Professional Documents
Culture Documents
Vật Lý 12-Sóng Cơ-Đặc Trưng Vật Lý Và Sinh Lý Của Âm
Vật Lý 12-Sóng Cơ-Đặc Trưng Vật Lý Và Sinh Lý Của Âm
Vật Lý 12-Sóng Cơ-Đặc Trưng Vật Lý Và Sinh Lý Của Âm
MÔN VẬT LÝ 12
Các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông
góc với phương truyền sóng.
Sóng dọc truyền trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
2. Phân loại:
Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20000Hz và gây
cảm giác âm trong tai con người.
Hạ âm: Những sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16Hz.
I I
L(B) = lg hay L(dB) = 10lg
I0 I0
L: mức cường độ âm (B hoặc dB)
I0= 10 -12 (W/m2): cường độ âm chuẩn
I. Đặc trưng vật lý của âm
3. Đồ thị dao động âm
Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một
nhạc âm ta gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó.
II. Đặc trưng sinh lý của âm
1. Độ cao
Là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
2. Độ to
Là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với mức cường độ âm.
3. Âm sắc
Âm sắc là một đặc trưng giúp ta phân biệt âm do các
nguồn khác nhau phát ra.
Âm sắc liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
TỔNG KẾT
SÓNG CƠ SÓNG ÂM
A. 9 B. B. 7 B. C. 12 B. D. 5 B.
5
I 10
Hướng dẫn: L lg lg 12 7 ( B )
I0 10
VẬN DỤNG
Câu 6(Trích CĐ 2010): Một sóng cơ truyền trong một môi
trường dọc theo trục Ox với phương trình u 5cos(6 t x) cm
(x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng
A. 1 m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. 1 m/s.
6 3
2 x
x 2 (m)
6
Hướng dẫn: 2 f f 3 ( Hz )
2 2
v
v f 2.3 6 (m / s )
f
- Các em giải các bài tập SGK, SBT, bài
tập mà GVBM đã gửi cho các em.