Professional Documents
Culture Documents
Qtda Chuong3p1
Qtda Chuong3p1
CHƯƠNG 03
QTKD
UFM
• Chương này trình bày về nội dung
hoạch định dự án, phân tích các công
cụ hoạch định và lập tiến độ dự án
như: GANTT, CPM, PERT.
NỘI DUNG
3
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA HOẠCH
ĐỊNH DỰ ÁN
4
1. Hoạch định dự án(1)
QTKD
UFM
Hầu hết các khó khăn của dự án gặp phải là do thiếu kế hoạch
hoặc lập kế hoạch không đúng.
1. Hoạch định dự án(2)
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(4)
QTKD
UFM
• Các vấn đề thường gặp trong thu thập yêu
cầu:
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(6)
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(7)
QTKD
UFM
WBS – dạng biểu đề mục
1.0.0 Ngôi nhà
1.1.0 Xây dựng
1.1.1 Móng
1.1.2 Tường, mái
1.2.0 HT nước
1.2.1 Ống nước
1.2.2 Cống thóat
1.3.0 HT điện
1.3.1 Dây dẫn
1.3.2 Thiết bị
11
Quy tắc hình thành cấp bậc của WBS (kg có quy tắc chung)
12
Sau khi hòan thành WBS nên kiểm tra mỗi nút cuối
13
Một vd WBS trong XD
DA giảng đường
Phần ngầm Phần khung BTCT HT điện, nước Mục hòan thiện
Bồn chứa
14
Ưu điểm của WBS
Các thành viên trong nhóm có kinh nghiệm và kỹ
năng ở từng lĩnh vực riêng biệt sẽ giúp phân chia
các công việc và đề xuất các phương pháp thực hiện
phù hợp.
Mỗi thành viên có thể chịu trách nhiệm vài công
việc.
Có thể xác định và phân bổ các nguồn lực riêng biệt
cho từng phần công việc.
1 vài công việc có thể tiến hành độc lập với các việc
khác
Có thể xác định được các điểm mốc nhờ đó có thể
bảo đảm dự án được thực hiện đúng tiến độ.
Dễ dàng kiểm soát về mặt tài chính.
15
1. Hoạch định dự án(9)
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(9)
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(11)
QTKD
UFM
Biểu đồ trách nhiệm
1. Hoạch định dự án(11)
QTKD
UFM
Biểu đồ trách nhiệm
1. Hoạch định dự án(11)
QTKD
UFM
Biểu đồ trách nhiệm
QTKD
UFM
• Những vấn đề thường gặp trong lập đường cơ sở phạm
vi:
- Không tạo được sự đồng thuận trong đội dự án (team by
in) trong quá trình tạo WBS.
- Thiếu hoặc thừa công việc khi chia nhỏ 1 thành phần
trong WBS. Phải đảm bảo khi cộng các công việc ở cấp thấp hơn
của 1 thành phần trong WBS đảm bảo vừa đủ 100%. Thường gọi
là luật 100%.
- Chia WBS quá sơ sài làm dự án dễ bị “scope screep”
(trược phạm vi) trong quá trình thực thi. Đặc biệt trong một số dự
án lớn hoặc dài, có 1 số sản phẩm bàn giao hoặc 1 số thành
phần sẽ làm ở tương lai xa chưa được chốt ở giai đoạn đầu mà
phải lập kế hoạch cuốn chiếu (rolling wave planning).
1. Hoạch định dự án(13)
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(14)
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(17)
QTKD
UFM
1. Hoạch định dự án(18)
QTKD
UFM
2. Lập tiến độ dự án(1)
QTKD
UFM
2. Lập tiến độ dự án(2)
QTKD
UFM
• Nội dung của danh sách các hoạt động và các thuộc
tính của hoạt động:
- Tên hoạt động
- Mô tả hoạt động
- Các hoạt động liền trước, liền sau và lead, lag nếu có
- Các loại nguồn lực cần cho hoạt động, kỹ năng và số
lượng tương ứng
- Loại công việc của hoạt động: cố định thời gian, cố
định nguồn lực, hoạt động hỗ trợ
- Nơi thực hiện
- Ràng buộc về ngày bắt đầu, kết thúc và các ràng buộc
khác
- Giả định
2.5 Lập tiến độ
(Khi nào công việc bắt đầu và hoàn thành?)
Xác định thời lượng
Xác định thời hạn hoàn thành dự án
30
2.5 Lập tiến độ
31
Ý NGHĨA của tiến độ
Biết t/g hòan thành DA có nằm trong thời hạn cho
phép kg?
