Professional Documents
Culture Documents
HP4. Baocao Daydu-Phat Trien Chuong Trinh GDDH (Cap Nhat Moi Nhat)
HP4. Baocao Daydu-Phat Trien Chuong Trinh GDDH (Cap Nhat Moi Nhat)
HP4. Baocao Daydu-Phat Trien Chuong Trinh GDDH (Cap Nhat Moi Nhat)
Lê Viết Khuyến
(Hiệp hội các trường ĐH&CĐ Việt Nam)
Các nội dung
1. Khái niệm chương trình giáo dục /đào tạo
1.1 Định nghĩa chương trình giáo dục/chương trình đào
tạo (Curriculum)
1.2 Chương trình giáo dục đại học theo Luật giáo dục
Phụ lục
* Một vài khái niệm mới trong giáo dục
* Phân loại các mục tiêu giáo dục của Bloom
1. Khái niệm chương trình đào tạo
Quan niÖm: Gi¸o dôc lµ qu¸ tr×nh truyÒn thô néi dung
kiÕn thøc từ người dạy tới người học.
§Þnh nghÜa: Ch¬ng tr×nh gi¸o dôc lµ b¶n ph¸c th¶o vÒ néi
dung gi¸o dôc qua ®ã ngêi d¹y biÕt m×nh cÇn ph¶i d¹y
nh÷ng g× vµ ngưêi häc biÕt m×nh cÇn ph¶i häc nh÷ng g×.
Quan niÖm: Gi¸o dôc lµ c«ng cô ®Ó ®µo t¹o nªn c¸c s¶n
phÈm víi c¸c tiªu chuÈn ®· ®îc x¸c ®Þnh s½n
§Þnh nghÜa: Ch¬ng tr×nh gi¸o dôc lµ mét kÕ ho¹ch gi¸o dôc
ph¶n ¸nh c¸c môc tiªu gi¸o dôc mµ nhµ trêng theo ®uæi, nã cho
biÕt néi dung cũng như ph¬ng ph¸p d¹y vµ häc cÇn thiÕt ®Ó
®¹t ®îc môc tiªu ®Ò ra (White, 1995).
Ch¬ng tr×nh = Môc tiªu + Néi dung + Ph¬ng ph¸p
OUR EDUCATION SYSTEM
ALBERT EINSTEIN
1.1 Định nghĩa chương trình … (tiếp)
Company Logo
2. Phân cấp quản lý chương trình GDĐH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------------ Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-------***-------
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: (đại học, cao đẳng)
Ngành đào tạo: ...................................(tên tiếng Anh)
Mã ngành: ...................................................
(Ban hành tại Quyết định số .... ngày..............của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT)
1. Mục tiêu đào tạo (mô hình KSA)
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
2.2. Câu trúc kiến thức của chương trình
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương (tối thiểu)
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tối thiểu)
- Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)
- Kiến thức bổ trợ
- Khoá luận
- Thực tập nghề nghiệp
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành
- Kiến thức ngành
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
4. Hướng dẫn sử dụng CTK để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể
2.1. Phân cấp quản lý chương trình theo…(tiếp)
Company Logo
www.thmemgallery.com
Company Logo
THÔNG TƯ 07/2015/TT-BGDĐT NGÀY 16/4/2015
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GD&ĐT
QUY ĐỊNH :
1. Khối lượng kiến thức tối thiểu :
-Trình độ đại học : 120 tc(4 năm);150 tc(5 năm);180 tc(6 năm)
-Trình độ thạc sĩ : 60 tc(cho ĐH 4 năm);30 tc(cho ĐH 5 và 6 năm)
-Trình độ tiến sĩ : 120 tc(cho ĐH) ;60 tc(cho ThS)
2. Yêu cầu về năng lực người học sau tốt nghiệp (Bao
gồm : Kiến thức; Kỹ năng; Năng lực tự chủ và trách
nhiệm)
-Trình độ đại học
-Trình độ thạc sĩ
-Trình độ tiến sĩ
Nhận xét :
- Giống Khung trình độ quốc gia (NQF).
