Professional Documents
Culture Documents
Bài-giảng- Hệ Thống Cung Cấp Điện -SV_updated
Bài-giảng- Hệ Thống Cung Cấp Điện -SV_updated
Bài-giảng- Hệ Thống Cung Cấp Điện -SV_updated
VIỆN ĐIỆN
Bộ môn Hệ thống điện
07/06/2024
Đề cương mô n họ c
2
Lý thuyết:
Tham dự lớ p đầy đủ
Thi giữ a kỳ
Điểm bà i tậ p dà i(trọ ng số 30%)
Thi cuố i kỳ
Thi viết (trọ ng số 70%)
Tà i liệu mô n họ c
4
Chương 01
Tổ ng quan về hệ thố ng cung cấ p
điện
1.1 Tổng quan về hệ thống điện Việt Nam
1.2 Lưới cung cấp điện
1.3 Các yêu cầu khi thiết kế lưới cung cấp
điện
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
6
• Lưới điện
– Nguồn (DC, AC)
– Đường dây (trên
không, cáp, thanh cái)
– Máy biến áp
– Máy cắt
– Cầu giao
– Cầu chì
– Thiết bị đo lường (điện
áp, dòng điện, công
suất, hệ số công suất)
– Phụ tải (bóng đèn,
động cơ)
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
12
1) Nguồn điện
Sản xuất điện năng từ các dạng năng lượng sơ cấp khác nhau
Thủy điện
Nhiệt điện
………..
Trong các dạng nguồn điện, nhiệt điện và thủy điện vẫn là những nguồn chính,
chiếm tỷ lệ lớn về điện năng phát triển trên thế giới.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
13
1) Nguồn điện
Thủy điện
1) Nguồn điện
Thủy điện
• Công suất của nhà máy thủy điện
• Phân loại
– Nhà máy thủy điện kiểu đập.
– Nhà máy thủy điện tích năng.
– Nhà máy thuỷ điện kiểu ống dẫn.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
16
1) Nguồn điện
Thủy điện
– Nhà máy thuỷ điện kiểu ống
dẫn.
1) Nguồn điện
Thủy điện
– Nhà máy thuỷ điện kiểu tích năng
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
18
1) Nguồn điện
Thủy điện
• Ưu điểm:
+ Chi phí vận hành thấp, vận hành đơn giản, khả năng tự động hóa cao,
không cần nhiều nhân công nên giá thành điện năng thấp.
+ Khả năng huy động công suất nhanh (1 ÷ 2ph) => có thể phân cho
vài nhà máy thủy điện hoặc vài tổ máy của chúng làm nhiệm vụ điều
tần (gánh phụ tải đỉnh). Hiệu suất cao 85÷90%
+ Lượng điện tự dùng thấp do không có lò hơi và khâu xử lý nhiên liệu.
+ Không gây ô nhiễm.
+ Nhà máy thủy điện kiểu đập còn mang đến nhiều nguồn lợi khác như
điều tiết nước phục vụ thủy lợi, nuôi bắt thủy sản, cải tạo cảnh quan
môi trường, du lịch.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
19
1) Nguồn điện
Thủy điện
• Nhược điểm:
- Giá thành xây dựng đắt do ngoài chi phí xây dựng nhà máy còn có chi phí xây
dựng các đường dây cao áp đưa điện từ nhà máy vào lưới, chi phí để di dân .
- Thời gian xây dựng lâu (10-20 năm).
- Thường phải xây dựng xa vùng phụ tải nên tổn thất trên hệ thống truyền tải
lớn.
- Nguồn nước cung cấp cho các nhà máy thủy điện (từ các dòng chảy tự nhiên)
thay đổi theo thời gian (phụ thuộc khí hậu, thời tiết) => gặp khó khăn
trong việc xây dựng phương án điều tiết tối ưu.
- Gây ảnh hưởng bất lợi đến môi trường sinh thái.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
20
1) Nguồn điện
Thủy điện
• Kết luận:
– Xây dựng trên các dòng sông có độ lớn cao và chảy mạnh.
– Đồ thị phụ tải tự do, phần đỉnh và đáy đồ thị (tần số và thủy lợi).
– Tham gia phần đỉnh và phần đáy của ĐTPT hệ thống: phần đỉnh chạy
với mục đích điều tần, phần đáy chạy với mục đích đảm bảo các yêu
cầu thủy năng tối thiểu (cho giao thông, tưới tiêu)
– Điều tiết thủy lợi, lũ lụt khi thiết kế nhà máy.
– Việc xây dựng NMTĐ cần cân nhắc kỹ tiềm năng thủy điện, đánh giá
tác dụng trị thủy và nên có kế hoạch xây dựng và khai thác dài hạn.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
21
1) Nguồn điện
Nhiệt điện
Nhiệt năng của nhiên Quay tua bin Máy phát điện
liệu (than, khí gas, dầu)
• Phân loại
− Dạng nhiên liệu:
− NMNĐ chạy than (nhiên liệu là than)
− NMNĐ chạy khí (nhiên liệu là khí gas)
− NMNĐ diesel (nhiên liệu là dầu)
− Theo phụ tải:
− NMNĐ ngưng hơi;
− NMNĐ rút hơi.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
22
1) Nguồn điện
Nhiệt điện
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
23
1) Nguồn điện
Nhiệt điện
• Ưu điểm
+ Vốn đầu tư thấp, hiệu quả thu hồi vốn nhanh.
