Professional Documents
Culture Documents
Case 2 - bs Thang BÓNG PHỦ THUỐC PACLITAXEL TRONG ĐIỀU TRỊ TÁI
Case 2 - bs Thang BÓNG PHỦ THUỐC PACLITAXEL TRONG ĐIỀU TRỊ TÁI
PACLITAXEL TRONG
ĐIỀU TRỊ TÁI HẸP
STENT ĐỘNG MẠCH
VÀNH: CA LÂM SÀNG
Alraies MC., Darmoch F., Tummala R., et al (2017). Diagnosis and management challenges of in-Stent
restenosis in coronary arteries, World J Cardiol, 9(8), 640-651
SINH LÝ BỆNH VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TÁI HẸP
Hình 3. ISR với nhiều phương tiện hình ảnh học khác nhau
PHÂN LOẠI TÁI HẸP TRONG STENT
Loại 1 là nhóm tái
hẹp ổ, khu trú với
chiều dài tổn thương
tái hẹp 10mm, không
lan ra ngoài bờ Stent;
Loại 3: tái hẹp lan tỏa
tăng sinh, chiều dài
tổn thương > 10mm
và lan ra ngoài bờ
Stent; Loại 4: tổn
thương tái hẹp “tắc
hoàn toàn” và dòng
chảy TIMI 0 tại vị trí
tổn thương
ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC ISR
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TÁI HẸP TRONG STENT ĐMV
1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN DỊ ỨNG KIM LOẠI
TUỔI VÀ GIỚI ( NỮ)
2. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BỆNH THẬN MẠN
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỦ THUẬT
PHẢN ỨNG VIÊM VÀ MIỄN DỊCH QUÁ MỨC ĐỐI VỚI THUỐC
Yếu tố liên quan đến thủ thuật : stent VÀ POLYMER TẠI VÙNG ĐẶT STENT
nở không hết (underexpansion), stent TỔN THƯƠNG NHIỀU MẠCH MÁU
Các yếu tố giải phẫu có thể bao gồm: kích thước mạch
không áp sát (malapposition), khoảng
máu, đặc điểm tổn thương, đặc biệt là vị trí biến dạng.
trống stent (stent gap), và một số yếu
Kích thước mạch máu là yếu tố dự đoán mạch của tái
tố khác
hẹp trong stent sau khi đặt stent trần kim loại và stent
các yếu tố về stent ảnh hưởng đến phủ thuốc (mạch máu nhỏ, nguy cơ tái hẹp cao hơn).
ISR bao gồm: loại stent, độ phân Hệ mạch vành vôi hóa nặng liên quan mạnh đến nguy
phối thuốc (drug distribution), loại cơ TLR (target lessionrevasculation) và ST (stent
thuốc, bề dày mắt cáo (stent strut thrombosis). Sang thương vôi hóa nặng có thể kết quả
thickness), gãy stent (stent fracture). stent nở không tối ưu và áp không sát
ĐIỀU TRỊ TÁI HẸP STENT
Hình . Đề xuất dùng kháng tiểu cầu sau PCI điều trị ISR
Bảng 1 Các yếu tố ủng hộ sử dụng bóng phủ thuốc với sử dụng DES
trong điều trị tái hẹp trong stent
Ủng hộ sử dụng bóng phủ thuốc Ủng hộ sử dụng đặt lại DES
Tái hẹp trong stent với kiểu tái hẹp ít tích Tái hẹp trong stent với kiểu tái hẹp cần phải
cực hơn (ví dụ: khu trú) với đường kính tích cực hơn (ví dụ: lan tỏa hoặc tắc) nguy cơ
lòng mạch nở tốt sau khi dùng bóng nong cao của tái hẹp trở lại
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao mà Biểu hiện của cơ chế tái hẹp liên quan đến
người này không dung nạp với DAPT stent (ví dụ: stent fracture hoặc stent gap)
Nhánh bên lớn phức tạp, cần tránh việc Đường kính lòng không tối ưu sau khi sử
mất nhánh bên do nhiều lớp stent. dụng bóng nong
CA LÂM SÀNG: TIẾN HÀNH CAN THIỆP BÓNG PHỦ THUỐC
CA LÂM SÀNG: TIẾN HÀNH CAN THIỆP BÓNG PHỦ THUỐC
CA LÂM SÀNG: TIẾN HÀNH CAN THIỆP BÓNG PHỦ THUỐC
CA LÂM SÀNG: TIẾN HÀNH CAN THIỆP BÓNG PHỦ THUỐC
KẾT LUẬN ( CONCLUSION)
- Tái hẹp trong stent vẫn là một vấn đề lâm sàng phổ biến (IN-STENT
RESTENOSIS REMAINS A PREVAILING CLINICAL PROBLEM).
- Bản chất sinh bệnh học của ISR từ sự tăng sinh tế bào bọt đến xơ vữa
động mạch ( THE SUBSTRATE OF ISR INCLUDES A PATHOLOGICAL
SPECTRUM RANGING FROM SMOOTH MUSCLE CELL
PROLIFERATION TO NEOATHEROCLEROSIS)
KẾT LUẬN
- ĐỂ GIẢM TÁI HẸP TRONG STENT CẦN : CẦN CHỌN STENT PHỦ THUỐC THẾ HỆ 2, STENT NỞ
TỐI ƯU VÀ ÁP SÁT VÀO THÀNH MẠCH , TỔN THƯƠNG CẦN ĐƯỢC PHỦ HOÀN TOÀN, SỬ
DỤNG IVUS, OCT TRONG QUÁ TRÌNH CAN THIỆP (OPTIMAL STENT DEPLOYMENT,
UTILITZATION OF IMAGING-GUIDED IMPLANTATION BY IVUS OR OCT, ADEQUATE COVERAGE
OF THE LESION, VERIFYING STENT EXPANSION AND APPOSITION TO THE VESSEL WALL AND
USE 2nd generation DES(RESOLUTE ONIX) ARE CONSIDERED THE MAIN STRATEGIES TO
DECREASE ISR).
- ĐỐI VỚI NHỮNG BỆNH NHÂN TÁI PHÁT ISR, DES THẾ HỆ THỨ HAI CÓ KẾT QUẢ TỐT HƠN,
ĐẶC BIỆT NẾU KÊT HỢP VỚI DEB. DEB NÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ LỰA CHỌN HÀNG ĐẦU
CHO NHŨNG TÁI HẸP Ở VỊ TRÍ CHIA ĐÔI NHẰM NGĂN NGỪA TÌNH TRẠNG QUÁ NHIỀU LỚP
KIM LOẠI TẠI CÁC VỊ TRÍ ĐÓ. (For patients presenting with recurrent ISR, second generation DES
have better long-term outcomes specially if combined with DEB. • DEB should be used as first line therapy
for bifurcation restenosis to prevent excess metal at the carina.)
THANK YOU