- Khó thực hiện việc liên thông, chuyển đổi sinh viên (trong
nước,nước ngoài)
QUYẾT ĐỊNH 1982/QĐ-TTg NGÀY 18/10/2016
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Company Logo
QUAN HỆ GiỮA KHUNG TĐQG VÀ ISCED-2011
www.thmemgallery.com
Khổ 25 ISCED-2011
Các Khung trình độ quốc gia và khu vực có thể là
những công cụ hữu hiệu để tách biệt kiến thức, kỹ
năng và năng lực liên quan đến các chương trình
và trình độ giáo dục khác nhau,…để mô tả các
mức độ năng lực và kỹ năng của người học theo
nghĩa thành tựu giáo dục. Các quốc gia phải minh
bạch hóa mối liên hệ giữa Phân loại ISCED-2011
với các Khung trình độ quốc gia hay khu vực đã có
ở đó.
( Trích : Phân loại giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế
ISCED-2011 – UNESCO)
Company Logo
2.2. Phân cấp quản lý chương trình theo…(tiếp)
Curriculum development
experts
External advisors
Increasing level Decreasing level
policy makers. politicians, of participation
of importance
employers, funder, in development
in the hierarchy
education experts of curiculum
Curriculum development
experts
5. DETAILING CURRICULUM
& SYLLABI
Hạn chế : Không thể hiện vai trò của nhà nước
QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Theo Luật Giáo dục đại học 2018)
Mô hình Mô hình
KSA năng lực
Điều chỉnh theo
Chuẩn chương trình
(Chương trình khung)
Điều chỉnh theo Chuẩn
đầu ra/Chuẩn năng lực
Mẫu số 4
Hội đồng
Tiến trình Phát triển Trình Hội Văn bản
Chương trình Đề cương chi tiết đào tạo/ đồng trường hướng dẫn
hoàn thiện học phần/modun Thời khóa chương phê duyệt thực thi
biểu trình
thẩm định
Xin ý kiến Xin ý kiến
chuyên gia chuyên gia
Xu hướng đổi mới trong phát triển chương trình giáo
dục đại học (định hướng nghề nghiệp)
Từ Sang
• Diện mạo nghề nghiệp • Diện mạo nghề nghiệp
ổn định hơn thay đổi nhanh hơn
• Định hướng đầu vào (số • Định hướng đầu ra (năng
tiết, số môn học) lực)
• Hệ thống các môn học; • Hệ thống các thể chế vận
đánh giá chất lượng hành trong từng mảng
theo từng môn học (domain) nội dung
• Các thoả thuận quốc gia • Các thoả thuận về năng
về chương trình khung lực khung của từng
domain nội dung và luật
“chơi” trong từng domain
3. Phát triển chương trình … (tiếp)
3.3. Điều tra nhu cầu đào tạo từ các bên liên quan
*Năng lực là khả năng kết hợp các kiến thức, kỹ năng
và thái độ để thể hiện cách ứng xử theo mong đợi khi
thực hiện một nhiệm vụ nghề nghiệp trong một bối cảnh
công việc cụ thể.