– Giá thành điện năng đắt do hiệu suất thấp (nhà máy nhiệt điện ngưng hơi có
hiệu suất 30 ÷ 40% ; nhà máy nhiệt điện trích hơi có hiệu suất cao hơn với
hiệu suất là 60 ÷ 70%).
• Nhược điểm
– Nhiên liệu đầu vào là loại nhiên liệu không tái tạo được.
– Gây ô nhiễm môi trường do khói, bụi ảnh hưởng tới một vùng khá rộng.
– Tỉ lệ điện tự dùng cao: 8÷10%
– Khả năng huy động công suất chậm, từ 4h đến 8h.
– Dải điều chỉnh công suất bị giới hạn bởi Pmin do kỹ thuật.
– Cần nhiều nhân công lao động.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
24
1) Nguồn điện
Nhiệt điện
• Kết luận:
– Nhà máy nhiệt điện thường được xây dựng ở gần nguồn nhiên liệu.
– Nhà máy nhiệt điện thường làm việc với đồ thị phụ tải ít thay đổi.
– Đối với nhiệt điện rút hơi thì phải xây dựng gần phụ tải nhiệt.
– Nhà máy nhiệt điện phù hợp với điều kiện không có nhiều vốn và cần
phát điện nhanh.
– Yêu cầu an toàn với các nhà máy điện hạt nhân.
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
25
• Công nghệ tập trung nhiệt mặt trời (CSP – concentrated solar power)
• Công nghệ tập trung nhiệt mặt trời (CSP – concentrated solar power)
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
31
• Công nghệ tập trung nhiệt mặt trời (CSP – concentrated solar power)
o Dùng tháp năng lượng mặt trời (solar tower) để tập trung năng lượng mặt trời
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
32
2) Lưới điện
Tập hợp các trạm biến áp, trạm phân phối, các đường dây làm nhiệm vụ
truyền tải và phân phối điện năng đến hộ tiêu thụ điện
2) Lưới điện
Chọn điện áp tải điện tối ưu thường gặp khi thiết kế cung cấp điện cho một
phụ tải.
-Công suất truyền tải (P, MW)
1000 -Chiều dài (L, km)
U 4,34. L 16.P U
500 2500 - VD: L = 20km, P = 2MW, U=?
L P
• Note:
o Phân biệt Uđm và Uvh.
0,9 Uđm ≤ Uvh ≤ 1.1 Uđm
o Điện áp lưới điện thường là điện áp dây, chỉ
trừ lưới hạ áp có xét cả điện áp dây và điện
áp pha
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
35
2) Lưới điện
- Lưới điện công nghiệp: Cung cấp điện cho 1 khu công nghiệp, nhà máy
- Lưới điện đô thị
- Lưới điện nông thôn
37
Chương 01
Tổ ng quan về hệ thố ng cung cấ p
điện
1.1 Tổng quan về hệ thống điện Việt Nam
1.2 Lưới cung cấp điện
1.3 Các yêu cầu khi thiết kế lưới cung cấp
điện
1.2 Lướ i cung cấ p điện
38
Phạm vi: Là lưới điện trung và hạ áp làm nhiệm vụ phân phối và cung cấp điện
trực tiếp cho các hộ tiêu thụ điện
Khi thiết kế cần chú ý đến đối tượng mà lưới điện này cấp điện
-Lưới điện công nghiệp -Lưới điện nông thôn -Lưới điện đô thị
1) HTCCĐ đô thị
1.2 Lướ i cung cấ p điện
39
1) HTCCĐ đô thị
Chương 01
Tổ ng quan về hệ thố ng cung cấ p
điện
1.1 Tổng quan về hệ thống điện Việt Nam
1.2 Lưới cung cấp điện
1.3 Các yêu cầu khi thiết kế lưới cung cấp
điện
1.3 Cá c yêu cầ u khi thiết kế lướ i cung cấ p điện
43
Độ tin cậy cung cấp điện → đáp ứng yêu cầu của từng loại hộ phụ tải
Khái niệm: Độ tin cậy cung cấp điện đặc trưng cho mức độ cung cấp điện liên tục
Độ lệch điện áp→ là độ lệch của điện áp vận hành so với giá trị định mức
; %=. 100
Tổn thất điện áp→ là điện áp giáng trên phần tử của lưới điện xét trên
cùng cấp điện áp
Vd: Tổn thất điện áp trên đường dây 1-2: ∆U12 = U1 – U2
Thông thường điện áp đầu đường dây được điều chỉnh cao hơn định mức để độ
lệch điện áp của toàn tuyến nằm trong ngưỡng cho phép
1 2
- An toàn cho người: người vận hành, cư dân có lưới điện đi qua
- An toàn cho thiết bị: Các phần tử của HT CCĐ, hành lang lưới điện