Số lượng CN, mm-tb …sử dụng tối đa là bao
nhiêu?
Ngày nào trong quá trình thi công có số lượng CN,
mm-tb…lớn nhất? Vượt quá khả năng hiện có hay
kg?
Thời gian thi công công việc, t/g dự trữ công việc
…?
Chi phí sử dụng tại mỗi thời điểm
Cơ sở cho quá trình thanh quyết tóan theo giai
đọan
32
2.6 Kế hoạch kiểm soát
nhất)
Xác định cơ chế kiểm soát: ai, khi nào, làm
33
3. Tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch định DA hiệu quả
34
Tại sao hoạch định dự án bị thất bại ?
HĐDA dựa trên thông tin không đầy đủ.
Mục tiêu và các đặc điểm của dự án không được hiểu
ở các cấp.
HĐDA do một người làm, còn việc thực hiện lại do
một người khác.
HĐDA thiếu phần giám sát, kiểm soát và điều chỉnh.
HĐDA thiếu các chỉ số đánh giá tiến trình cụ thể hoặc
có nhưng không đúng.
35
4. Các công cụ hoạch định và lập tiến độ
1) Sơ đồ Gantt
2) Phương pháp đường găng CPM
3) Sơ đồ PERT
36
II.1. GANTT
Khái niệm
• Bước 2: Sắp xếp trình tự các hoạt động một cách hợp lý
• Bước 3: Xác định thời gian thực hiện cho từng hoạt động
• Bước 4: Xác định thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc
cho từng hoạt động
• Bước 5: Lập bảng phân tích các hoạt động (xem Bảng 2)
A - 5
B - 3
C A 8
D A,B 7
E - 7
F C,D,E 4
G F 5
II.2.NETWORK
Công cụ mô tả mối quan hệ và thứ tự
giữa các hoạt động về thời gian
o Sơ đồ mạng dựa trên hai yếu tố cơ bản
là công việc (task) và sự kiện (event).
Hình 02
II.2.1.CPM
• Do nhóm kỹ sư công ty DuPont
tìm ra năm 1957.
• Công việc thực là công việc cần thời gian và tài nguyên,
được thể hiện bằng một mũi tên nét liền :
• Công việc ảo công việc không cần thời gian và tài nguyên,
nó chỉ mối liên hệ giữa hai hoặc nhiều công việc và được
thể hiện bằng một mũi tên nét đứt :
Bảng 03
c. Đường – lộ trình (path):
Là một chuỗi các công việc nối liền nhau.
Sai ? Đúng
Trường hợp 4:
Sai ? Đúng
• Sơ đồ Ford-Fulkersen:
Là sơ đồ kín chỉ có một
sự kiện xuất phát và một
sự kiện kết thúc.
Trình tự lập
• Liệt kê tất cả công việc theo đúng qui trình
công nghệ, theo thứ tự thời gian trước sau.
Nên lập theo bảng phân tích các hoạt động.
• Lập sơ đồ
Thí dụ 3
CV Nội dung tA Trình tự
B 2 E
1 2
F
0 A
1 4
2 D 3
6
C G
5
3 4
Bài tập
CV tA Trình tự
• Sæû kiãûn khäng gàng ta coï thãø xã dëch thåìi âiãøm xuáút
hiãûn cuía noï trong khoaíng Tm - Ts .
t kts
ij = T i +s
t ij = t bñs
ij + t ij
t ktm
ij = T j = t m bñm
ij + t ij
Dij
Dự trữ lớn nhất Dij còn gọi là dự trữ toàn
phần, dự trữ tổng cộng hay dự trữ chung:
o Là loại dự trữ về thời gian nếu ta sử dụng nó
để thay đổi các thời điểm khởi sớm - kết
sớm, khởi muộn - kết muộn, hoặc kéo dài
thời gian công việc “i-j” thì chỉ làm ảnh
hưởng đến các công việc trước và sau công
việc đó, nhưng không làm thay đổi thời
hạn hoàn thành dự án.
o Dij= 0 => công việc “i-j” là công việc găng
Dự trữ lớn nhất Dij :
@ Cần lưu ý rằng, mỗi công việc không găng đều có dự trữ
lớn nhất,
@ Vì dự trữ lớn nhất của một công việc còn là một phần dự
trữ của các công việc trước hoặc sau nó, nếu nó sử
dụng thì hoặc là công việc sau hay công việc trước nó
sẽ mất phần dự trữ này. Vì vậy người ta gọi nó là dự
trữ chung.