Company Logo
3.4. Xác định mục tiêu đào tạo… (tiếp)
Đại học (cử nhân): là dạng đào tạo ban đầu nên người
học phải được cung cấp:
- Kiến thức toàn diện
- Nhấn mạnh kiến thức tiềm năng
Cao đẳng:
+ Cao đẳng cơ bản: Là dạng đào tạo dưới chuẩn đại học =>
sau một thời gian người học cần được hoàn chỉnh trình độ
đại học
+ Cao đẳng thực hành: là dạng đào tạo nghề nghiệp =>
người học được cung cấp chủ yếu các kiến thức và kỹ năng
hoạt động nghề nghiệp
Nghị định 141/2013/NĐ-CP của Chính phủ (hướng
dẫn thi hành Luật GDĐH)
Trình đô 6
(Tiến sĩ)
Trình đô 5
5A 5B
(Đại học)
Trình đô 4
(Sau trung học, 4A 4B
dưới đại học)
Trình đô 3
3A 3B 3C
(Cao trung)
Trình đô 2
2A 2B 2C
(THCS)
Trình đô 1
(Tiểu học)
Trình đô 0
(Mầm non)
Các trình độ đào tạo thuộc bậc đại học (theo ISCED- 2011)
SƠ ĐỒ PHÂN LUỒNG HỌC SINH, SINH VIÊN
(Kinh nghiệm của Đài Loan, 1989)
So sánh: Việc đi vào chuyên sâu sớm ở một lĩnh vực nào đó
sẽ giúp nảy sinh nhanh một năng lực cụ thể trong riêng
lĩnh vực này nhưng cũng có thể dẫn đến một sự bó hẹp
trong tương lai về mặt chuyên môn và làm suy yếu khả
năng nắm bắt tri thức mới khi mà các nội dung đã học trở
nên lạc hậu
ĐẠI HỌC KENTUCKY (HOA KỲ)
Scientist
Scientist
Tradesperson
Tradesperson Engineering
Engineering &&
&&
Technician Technologist
Technologist
Technician Engineer
Engineer
* Một số ví dụ
- Mô tả hoạt động của động cơ điện không đồng bộ 3 pha.
- Giải thích bản chất của dòng điện trong chất điện phân.
- Phân biệt sự khác nhau giữa luật dân sự và luật hình sự
- Áp dụng những nguyên lý của y học bằng chứng để xác
định cách chẩn đoán lâm sàng.
- Tổng hợp các nguyên nhân và hệ quả của cuộc cách
mạng tháng 10 Nga.
- Tóm tắt những đóng góp chính của Liên Xô trong lĩnh
vực khoa học vũ trụ.
- Hình thành thói quen học tập suốt đời.
- Lập sổ sách, biểu bảng kế toán doanh nghiệp.
h. Chuẩn đầu ra…(tiếp)
Sau 12/1993:
Cấu trúc từ 2 mảng nội dung lớn:
1. Giáo dục đại cương:
- Khoa học xã hội
- Nhân văn và nghệ thuật
- Khoa học tự nhiên, toán học và môi trường
- Ngoại ngữ
- Giáo dục thể chất + Giáo dục quốc phòng
KiÕn thøc c¬ së
KiÓu KiÕn thøc ngµnh chÝnh ( 30 tc) KiÕn thøc bæ trî (4)
KiÕn KiÕn cña ngµnh (2)
ch¬ng thøc lâi thøc tù
tr×nh KiÕn thøc chuyªn KiÕn thøc ngµnh
(phÇn chän (do KiÕn thøc lâi s©u tù chän thứ 2
cøng trêng Cho Cho
cña ngµnh Chän
b¾t quy ngµnh ngµnh Chän theo
(phÇn cøng Chän tù do Phô (3) ChÝnh
buéc) ®Þnh) chÝnh bæ trî chuyªn
b¾t buéc) tù do 15 tc 30 tc
ngµnh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
+ + + + + -
§¬n ngµnh
+ + + + - + -
ChÝnh-Phô + + + -- + - - - +
Song ngµnh + + + - + - - - +
2 v¨n b»ng + + + + + - - - +
3.5. Cấu trúc chương trình …(tiếp)
c. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc cơ cấu hệ thống giáo
dục quốc dân
Cuộc khủng hoảng mô hình GDĐH vào cuối thập niên 80
… Trong vấn đề giao thương quốc tế, điều quan trọng là các nước giao thương
phải biết và quen thuộc hệ thống tổ chức của nhau, hay tốt hơn nữa là có một
hệ thống giống nhau, nhất là luật thương mại, tập quán và tiêu chuẩn công
nghiệp, ngôn ngữ…
… Vì tương lai và định mệnh của Việt Nam rất có thể là đi chung với các nước
trong Hiệp hội Đông Nam Á (ASEAN) hay trong Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á
–Thái Bình Dương (APEC) nên rất thuận lý là hệ thống giáo dục đại học Việt
Nam phải theo sát một mô hình tương tự như các nước lân cận
… Việt nam có lịch sử khá phức tạp nên hệ thống giáo dục Việt Nam cũng phức
tạp và không giống với hệ thống giáo dục của các nước láng giềng trong khối
ASEAN và rộng hơn, trong APEC …
… Việc chính phủ Việt Nam lựa chọn hệ thống mô hình giáo dục nào, về bản
chất đây là một quyết định chính trị. Bởi vì: Chúng ta ai cũng muốn có một hệ
thống giáo dục mà mình quen thuộc. Đứng về phương diện giáo dục, thực không
quan trọng hệ thống giáo dục Pháp, Mỹ hay Úc mà Chính phủ muốn lựa chọn.