1.3 Cá c yêu cầ u khi thiết kế lướ i cung cấ p điện
46
2) Lưới điện
Phân loại lưới điện
- Lưới điện 1 chiều
Theo tính chất của dòng điện
- Lưới điện xoay chiều
Source Load
DC Đường dây truyền tải điện AC
AC 1 chiều DC
Converter Converter
Chiều dài đường dây từ 800kV trở lên sử dụng đường dây DC sẽ kinh tế hơn AC
Hòa Bình
Đường dây 500kV Việt Nam
(AC – 1487km)
2) Lưới điện
Phân loại lưới điện
- Mạng điện hở: Chỉ có 1 nguồn và không
Theo cấu trúc lưới điện có mạch vòng kín
- Mạng điện kín
Mạng hở
MBA Phụ tải
Nguồn
Phụ tải
Phụ tải Phụ tải
Phụ tải
Mạng điện hở
Lưới CCĐ
Mạng điện kín Mạng điện kín
đơn giản phức tạp
Lưới ≥ 220kV
Note: Sơ đồ 1 sợi MBA 2
Máy phát MBA 3
cuộn dây MBA tự ngẫu Phụ tải
cuộn dây
1.1 Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam
50
Chương 02
Xá c định phụ tả i điện
2.1 Đặt vấn đề
2.2 Các đặc trưng của phụ tải điện
2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4 Dự báo phụ tải
2.1 Đặ t vấ n đề
52
Phụ tải được dự báo trong giai đoạn thiết kế gọi là phụ tải tính toán.
2.1 Đặ t vấ n đề
56
- Định nghĩa:
• Phụ tải tính toán: là phụ tải cực đại dài hạn, không thay đổi theo thời
gian và tương đương với phụ tải thực tế về mặt phát nhiệt
• Việc xác định phụ tải tính toán dựa vào các đặc trưng của phụ tải được
tổng kết từ kinh nghiệm thiết kế và vận hành trong quá khứ (dưới dạng
sổ tay thiết kế).
Thông tin về đối tượng thiết kế cấp điện càng nhiều → Xác định phụ tải tính
toán càng chính xác
2.1 Đặ t vấ n đề
57
1 1
C t(s) C O C O t(s)
tlv
Chế độ ngắn hạn T
(oC)
Hệ số đóng điện
.100 : Thời gian đóng điện
Chương 02
Xá c định phụ tả i điện
2.1 Đặt vấn đề
2.2 Các đặc trưng của phụ tải điện
2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4 Dự báo phụ tải
2.2 Cá c đặ c trưng củ a phụ tả i điện
64
Vai trò: Biểu diễn biến thiên của phụ tải theo thời gian
• Ba phụ tải một pha nối vào điện áp pha trên 3 pha
khác nhau
Pdmqu =3.Pdmpha-max
P(t).dt A
P .Δt
i=1
i i
Ptb = 0
= P Ptb = n
t T
Δt
i=1
i
Công suất cực đại (Pmax) Công suất đỉnh nhọn (Pđn )
- Là Ptb lớn nhất của phụ tải trong thời - Công suất cực đại của phụ tải
gian tương đối ngắn T (thông thường 30 xuất hiện trong thời gian rất ngắn
phút trở lên) ứng với thời gian khảo sát (vài giây)
- Dùng để tính tổn thất công suất lớn - Đối với động cơ thì đây là công
nhất, chọn dây dẫn theo điều kiện phát suất khởi động động cơ
nóng dài hạn
2.2 Cá c đặ c trưng củ a phụ tả i điện
71
Ví dụ:
2.2 Cá c đặ c trưng củ a phụ tả i điện
74
Note: Knc được cho trong bảng (Phụ lục 2, Tr. 263)
Vd: Tính phụ tải tính toán của Phân xưởng sửa chữa cơ khí Pđặt = 500kW
* Hệ số sử dụng trung bình Ksd: thường được đặt ra đối với từng thiết bị hoặc
nhóm thiết bị.
• Đối với 1 phụ tải: Ptb : Công suất trung bình
Pđm : Công suất định mức
Note: Ksd được cho trong bảng (Phụ lục 1, Tr. 263)
2.2 Cá c đặ c trưng củ a phụ tả i điện
76
Ví dụ:
2.2 Cá c đặ c trưng củ a phụ tả i điện
77
Note: Kmax được cho trong bảng theo nhq và ksd (Phụ lục 5, Tr. 265)
Số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq (thông số giả tưởng): là số thiết bị có công
suất bằng nhau có cùng chế độ làm việc và gây ra một phụ tải tính toán đúng
bằng phụ tải tính toán do nhóm thiết bị thực tế gây ra
Chương 02
Xá c định phụ tả i điện
2.1 Đặt vấn đề
2.2 Các đặc trưng của phụ tải điện
2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4 Dự báo phụ tải
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
85
Mục đích: Xác định phụ tải tính toán dùng cho thiết kế, lựa chọn thiết bị.
