người, chi phí đóng về người sau càng ít.
Theo quy định điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở tăng lên mức là 1.800.000 đồng. Thời điểm hiện tại
mức đóng BHYT năm 2023 như sau:
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Tình huống
Căn cứ quy định tại Điều 12 Luật BHYT; Khoản 3, Điều 3 Thông tư 41/2014/TTLT-BYT-BTC
Trường hợp gia đình bà có 4 người, trong đó chồng bà là viên chức nhà nước
tham gia BHYT tại đơn vị nơi chồng công tác, 2 con là học sinh, sinh viên tham
gia BHYT tại nhà trường, còn lại bà tham gia BHYT theo hộ gia đình. Việc
giảm mức đóng BHYT đối với hộ gia đình tham gia BHYT áp từ người thứ 2
trở đi, bà tham gia BHYT theo hộ gia đình chỉ có 01 người, do đó, bà đóng bằng
100% mức đóng.
02 BẢO HIỂM Y TẾ
Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Điều 26, 27 và 28 của Luật BHYT; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật BHYT.
02 BẢO HIỂM Y TẾ
Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Điều 26, 27 và 28 của Luật BHYT; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật BHYT.
02 BẢO HIỂM Y TẾ
Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Điều 26, 27 và 28 của Luật BHYT; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật BHYT.
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Lưu ý:
• Đối với các trường hợp trong tình trạng cấp cứu được
hưởng 100% chi phỉ điều trị nội trú.
• Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia
BHYT thì được hướng quyền lợi BHYT theo đối tượng
có quyền lợi cao nhất
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Ví dụ minh họa :
Bà A làm việc tại Công ty CP Công nghệ tin học Việt Nam có tham
gia đóng BHXH, BHYT, BHTN; năm 2020 công ty đăng ký KCB
ban đầu cho toàn công ty tại TTYT quận Cầu Giấy, trong đó có bà A.
Tháng 3/2020 bà A ốm khám chữa bệnh tại Bệnh viện 198 – Hà Nội
(BV: tuyến trung ương) và phải nhập viện điều trị.
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Ví dụ minh họa :
Tổng Chi phí khám chữa bệnh trong quá trình điều trị của bà A hết
7.000.000 đồng trong đó quỹ BHYT chi trả 2.240.000 đồng (40% x
80% x 7.000.000 = 2.240.000 đồng).
Bà A có thực hiện tham gia BHYT, mức hưởng thẻ BHYT là 80% chi
phí khám chữa bệnh. Do bà A nhập viện điều trị nội trú tại BV 198 –
Hà Nội (tuyến trung ương), bà khám chữa bệnh trái tuyến mức hưởng
là 40% chi phí điều trị nội trú (40%x mức quyền lợi hưởng).
02 BẢO HIỂM Y TẾ Đối tượng Phí BH Quyền lợi
• Đối tượng: Người thường, Nghỉ hưu ,trợ cấp, cận nghèo
• Mức hưởng: 100%
02 BẢO HIỂM Y TẾ
KHÁI NIỆM
Ngoài ra cũng sẽ tạo điều kiện cho người lao động về phí bảo hiểm
thất nghiệp như:
Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của
NLĐ đang tham gia BHTN.
Thời gian thực hiện giảm mức đóng: 12 tháng, kể từ ngày
01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022.
03 BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Quyền lợi của chế độ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) đối với người
lao động gồm có:
1) Được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp.
2) Được hỗ trợ, tư vấn, giới thiệu việc làm mới.
3) Được hỗ trợ học nghề.
4) Được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động.
03 BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Mức hưởng hằng tháng = Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN
của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp *60%
Thời gian trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm
thất nghiệp, cứ đóng đủ 12-36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ
cấp , sau đó , cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01
tháng trợ cấp nhưng không quá 12 tháng.