Nhưng về phương diện kinh tế, Việt Nam sẽ lợi hơn nếu theo một hệ thống giáo
dục tương tự như các nước láng giềng trong Hiệp hội Đông Nam Á …
Nhận xét:
- Giống nhau về cơ bản (không nhằm
mục đích cấp văn bằng nghề nghiệp)
- Đều phải điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia
Trích: Bộ tiêu chí kiểm định nhà trường
của Hiệp hội đại học miền Tây (Hoa Kỳ)
1. ĐẠI HỌC
- Thời gian đào tạo: 4-6 năm
- Người học có kiến thức rộng, kiến thức tiềm
năng vững chắc => kiến thức giáo dục đại
cương đủ lớn, kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp được định hướng ưu tiên về lý luận
(các kiến thức và kỹ năng cơ sở của ngành
và liên ngành)
2. CAO ĐẲNG
- Thời gian đào tạo: 2-3 năm
- Có 2 loại Cao đẳng:
+ Cao đẳng cơ bản: là một bộ phận kiến
thức tách ra từ chương trình đào tạo đại
học. Sau 1 thời gian, phần kiến thức thiếu
phải được bổ xung để đạt trình độ đại học.
+ Cao đẳng thực hành: người học được
cung cấp ưu tiên các kiến thức và kỹ năng
hoạt động nghề nghiệp => kiến thức giáo
dục đại cương ở mức hạn chế, một bộ phận
kiến thức chuyên môn được bố trí dưới
dạng thực hành (có thể đến 50%), có thể đi
vào chuyên môn hẹp.
3.5. Cấu trúc chương trình… (tiếp)
5 Higher Grad
Diploma
3 Graduate
Diploma
2 Bachelor Bachelor
(BA, BSc) (B Bus, B Eng, B Ed, B Tech)
1 Associate Degree
Entry
CẤU TRÚC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Comm.Sys
Microelect Electronics Control Sys
Design Circuit Des Design Design
3. Phát triển chương trình … (tiếp)
Chuẩn đầu ra=Động từ hành động+Chủ đề của mục tiêu đào tạo
Ghi chú: Mỗi động từ hành động phải gắn với một cấp
độ trong nguyên tắc phân loại của Bloom
(1913 – 1999)
3.8. Kỹ thuật thiết kế …(tiếp)
Company Logo
5. Đổi mới chương trình GD ĐH trong
bối cảnh Việt nam hội nhập quốc tế
(Trích: Tài liệu hướng dẫn “Xây dựng bộ CTK cho các
ngành đào tạo đại học và cao đẳng” của Vụ Giáo dục Đại
học Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.2. Chương trình khung (tiếp)
c. Ý nghĩa
Điều 5: Luật GD Đại học 1996 Liên bang Nga
1. Các chuẩn giáo dục quốc gia (tức Chương
trình khung) cho giáo dục đại học được dùng để
đảm bảo:
- Chất lượng của giáo dục đại học
- Tính thống nhất của không gian giáo dục trong toàn liên
bang Nga
- Cơ sở để đánh giá khách quan hoạt động của các trường
đại học
- Công nhận và thiết lập tương đương văn bằng giáo dục
đại học giữa các quốc gia với nhau.
2. Các chuẩn giáo dục quốc gia cho giáo dục đại
học gồm 2 thành phần: liên bang và địa phương
1.3. Ngành và chuyên ngành đào tạo
1. Híng ph¸t triÓn s©u vµ hÑp trong ph¹m vi cña mét ngµnh
1
KiÕn thøc lâi C¸c chuyªn
2
cña ngµnh ngµnh s©u
3
4
Ngµnh 1
Ngµnh 2
Chuyªn ngµnh cña Ngµnh 1
(ph¸t triÓn vµo Ngµnh 2)
Thí dụ: Sự hình thành ngành cơ điện tử
Mechanical Electrical
Electro-
Engineering Engineering
mechanics
/ Mechanics / Electronics
Mechatro
nics
CAD/CAM Micro-
controllers
Computer
Science
6. Đánh giá
5. Tổng hợp
4. Phân tích
3. Ứng dụng
2. Hiểu
1. Biết
Viết chuẩn đầu ra … (tiếp)
b. Biết (Knowledge):
• Định nghĩa: Biết là năng lực nhớ lại các sự kiện mà
không nhất thiết phải hiểu chúng.
• Các động từ khởi đầu thường dùng: bố trí, thu thập,
định nghĩa, mô tả, kiểm tra, nhận biết, xác định, gọi
tên, phác thảo, trình bày, tường thuật, trích dẫn, ghi
chép, nhắc lại, tái tạo, kể lại, khẳng định,…
• Vài ví dụ chuẩn đầu ra:
- Mô tả hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Liệt kê các tiêu chí thể hiện mức hiện đại của một
quốc gia.
- Trình bày các cấp độ thành công trong lĩnh vực nhận
thức theo cách phân loại của Bloom.
Viết chuẩn đầu ra … (tiếp)
c. Hiểu (Comprehention):
• Định nghĩa: Hiểu là năng lực hiểu và giải thích các thông
tin được học.
• Các động từ khởi đầu thường dùng: liên kết, thay
đổi,phân loại, làm rõ, kiến tạo, phân biệt, tương phản,
giải mã, mô tả, làm khác, thảo luận, lượng giá, giải thích,
thể hiện, mở rộng, khái quát hóa, minh họa, suy luận,
báo cáo, giải quyết, xem xét, thay đổi,…
• Vài ví dụ chuẩn đầu ra:
- Phân biệt giữa luật dân sự và luật hình sự.
- Giải thích các hậu quả về xã hội, kinh tế và chính trị của
cuộc chiến tranh Việt Nam lên thế giới sau chiến tranh.
- Thảo luận về nguyên nhân bỏ học của học sinh.
Viết chuẩn đầu ra … (tiếp)
5. Tính cách
4. Tổ chức
3. Lượng giá
2. Cởi mở
1. Cầu thị
Viết chuẩn đầu …(tiếp)
b. Định nghĩa:
- Cầu thị (Receiving) là sự sẵn sàng tiếp nhận thông tin.
- Cởi mở (Responding) là sự tham gia tích cực vào các
hoạt động học tập.
- Lượng giá (Valuing) là sự chấp nhận các giá trị.
- Tổ chức (Organization) là quá trình hình thành những giá
trị chung cho một cộng đồng.
- Tính cách (Characterization) là sự hình thành một hệ
thống giá trị ở mỗi cá thể để điều khiển mọi hành vi của
người đó.
Viết chuẩn đầu …(tiếp)
5. Kỹ xảo
4. Thành thạo
3. Chính xác
2. Vận dụng
1. Bắt chước
Viết chuẩn đầu ra …(tiếp)
b. Định nghĩa:
- Bắt chước (Imitation) là sự quan sát hành vi của người khác để
làm theo.
- Vận dụng (Manipulation) là năng lực thể hiện một hành động cụ
thể bằng cách làm theo nội dung bài giảng và các kỹ năng thực hành.
- Chính xác (Precision) là năng lực tự thực hiện một nhiệm vụ mà
chỉ mắc phải một vài sai sót nhỏ.
- Thành thạo (Articulation) là năng lực phối hợp một loạt các hành
động bằng cách kết hợp 2 hay nhiều kỹ năng.
- Kỹ xảo (Naturalization) là năng lực thực hiện theo bản năng (không cần suy nghĩ).