Phụ tải tính toán là đối tượng cần được xác định để làm cơ sở cho việc
thiết kế hệ thống cung cấp điện.
Các vị trí thường dùng để xác định phụ tải tính toán
3 Lưới phân
Trung áp phối
Đường
nhánh
2
Tủ phân Hạ áp
phối
1 Máy biến
M M Thiết bị áp phân
phối
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
86
1. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng lớn nhất ku
Phạm vi áp dụng: đơn giản, thường được áp dụng với các phụ tải, thiết bị
điện đơn lẻ, đặc biệt là các động cơ. Có thể kết hợp phương pháp này với
phương pháp sử dụng hệ số đồng thời để xác định phụ tải tính toán cho
nhóm thiết bị
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
87
2. Xác định phụ tải tính toán theo Pđặt và Knc
Với 1 phụ tải
Phạm vi áp dụng: đơn giản, tuy nhiên kết quả không chính xác, thường
được dùng trong tính toán sơ bộ
Bài toán thường đặt ra trong giai đoạn xây dựng dự án công nghiệp
+ Biết diện tích phân xưởng
+ Biết công suất đặt của phân xưởng → Ptt được xác định theo hệ số nhu cầu và
công suất đặt
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
88
2. Xác định phụ tải tính toán theo Pđặt và Knc (tiếp)
Ví dụ mẫu:
Xác định PTTT của phân xưởng đúc có công suất đặt là Pđặt = 1800kW.
Giải:
Tra trong sổ tay, với phân xưởng đúc điển hình được Knc = 0,7; cosφ = 0,8.
Vậy đối với PX đúc cần tính toán, có:
Ptt = 0,7 x 1800 = 1260 kW
Với cosφ = 0,8 nên tgφ = 0,75; Qtt = Ptt. tgφ = 1260 x 0,75 = 945 kVar
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
103
Phạm vi áp dụng: Phương pháp này dùng để xác định phụ tải tính toán tại
các nút nhiều phụ tải như TBA các phân xưởng có công suất lớn, TBA trung
gian cấp cho các nhà máy, các khu công nghiệp …
n = 1, 2 Kđt = 1
Bảng hệ số đồng thời của n phụ tải n = 3, 4, 5 Kđt = 0,9 – 0,95
n = 6 - 10 Kđt = 0,8 – 0,85
n > 10 Kđt = 0,7
105
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
106
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời (tiếp)
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
107
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời (tiếp)
Bài tập
Một trạm biến áp phân phối cấp điện cho 4 nhà kho với Pđ lần lượt là 250 kVA,
200 kVA, 150 kVA và 400 kVA, cùng với cosφ = 0,9; Ku = 0,9; 0,8; 0,75 và
0,85. Hệ số không đồng thời DF = 1,5.
Tính phụ tải tính toán mà trạm biến áp cần tải.
Giải
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
108
5. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
Trong đó:
p - Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất (kW/m2)
0
Phạm vi áp dụng: tính toán sơ bộ đối với các phụ tải có mật độ tương đối đều
trên diện tích sử dụng. Đặc biệt tích toán phụ tải chiếu sáng
109
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
110
6. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
M- Sản lượng (sản phẩm/năm)
a - Suất điện năng trên một đơn vị sản phẩm (kWh/sp)
Tmax - Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (giờ)
Phạm vi áp dụng: tính toán sơ bộ phụ tải trong giai đoạn dự án khả thi
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
111
- Tại vị trí 1, sử dụng dòng định mức của động cơ hoặc có xét đến hệ số sử dụng
lớn nhất.
- Tại vị trí 2, sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng
lớn nhất&hệ số đồng thời hoặc phương pháp dùng hệ số nhu cầu của một nhóm
phụ tải.
- Tại vị trí 3, sử dụng phương pháp dùng hệ số đồng thời.
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
112
Ví dụ áp dụng
Xác định phụ tải tính toán khu công nghiệp
Ví dụ áp dụng
Thứ tự tính toán
Tủ động lực Ptt xác định theo kđt,ku và Pđm
Nhóm thiết bị
Tủ chiếu sáng Ptt xác định theo suất phụ tải
trên 1 đơn vị diện tích
Nếu chưa có thiết Ptt xác định theo knc và Pđặt
Phân xưởng kế chi tiết
Đã có thiết kế 𝑃 𝑡𝑡𝑝𝑥 =𝑃 đ 𝑙 + 𝑃 𝑐𝑠𝑄𝑡𝑡𝑝𝑥 =𝑄đ 𝑙 +𝑄𝑐𝑠
chi tiết
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 =√ 𝑃 2
𝑡𝑡𝑝𝑥 +𝑄 2 cos
𝑡𝑡𝑝𝑥
Nhà máy Tổng hợp phụ tải tính toán từ các
phân xưởng có xét đến Kđtpx .
.
Khu công nghiệp Tổng hợp phụ tải tính toán từ các
nhà máy có xét đến KđtNM
𝑆 𝑡𝑡= √ 𝑃 2𝑡𝑡 +𝑄𝑡𝑡2
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
114
Bài tập
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính
115
toá n
Bài tập
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
116
Bài tập
n = 1, 2 Kđt = 1
117
n = 3, 4, 5 Kđt = 0,9 – 0,95
n = 6một
Xác định phụ tải tính toán của - 10phân xưởng
Kđt =nhỏ
0,8có
– 0,85
3 nhóm động cơ với công
suất định mức Pđm và hệ số nsử> dụng
10 lớn nhất KKu =được
0,7 cho trong bảng sau:
đt
Số thứ tự của thiết Công suất định mức Hệ số sử dụng lớn
bị (kW) nhất
1 6 0,9
2 2 1
Nhóm 1
3 8 0,8
4 4 0,8
5 7 1
6 3 1
Nhóm 2
7 6 0,8
8 6 0,8
9 5 0,8
10 3 0,8
11 3 0,8
Nhóm 3
12 5 0,8
13 4 1
14 4 1
118
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
119
Bài tập: Xác định phụ tải của phân xưởng có 2 tủ điện với
danh sách thiết bị trong từng tủ như trong bảng
120
Bài 2.4. Một trạm biến áp cấp điện cho các phụ tải có công suất cực đại tương ứng
như sau:
- Phụ tải công nghiệp: 1500kW,
- Phụ tải thương mại: 750kW,
- Phụ tải dân cư: 100kW,
- Chiếu sáng và các dịch vụ công cộng: 450kW
Biết công suất tải cực đại của trạm biến áp là 2500kW và lượng điện năng tiêu thụ
trong 1 năm là 4500MWh.
Tính hệ số không đồng thời và hệ số tải của trạm.
121
Bài 2.6. Một trạm biến áp trung gian cấp điện cho các phụ tải sau:
1000 hộ dân có công suất đặt mỗi hộ là 1,5kW. Hệ số nhu cầu của mỗi hộ là 0,4. Hệ
số không đồng thời của các hộ dân là 2,5.
1 nhà máy có công suất cực đại là 90kW.
10 máy bơm có công suất cực đại là 7kW/máy bơm và vận hành cùng lúc vào buổi
sáng.
Hệ số không đồng thời của 3 loại phụ tải trên là 1,2. Hỏi trạm biến áp cần có công
suất tối thiểu là bao nhiêu?
122
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
123
Kết luận
- Có nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán phụ thuộc các yếu tố
sau:
+ Đối tượng thiết kế: đa dạng (Chung cư, trường học, nông nghiệp,
công nghiệp….). Do đó dữ liệu kinh nghiệm đa dạng, đặc trưng cho
các loại phụ tải khác nhau
+ Mức độ chi tiết của đối tượng thiết kế → lựa chọn số
liệu cũng như phương pháp tính toán phù hợp
- Xác định phụ tải tính toán càng chính xác khi thông tin về đối tượng
thiết kế càng chi tiết
- Cơ sở xác định phụ tải tính toán dựa trên thông tin có được về đối
tượng thiết kế và các số liệu ghi chép từ kinh nghiệm vận hành trước đó
(số liệu tra bảng)
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
124
Biểu diễn các phụ tải trên một mặt phẳng tọa độ, để giúp cho việc định hướng
vạch các phương án mạng trung áp
- Biết được phân bố phụ tải, tương quan giữa các phụ tải và tỉ phần chiếu
sáng
125
126
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính toá n
127
Hình 2.10
Góc tỉ lệ công suất của thành phần phụ tải i tương ứng
360.Si
αi =
Stt
2.3 Cá c phương phá p xá c định phụ tả i tính
128
toá n
6. Biểu đồ phụ tải
• Tâm phụ tải: Vị trí đặt TBATT hoặc TPPTT
n
S .z
n n
S .x i i S .y i i
i=1
i i
x0 = i=1
y0 = i=1
n
z0 = n
n
S i S
i=1
i S
i=1
i
i=1
Trong đó:
x0, y0, z0 - Tọa độ của tâm phụ tải
xi, yi, zi - Tọa độ của phụ tải I
Chú ý: Trong thiết kế, cho phép bỏ qua tọa độ z khi khoảng các
chiều dài giữa các phụ tải ≥ 1,5 độ cao h của phụ tải.
129
Chương 02
Xá c định phụ tả i điện
2.1 Đặt vấn đề
2.2 Các đặc trưng của phụ tải điện
2.3 Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
2.4 Dự báo phụ tải
2.4 Dự bá o phụ tả i
130
Trong thực tế, phụ tải không ngừng phát triển nên việc dự báo
đúng đắn sự phát triển của phụ tải là nhiệm vụ rất quan trọng đối
với người làm quy hoạch và thiết kế.
- Dự báo ngắn hạn: từ 1 đến 2 năm. Loại dự báo này yêu cầu độ
chính xác cao, cho phép sai số 510 và được dùng trong thiết
kế.
- Dự báo trung hạn: từ 510 năm, dùng chủ yếu cho công tác
quy hoạch, sai số cho phép từ 1020.
- Dự báo dài hạn: từ 1020 năm, thường chỉ mang tính chiến
lược, chỉ nêu lên phương hướng phát triển chủ yếu.
2.4 Dự bá o phụ tả i
131
Phương pháp hệ số vượt trước: Tỷ số giữa nhịp độ phát triển năng lượng với
nhịp độ phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân (thường lấy 5 – 10
năm). Xác định hệ số vượt trước, từ đó xác định được điện năng ở năm dự
báo, phụ thuộc: xu hướng sử dụng điện, tiến bộ KHKT… Phương pháp hệ số
vượt trước chỉ nêu lên được xu thế phát triển trong tương lai với mức độ
chính xác không cao lắm.
Phương pháp tính trực tiếp: Xác định nhu cầu điện năng của năm dự báo
dựa trên tổng sản lượng của các ngành kinh tế năm đó và suất tiêu hao điện
năng cho một đơn vị sản phẩm. Phương pháp này cho ta kết quả chính xác
với điều kiện nền kinh tế phát triển có kế hoạch và ổn định. Phương pháp
này thường dùng cho các dự báo ngắn hạn khi biết tương đối rõ các yếu tố
của dự báo.
Ưu điểm: tính toán đơn giản, cho ta biết được tỉ lệ sử dụng điện năng trong các ngành kinh tế
như công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng, v.v… và xác định được nhu cầu điện năng ở từng địa
phương (sử dụng thuận tiện trong qui hoạch)
Nhược điểm: Mức độ chính xác phụ thuộc nhiều vào việc thu thập số liệu của các ngành, địa
phương dự báo.
2.4 Dự bá o phụ tả i
132
Phương pháp ngoại suy theo thời gian: nghiên cứu sự diễn biến của nhu
cầu điện năng trong quãng thời gian quá khứ tương đối ổn định, tìm ra
quy luật phát triển của nó rồi kéo dài sự phát triển đó cho tương lai.
Ví dụ qui luật phát triển có dạng hàm mũ biểu diễn như sau:
Phương pháp tương quan: lập quan hệ giữa tổng nhu cầu điện năng với
các chỉ số của nền kinh tế quốc dân như tổng sản lượng của một ngành (ví
dụ công nghiệp...) từ số liệu trong quá khứ. Từ đó nếu có dự báo của tổng
sản lượng ngành đó thì sẽ suy ra nhu cầu điện năng cho năm dự báo.
2.4 Dự bá o phụ tả i
133
Phương pháp đối chiếu: Phương pháp này so sánh đối chiếu với sự phát
triển nhu cầu điện năng của các nước có hoàn cảnh tương tự. Phương
pháp này đơn giản và thích hợp cho dự báo ngắn hạn.
135
Chương 03
Cá c sơ đồ và kết cấ u hệ thố ng
cung cấ p điện
3.1 Giới thiệu chung
3.2 Sơ đồ cung cấp điện
3.3 Sơ đồ trạm điện
3.4 Kết cấu đường dây tải điện
3.1 Giớ i thiệu chung
136
Cá c yêu cầ u về an toà n phụ thuộ c và o loạ i hình phụ tả i ( dâ n cư, cô ng nghiệp, …),
mậ t độ dâ n cư
RCD 3 pha:
143
Chương 03
Cá c sơ đồ và kết cấ u hệ thố ng
cung cấ p điện
3.1 Giới thiệu chung
3.2 Sơ đồ cung cấp điện
3.3 Sơ đồ trạm điện
3.4 Kết cấu đường dây tải điện
3.2 Sơ đồ cung cấ p điện
144
1. Sơ đồ hình tia
Các phụ tải được cấp điện trực tiếp từ nguồn
Ưu điểm:
- Độ tin cậy cao (khi sự cố 1 đường dây thì
chỉ có đường dây đó bị cắt ra)
- Thiết kế chỉnh định bảo vệ rơ le đơn giản,
dễ tự động hóa
Nhược điểm:
- Vốn đầu tư lớn (chiều dài đường dây dài)
Ứng dụng: mạng điện cao áp cấp điện cho phụ tải
quan trọng (phụ tải công suất lớn), CÔNG NGHIỆP
148
3.2 Sơ đồ cung cấ p điện
149
3. Sơ đồ hỗn hợp
Kết hợp giữa sơ đồ hình tia và đường trục chính
5. Sơ đồ dẫn sâu
Đưa thẳng các đường dây cao áp tới tận phụ tải
• Ưu điểm:
- Giảm tổn thất trên lưới trung áp
- Vốn đầu tư cho trạm trung tâm rẻ hơn
• Nhược điểm:
- Tăng vốn đầu tư của đường dây trung áp và TBAPP
- Vận hành phức tạp, khó quản lý
• Ứng dụng: cấp điện cho các phụ tải công suất lớn nằm sâu trong
khu vực phụ tải có mật độ thấp
3.2 Sơ đồ cung cấ p điện
153
Thiết bị Thanh
đóng góp
cắt
Chương 03
Cá c sơ đồ và kết cấ u hệ thố ng
cung cấ p điện
3.1 Giới thiệu chung
3.2 Sơ đồ cung cấp điện
3.3 Sơ đồ trạm điện
3.4 Kết cấu đường dây tải điện
3.3 Sơ đồ trạ m điện
164
Sơ đồ bố trí thiêt bị
trong trạm điện
𝑆max 𝑆 max sc
𝑛 𝑆 𝑀𝐵𝐴 ≥ ( 𝑛 −1 ) . 𝑆 𝑀𝐵𝐴 ≥
𝐾𝑡 𝐾 𝑞𝑡 . 𝐾 𝑡
t t0 Sn: Công suất của máy biến áp (VA)
Kt 1 Smax: Công suất cực đại của tải
100
n: Số lượng máy biến áp
Kt : Hệ số nhiệt độ hiệu chỉnh.
t: Nhiệt độ môi trường
t0: Nhiệt độ môi trường thiết kế
Kqt: Hệ số quá tải thiết kế của máy biến áp
171
Chương 03
Cá c sơ đồ và kết cấ u hệ thố ng
cung cấ p điện
3.1 Giới thiệu chung
3.2 Sơ đồ cung cấp điện
3.3 Sơ đồ trạm điện
3.4 Kết cấu đường dây tải điện
3.4 Kết cấ u đườ ng dây tả i điện
172
Đường dây trên không: Đườ ng dây bao gồ m dây dẫ n (dây trầ n hoặ c dây bọ c cá ch
điện) mang điện đượ c đỡ hoặ c treo trên khô ng bở i sứ cá ch điện trên cá c kết cấ u cơ khí
như xà và cộ t điện.
• Vậ t liệu dây dẫ n : Nhô m, đồ ng hoặ c dây nhô m lõ i thép, dây hợ p kim nhô m lõ i thép.
• Kết cấ u dây dẫ n : Đượ c chế tạ o theo kiểu mộ t hay nhiều sợ i vặ n xoắ n, đượ c quấ n
thà nh nhiều lớ p quanh mộ t sợ i lõ i.
3.4 Kết cấ u đườ ng dây tả i điện
175
• Ký hiệu dây dẫ n :
AC50/8 : Dây nhô m lõ i thép có thiết diện phầ n nhô m là 50mm2, phầ n thép là
8mm2.
Thiết diện tiêu chuẩ n: 1; 1,5; 2,5; 4; 6; 10; 16; 25; 35; 50; 70; 95; 120; 150;
185; 240; 300; 400; 500; 600; 700 (mm2).
3.4 Kết cấ u đườ ng dây tả i điện
176
Phâ n loạ i cá p:
- Cá ch điện củ a cá p: PVC và XLPE.
- Cá p trung á p hoặ c cao á p: cá p mộ t lõ i hay 3 lõ i
- Cá p hạ á p: cá p 1, 2, 3 hoặ c 4 lõ i
- Lõ i cá p có thể bằ ng đồ ng hoặ c bằ ng nhô m.
Ký hiệu cá p:
- Cá p đồ ng 35kV XLPE(3x240) : Cá p đồ ng, 35kV, cá ch điện XLPE, 3 lõ i, thiết diện mỗ i
lõ i là 240mm2.
- Cá p đồ ng 0,6/1kV PVC(3x25+1x16) : Cá p đồ ng hạ á p cá ch điện PVC, 4 lõ i, 3 lõ i thiết
diện 25mm2 (3 pha), 1 lõ i thiết diện 16mm2 (trung tính).
178
179
3.4 Kết cấ u đườ ng dây tả i điện
180
Chương 04
Phâ n tích kinh tế - kỹ thuậ t
trong cung cấ p điện
4.1 Khái niệm chung
4.2 Các phương pháp tính toán kinh tế -
kỹ thuật
4.1 Khá i niệm chung
184
Lựa chọn phương án cấp điện tối ưu, ta thực hiện các bước sau:
- Xây dựng và lắp đặt - Chi phí tổn thất điện (CE)
công trình điện.
- Tổn thất kinh tế do điện
năng không đảm bảo (H)
Note: Vốn đầu tư và phí tổn vận hành thường tỷ lệ nghịch với nhau
(VD: tiết diện dây dẫn liên quan đến tổn thất điện năng trên đường dây)
→ Các phương pháp phân tích KT-KT nhằm tìm lời giải tối ưu, phối hợp hài
hòa hai mặt trên
4.1 Khá i niệm chung
186
V = Vtb + Vxd
– Vốn đầu tư mua sắm thiết bị Vtb (đường dây, trạm biến áp,
bảo vệ, đóng cắt …)
– Vốn đầu tư cho công tác xây dựng và lắp đặt công trình V xd.
