Professional Documents
Culture Documents
Chương 7 - Tổng Cầu Và Tổng Cung
Chương 7 - Tổng Cầu Và Tổng Cung
PRINCIPLES OF
ECONOMICS
FOURTH EDITION
N. G R E G O R Y M A N K I W
PowerPoint® Slides
by Ron Cronovich
1,600 Chi
Chi tiêu
tiêu đầu
đầu tư,
tư, tỷ
tỷ đô
đô la
la
1,400 năm
năm 2000
2000
1,200
1,000
800
600
400
200
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Ba sự thật về biến động kinh tế
SỰ
SỰ THẬT
THẬT 3:
3: Khi
Khi sản
sản lượng
lượng giảm,
giảm, thất
thất
nghiệp
nghiệp tăng.
tăng.
12
Tỷ
Tỷ lệ
lệ thất
thất nghiệp,
nghiệp, phần
phần
10
trăm
trăm lực
lực lượng
lượng lao
lao động
động
8
0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Giải thích các biến động ngắn hạn
Giải thích những biến động này là khó khăn, và
lý thuyết về biến động kinh tế đang gây tranh
cãi.
Hầu hết các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng
cầu và tổng cung để nghiên cứu các biến động.
Mô hình này khác với các lý thuyết kinh tế cổ
điển mà các nhà kinh tế sử dụng để giải thích về
dài hạn.
“Tổng cung
Mô hình xác P1 ngắn hạn”
định mức giá
cân bằng
“Tổng cầu” AD
Đường AD cho
thấy tổng lượng P2
cầu về hàng hóa
và dịch vụ trong
nền kinh tế ở P1
mỗi mức giá.
AD
Y
Y2 Y1
21
Đường tổng cung (AS)
P LRAS1 LRAS2
Bất kỳ điều gì làm
thay đổi các yếu tố
quyết định YN sẽ làm
thay đổi LRAS.
Ví dụ: Nhập cư tăng
làm L tăng và khiến
YN tăng.
Y
YN Y’N
Biến đổi khí hậu khiến việc canh tác trở nên khó
khăn hơn: LRAS dịch chuyển sang trái
Phát hiện mỏ khoáng sản mới: LRAS dịch
chuyển sang phải
Giảm nguồn cung dầu nhập khẩu hoặc các
nguồn tài nguyên khác: LRAS dịch chuyển sang
trái
P LRAS
Nếu AS thẳng đứng,
những biến động của Phi
SRAS
AD không gây ra
những biến động về Phi
sản lượng hoặc việc
làm. ADhi
Plo
Nếu AS dốc lên thì AD1
Plo
AD dịch chuyển sẽ ADlo
Y
ảnh hưởng đến sản Ylo Y1 Yhi
lượng và việc làm.
SRAS
Khi P > PE
Mức giá
PE
mong đợi
Khi P < PE
Y
YN
Y < YN Y > YN
Y = YN + a (P – PE)
Sản lượng
Mức giá
mong đợi
Sản lượng
tự nhiên
a > 0, đo mức
độ Y phản Mức giá
(dài hạn) thực tế
ứng với
những thay
đổi bất ngờ
trong P
P LRAS
Y
YN
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY 40
Tại sao đường cung ngắn hạn dịch chuyển
Mọi thứ làm dịch chuyển
LRAS dều làm dịch
chuyển SRAS. P LRAS
Ngoài ra, PE dịch chuyển SRAS
SRAS
SRAS:
PE
Nếu PE tăng,
Người lao động và DN
PE
thiết lập mức lương cao
hơn.
Ở mỗi mức giá P,
sản xuất ít sinh lãi hơn, Y Y
YN
fgiám, SRAS dịch trái
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY 41
Cân bằng dài hạn
• Y giảm 27%
650
600
• P giảm 22% 550
• Tỷ lệ thất nghiệp tăng 1929
1930
1931
1932
1933
1934
từ 3% đến 25%
1940
1941
1942
1943
1944
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY 46
John Maynard Keynes, 1883-1946
• Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền
tệ, 1936
• Các cuộc khủng hoảng và suy thoái được
tranh luận có thể là kết quả của nhu cầu
không đủ; các nhà hoạch định chính sách
nên thay đổi AD.
• Bài phê bình nổi tiếng về lý thuyết cổ điển:
Dài hạn là một hướng dẫn sai lầm cho
các vấn đề hiện tại. Về lâu dài, tất cả
chúng ta đều chết.
Các nhà kinh tế tự đặt ra cho mình một nhiệm vụ quá dễ
dàng, quá vô ích nếu trong những mùa bão tố, họ chỉ có thể
cho chúng ta biết khi nào cơn bão đã qua lâu, đại dương sẽ
phẳng lặng.
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY 49
KẾT LUẬN
Chương này đã giới thiệu mô hình tổng cầu và
tổng cung, giúp giải thích các biến động kinh tế.
Hãy ghi nhớ: những biến động này là sai lệch so
với xu hướng dài hạn được giải thích bởi các
mô hình mà chúng ta đã học trong các chương
trước.
Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu
cách các nhà hoạch định chính sách có thể tác
động đến tổng cầu bằng chính sách tài chính và
tiền tệ.