Thời điểm trợ cấp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định
03 BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Mức hưởng hằng tháng = Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước
khi thất nghiệp *60%
Ví dụ: 1 2 3 4 5 6 7
Mức lương này không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người thực hiện chế độ tiền
lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với
người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định
03 BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP Đối tượng Phí BH Quyền lợi
Người lao động chỉ cần đang đóng bảo hiểm thất nghiệp, bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được thì sẽ được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu
việc làm.
Tối đa 01 triệu đồng/người/tháng , trong thời gian không quá 06 tháng khi đã chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng , nâng cao trình độ kĩ năng nghề nghiệp để duy trì
việc làm cho người lao động
a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
a. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
a. Đúng
b. Sai
Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái
luật vẫn được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
a. Đúng
b. Sai
A làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn cho
doanh nghiệp X. Hàng tháng, A phải đóng bao
nhiêu % BHXH?
a .8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
b. 10% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
c. 10,5 % mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
a .8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
b. 10% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
c. 10,5 % mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất
A. Công nhân công ty may làm việc theo hợp đồng 12 tháng
A. Công nhân công ty may làm việc theo hợp đồng 12 tháng
a, Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao
động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp
hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức
b. . Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật
c/ Cả A & B
Đối tượng nào sau đây bắt buộc phải tham gia bảo
hiểm y tế?
a, Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao
động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp
hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức
b. . Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật
c/ Cả A & B
Hộ gia đình tham gia BHYT được tính giảm trừ như
thế nào?
a, Người thứ nhất đóng 100% mức đóng; Người thứ hai đóng 80% mức đóng của người thứ nhất;
Người thứ ba đóng 70% mức đóng của người thứ nhất; Người thứ tư đóng 60% mức đóng của
người thứ nhất; Người thứ năm trở đi mức đóng 50% của người thứ nhất
b. Người thứ nhất đóng 100% mức đóng; Người thứ hai đóng 70% mức đóng của người thứ nhất;
Người thứ ba đóng 60% mức đóng của người thứ nhất; Người thứ tư đóng 50% mức đóng của
người thứ nhất; Người thứ năm trở đi mức đóng 40% của người thứ nhất
d. Người thứ nhất đóng 100% mức đóng; Người thứ hai đóng 60% mức đóng của người thứ nhất;
Người thứ ba đóng 50% mức đóng của người thứ nhất; Người thứ tư đóng 40% mức đóng của
người thứ nhất; Người thứ năm trở đi mức đóng 30% của người thứ nhất
Hộ gia đình tham gia BHYT được tính giảm trừ như
thế nào?
a, Người thứ nhất đóng 100% mức đóng; Người thứ hai đóng 80% mức đóng của người thứ nhất;
Người thứ ba đóng 70% mức đóng của người thứ nhất; Người thứ tư đóng 60% mức đóng của
người thứ nhất; Người thứ năm trở đi mức đóng 50% của người thứ nhất
b. Người thứ nhất đóng 100% mức đóng; Người thứ hai đóng 70% mức đóng của người thứ nhất;
Người thứ ba đóng 60% mức đóng của người thứ nhất; Người thứ tư đóng 50% mức đóng của
người thứ nhất; Người thứ năm trở đi mức đóng 40% của người thứ nhất
d. Người thứ nhất đóng 100% mức đóng; Người thứ hai đóng 60% mức đóng của người thứ nhất;
Người thứ ba đóng 50% mức đóng của người thứ nhất; Người thứ tư đóng 40% mức đóng của
người thứ nhất; Người thứ năm trở đi mức đóng 30% của người thứ nhất
Người tham gia thuộc đối tượng nào dưới đây được
Ngân sách Nhà nước đóng BHYT?
a, Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng
tháng hoặc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng
b. Cận nghèo
a, Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng
tháng hoặc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng
b. Cận nghèo
a. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng
tháng hoặc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng
b. Cận nghèo
a. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước hằng
tháng hoặc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng
b. Cận nghèo
b. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản
b. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản