Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 (1)
Chương 6 (1)
Chương 6 (1)
MANAGEMENT ACCOUNTING
Giới thiệu nội dung môn học
Tài liệu tham khảo
Tổng quan về kế toán quản trị • Kế toán quản trị – PGS.TS Nguyễn
Ngọc Quang (NXB ĐH KTQD)
• Kế toán quản trị, TS H u ỳ n h L ợ i
Khái niệm và phân loại chi phí (NXB Kinh tế)
• Management Accounting,
Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi Hilton
Ronald (McGraw-Hill, 2003)
nhuận trong việc ra quyết định • Managerial Accounting, Calvin Engler
(Irwin, 3rd Edition, 2002)
Hình thức thi và kiểm tra
Phân tích biến động chi phí và định giá sản
phẩm • Phát biểu và tham gia thảo luận trên
lớp, làm bài tập
KTQT với quyết định dự toán sản xuất kinh doanh • Kiểm tra học phần
• Đánh giá kết thúc môn học
• Hình thức thi: Thi tự luận và bài tập
Thông tin KTQT với quyết định ngắn hạn
Chương 6: Thông tin cho việc ra
quyết định trong ngắn hạn
Mục tiêu học tập
• Hiểu được bản chất và đặc điểm của quyết định ngắn hạn
• Nắm được mô hình phân tích thông tin ra quyết định thích hợp
• Những vấn đề liên quan đến phân tích thông tin thích hợp và không thích hợp cho
việc ra quyết định ngắn hạn
Bước 1: Tập hợp thông tin liên quan đến nguồn thu nhập và nguồn chi phí
của các phương án kinh doanh được xem xét
Bước 2: Loại bỏ chi phí chìm là các phương án luôn tồn tại ở các phương án
kinh doanh
Bước 3: Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí như nhau ở các phương án
kinh doanh
Bước 4: Những thông tin còn lại của bước 2 và bước 3 là các thông tin thích
hợp cho việc ra quyết định
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Mô hình phân tích thông tin thích hợp
Ví dụ về phân tích thông tin thích hợp – Chi phí chìm
- Chi phí đã phát sinh
- Không thể tránh
- Luôn tồn tại dưới hai phương án
- Luôn bằng nhau và triệt tiêu nhau trong cả hai phương án
Chỉ tiêu Sử dụng thiết bị cũ Đầu tư thiết bị mới
1. Nguyên giá thiết bị 50.000.000 60.000.000
2. Giá trị còn lại 40.000.000 -
3. Thời gian sử dụng thiết bị 4 năm 4 năm
4. Giá bán hiện tại của thiết bị 20.000.000 -
5. Chi phí hoạt động mỗi năm 40.000.000 28.000.000
6. Doanh thu hàng năm 100.000.000 100.000.000
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Mô hình phân tích thông tin thích hợp
Ví dụ về phân tích thông tin thích hợp – Chi phí chìm
- Chi phí đã phát sinh
- Không thể tránh
- Luôn tồn tại dưới hai phương án
- Luôn bằng nhau và triệt tiêu nhau trong cả hai phương án
Quyết định
Chỉloại
tiêubỏ hay kinh doanh
Toàn một bộ phận – Ví
Cácdụloại dược phẩm
công
ty Panadol Acemol Decongen
X = Số dư đảm phí SXKD sản phẩm/bộ phận cũ – Phần định phí gắn liền với tồn
tại SXKD sản phẩm/bộ phận cũ
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định loại bỏ hay kinh doanh một bộ phận – Ví dụ
-Trường hợp 2: Nếu công ty có mặt hàng kinh doanh thay thế sản phẩm Acemol, lúc
này sự chọn lựa gắn liền với việc phân tích thông tin thích hợp để chọn lựa một trong
hai phương án
+ Duy trì sản xuất kinh doanh sản phẩm Acemol
+ Mở ra sản xuất kinh doanh sản phẩm mới
Chỉ tiêu Trường hợp 2
Duy trì Acemol Xóa bỏ Acemol và thay mới
1. Doanh thu 4.000.000 4.000.000
2. BP SXKD 2.500.000 2.400.000
4. Định phí SXKD
+ Lương quản lý bộ phận 250.000 250.000
+ Khấu hao MMTB 500.000 500.000
+ Thuê cửa hàng 300.000 300.000
+ Chi phí quảng cáo 250.000 200.000
+ Chi phí khác 100.000 100.000
5. Phân bổ định phí cấp trên 200.000 200.000
6. Kết quả -100.000 50.000
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định loại bỏ hay kinh doanh một bộ phận – Ví dụ
-Như vậy, lợi nhuận khi thực hiện phương án SXKD sản phẩm mới thay thế sản
phẩm cũ đã giúp tăng thêm lợi nhuận là : 150.000 đ
- Sự thay đổi số dư đảm phí là: 1.600.000 – 1.500.000 = 100.000 đ
- Sự thay đổi một số mục định phí là: -200.000 – (-250.000) = 50.000 đ
-Vì vậy phương án kinh doanh sản phẩm mới nên được tiến hành vì phương án mới
đã làm tăng lơi nhuận cho công ty
Tổng quát, thông tin thích hợp trong việc lựa chọn một phương án kinh
doanh mới thay thế phương án kinh doanh cũ đang bị thua lỗ là:
+ Chênh lệch số dư đảm phí bộ phận: X
+ Chênh lệch các mục định phí bộ phận: Y
+ Chênh lệch định phí phân bổ cấp trên: Z
Nếu X>0, và X> Y + Z => nên được thay thế
Nếu X<0 và X < Y + Z => không nên thay thế
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định sản xuất hay mua ngoài – Ví dụ
- Công ty An Bình có hai bộ phận sản xuất, bộ phận I sản xuất bán thành phẩm để
cung cấp cho bộ phận II tiếp tục chế biến thành thành phẩm tiêu thụ ra ngoài
thị Chỉ tiêu Công ty An Bình
trường. Chi phí tính cho 1 Chi phí tính cho 1.000
sản phẩm sản phẩm
1. CPVL trực tiếp 20.000 20.000.000
2. CP Nhân công trực tiếp 10.000 10.000.000
3. Biến phí SX chung 5.000 5.000.000
4. Định phí sản xuất chung
+ Lương quản lý, phục vụ 5.000 5.000.000
+ Khấu hao máy móc thiết bị 12.000 12.000.000
+ Phân bổ định phí cấp trên 8.000 8.000.000
- Công ty nhận được lời chào hàng của một khách hàng bên ngoài với giá chào
hàng bán thành phẩm cùng chất lượng như bán thành phẩm được sản xuất ở bộ
phận I với giá 45.000 đ/sp. Công ty nên sản xuất hay mua ngoài
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định sản xuất hay mua ngoài – Ví dụ
Chỉ tiêu Công ty An Bình
Duy trì sản xuất bộ Mua ngoài
phận I
1. CPVL trực tiếp 20.000.000 -
2. CP Nhân công trực tiếp 10.000.000 -
3. Biến phí SX chung 5.000.000 -
4. Định phí sản xuất chun
+ Lương quản lý, phục vụ 5.000.000 -
+ Khấu hao máy móc thiết bị 12.000.000 12.000.000
+ Phân bổ định phí cấp trên 8.000.000 8.000.000
5. Chi phí mua bán thành 45.000.000
phẩm
6. Tổng chi phí phát sinh 60.000.000 65.000.000
-Chi phí mua ngoài đã phát sinh 5 triệu đồng, đồng nghĩa với LN giảm 5 triệu đồng.
Công ty không nên lựa chọn phương án mua ngoài
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định sản xuất hay mua ngoài – Ví dụ
-Bộ phận I đã hoạt động hết công suất và không có mặt hàng thay thế. Nếu nhận lời
chào hàng này công ty phải hủy bỏ việc sản xuất mặt hàng truyền thống ở bộ phận I.
Khi thực hiện SX bán thành phẩm, công ty phải chịu một khoản chi phí là 60 triệu
đồng
Khi công ty này hủy bỏ việc sản xuất để mua ngoài, công ty sẽ phát sinh các
khoản chi phí là 65 triệu đồng bao gồm:
+ Giá mua bán thành phẩm bên ngoài: 45.000 đ/sp x 1000 = 45 triệu
+ Khấu hao máy móc thiết bị (do tài sản đang sử dụng): 12 triệu
+ Định phí phân bổ cấp trên khi không tiếp tục sản xuất công ty vẫn phải gánh
chịu: 8 triệu
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Nếu X1 + X2 > Y1: Không nên tiến hành phương án tự sản xuất vì sản xuất gây
thiệt hại hơn mua ngoài đối với doanh nghiệp
Khi X1 + X2 ≤ Y1: Nên tiến hành phương án tự sản xuất vì sản xuất có lợi hơn mua
ngoài đối với doanh nghiệp
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Công ty nên sản xuất sản phẩm nào để mang lại nguồn lợi kinh tế cao hơn.
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất có giới hạn
- Trường hợp 1: Chỉ có một điều kiện giới hạn (Ví dụ 1)
Chỉ tiêu Trường hợp 1
SP A (8000 SP) SP B (5000 SP)
- Chú ý tính sản phẩm A, B độc lập trên số giờ tiêu chuẩn. Số lượng SP mà 20
công nhân sản xuất trong 1 năm là: (20 x 2000)/5 = 8000 sp A (hay 5000 sp B)
- Định phí là khoản chi phí phát sinh với cả hai sản xuất sp A hay B
- Với kết quả trên sản xuất sản phẩm A sẽ có lợi nhuận cao hơn 15.000.000 đ.
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất có giới hạn
- Trường hợp 2: Điều kiện giới hạn ảnh hưởng đến định phí
Chỉ tiêu Trường hợp 2
(Ví dụ 2)
Sản phẩm A Sản phẩm B
- Công ty này chỉ vận hành tối đa 1.000 giờ máy trong năm
Chương 6: Thông tin thích hợp cho quyết định kinh
doanh ngắn hạn
Ứng dụng thông tin thích hợp để ra quyết định
kinh doanh
Quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất có giới hạn
- Trường hợp 2: Điều kiện giới hạn ảnh hưởng đến định phí
Chỉ tiêu Trường hợp 2
SP A (1000 sp) SP B (500 sp)
6X + 3Y ≤ 24 8X +
SP A SP B 8X 10Y
4 10Y
Y =3
(3) 1 0 0 0 0 0
(2) 2 0 3 0 30 30
(4) 6X + 3Y ≤ 36
3 1.5 3 12 30 42
X 4 3 2 24 20 44
(1) (5) 4 6 5 4 0 32 0 32
Với các điều kiện giới hạn trên, công ty sản xuất với kết cấu 3 sản phẩm A và 2 sản
phẩm B sẽ đạt được LN cao nhất
Thank you for your attention!