TÓM TẮT: Dæû træî chung vãö thåìi gian cuía cäng
viãûc ij (goüi laì dæû træî toaìn pháön hay dæû træî
toaìn bäü cuía cäng viãûc ij ) laì khoaíng thåìi gian
låïn nháút (tối đa) maì ta coï thãø xã dëch thåìi
âiãøm bàõt âáöu såïm cuía cäng viãûc ij hoàûc keïo
daìi thåìi gian thæûc hiãûn noï maì khäng aính
hæåíng chung âãún täøng tiãún âäü.
Dự trữ lớn nhất được sử dụng nhiều hơn
trong các trường hợp sau:
D 15,3
1 B 2,2 G0 6
F 5,5
E5
3 5
thời gian dự tính của hoạt động
tei-Expected Time
Mỗi công việc thường có một định mức hoặc chưa có
định mức thời gian thực hiện.
Thời gian dự kiến hoàn thành công việc t(ij) thường là
ước lượng.
Thực tế thời gian thực hiện các công việc không hoàn
toàn đúng bằng thời gian dự kiến.
t o t p 4t m
t ei
6
Nếu “ tm chưa biết” :
2t o 3t p
tei
6
• Thời gian lạc quan to (Optimistic Time):
Đây là thời gian ngắn nhất dự tính để hoàn thành công
việc trong các điều kiện đặc biệt thuận lợi với xác suất
khoảng 1%, được xác định theo kinh nghiệm hoặc theo số
liệu thống kê.
Thời
tm gian
to tp
tp - to
ei Vei
6
2
Vei ei
thời gian của một tiến trình
o Phương sai thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình
(Variance of Part Time):
n
VP Vei
i1
o Thời gian của một tiến trình (Part Time):
n
TP t ei
i1
o Thời gian của tiến trình tới hạn (Critical Part Time):
n
TCP t ei/CP
i1
o Ý nghiã của tiến trình tới hạn:
Muốn rút ngắn thời gian của dự án chỉ có cách duy nhất là
rút ngắn thời gian của từng hoạt động nằm trên tiến trình
tới hạn .
Ví dụ 07 : Minh hoạ cho các phần trên
Một dự án có các hoạt động sau (đvtg: tuần lễ):
• Đặt mua máy móc thiết bị (hoạt động A), tiến hành ngay từ
đầu, thời gian lạc quan 20, thường gặp 24, bi quan 30.
• Tuyển dụng công nhân (hoạt động B), tiến hành ngay từ đầu,
thời gian lạc quan 2, thường gặp 2, bi quan 3.
• Kiểm tra maý móc thiết bị (hoạt động C, tiến hành sau A,
thời gian lạc quan 2, thường gặp 3, bi quan 4.
• Lắp đặt máy móc thiết bị (hoạt động D), tiến hành sau A,
thời gian lạc quan 8, thường gặp 16, bi quan 20.
• Đào tạo công nhân (hoạt động E), tiến hành sau B, thời gian
lạc quan 4, thường gặp 5, bi quan 6.
• Chạy thử máy và đưa vào hoạt động (hoạt động F), tiến hành
sau các hoạt động D, E, G. Hoạt động F có thời gian lạc
quan 4, thường gặp 5, bi quan 9. Trong đó G là hoạt động giả
biểu thị hoạt động F chỉ tiến hành sau khi việc kiểm tra máy
móc thiết bị (hoạt động C) được hoàn thành.
Xác định các chỉ số về thời gian của dự án?
Ví dụ : lập bảng phân tích
Hoàn
Thời gian
TT Hoạt động thành d ei Vei tei
trước to tm tp
1 A-đặt mua mmtb 20 24 30 1.7 2.89 24.3
2 B-tuyển công nhân 2 2 3 0.2 0.04 2.2
3 C-kiểm tra mmtb A 2 3 4 0.3 0.09 3.0
4 D-lắp đặt mmtb A 8 16 20 2.0 4.00 15.3
5 E-đào tạo công nhân B 4 5 6 0.3 0.09 5.0
6 F-chạy thử, hoạt động D,E,G 4 5 9 0.8 0.64 5.5
Ví dụ – vẽ sơ đồ Pert
C3
A 24,3 2 4
D 15,3
1 B 2,2 G0 6
F 5,5
E5
3 5
Ví dụ – xác định các tiến trình & tiến trình
tới hạn