Ví dụ
Vốn đầu tư cho đường dây
VD = m. v0 . L Trong đó:
m: hệ số phản ánh số mạch đường dây
m = 1,6 với đường dây 2 mạch v0: Suất vốn đầu tư đường dây (VND/km)
L: Chiều dài đường dây
Trường hợp TBA nhiều MBA thì m
thường lấy bằng 1,8
4.1 Khá i niệm chung
187
Y0 = Cvh+ CE+ H
– Tổn thất kinh tế do điện năng không đảm bảo (H) (khó định lượng do
phạm vi rộng của các hiện tượng chất lượng điện năng).
4.1 Khá i niệm chung
188
Y = kvh . V + ∆A. A
Chi phí quản lý vận hành Chi phí tổn thất điện năng
(O&M cost)
Trường hợp hệ số vận hành của đường dây kvhD và TBA kvhT khác nhau
Y = kvhD . VD + kvhT . VTBA + ∆A. A
Chương 04
Phâ n tích kinh tế - kỹ thuậ t
trong cung cấ p điện
4.1 Khái niệm chung
4.2 Các phương pháp tính toán kinh tế -
kỹ thuật
4.2 Cá c phương phá p tính toá n kinh tế - kỹ thuậ t
190
So sánh phương án liên quan đến đường dây và TBA: Vốn đầu tư và
chi phí vận hành tính cho 1 năm
(Ttc : thời gian thu hồi vốn tiêu chuẩn: thương khoảng 5- 8 năm đối với lưới
CCĐ)
Các chi phí qui đổi về hiện tại Lựa chọn phương án có
chi phí nhỏ nhất
Cần qui đổi chi phí vận hành Y1 →YN về năm thứ 0
; ; ;
4.2 Cá c phương phá p tính toá n kinh tế - kỹ
194
thuậ t
2. Phương pháp dùng hàm chi phí vòng đời
t*
V v j .(1 i ) t* j
j 0
yk
Y
k 1 (1 i )
k
( = T - t* )
Quy đổ i về thờ i điểm đưa cô ng trình và o vậ n hà nh t*
Chương 05
Tính toá n về điện trong hệ
thố ng cung cấ p điện
5.1 Khái niệm chung
5.2 Sơ đồ thay thế của hệ thống cung cấp điện
5.3 Phân bố công suất trên mạng điện
5.4 Tổn thất điện áp trên mạng điện
5.5 Tổn thất công suất trên mạng điện
5.6 Tổn thất điện năng trên mạng điện
5.1 Khá i niệm chung
197
Truyền tả i điện nă ng
gây tổ n thấ t điện á p
Sau khi thiết kế, cầ n kiểm tra xem các thông số chế độ của hệ thống cung cấp
điện bao gồ m điện á p tạ i cá c nú t và dò ng cô ng suấ t trên tấ t cả cá c nhá nh củ a sơ
đồ cung cấ p điện có đả m bả o yêu cầ u chấ t lượ ng điện nă ng hay khô ng?
5.1 Khá i niệm chung
198
- Xác định dòng công suất (chiều và trị số) → xác định đ ược mức độ
mang tải của thiết bị (quá tải hay không)
- Xác định tổn thất điện áp (∆U) và U tại các nút trên mạng điện →
chất lượng điện áp tại các nút.
- Xác định tổn thất công suất (∆P) và tổn thất điện năng (∆A) trên
mạng điện
Chế độ xác lập: là chế độ tồn tại lâu dài, các thông số chế độ (U, I, P, Q, f,
…) biến đổi chậm quanh giá trị trung bình.
→ Thành lập sơ đồ thay thế của mạng điện để tính toán các
thông số chế độ xác lập
5.1 Khá i niệm chung
199
Chương 05
Tính toá n về điện trong hệ
thố ng cung cấ p điện
5.1 Khái niệm chung
5.2 Sơ đồ thay thế của hệ thống cung cấp điện
5.3 Tổn thất điện áp trên mạng điện
5.4 Tổn thất công suất trên mạng điện
5.5 Tổn thất điện năng trên mạng điện
5.2 Sơ đồ thay thế củ a hệ thố ng cung cấ p điện
201
Thông số đường dây đặc trưng cho quá trình vật lý xảy ra trong dây dẫn
khi có điện áp đặt lên hoặc dòng điện xoay chiều đi qua.
– Phát nóng do hiệu ứng Joule: Điện trở (r0)
– Dòng điện XC gây nên từ trường tự cảm của từng dây dẫn và hỗ
cảm giữa các dây dẫn với nhau. Điện kháng (x0)
– Điện áp cao áp gây ra điện trường lớn trên bề mặt dây dẫn (hiện
tượng ion hóa không khí quanh dây dẫn, hiện tượng vầng quang)
gây ra tổn hao: Điện dẫn (go)
– Điện áp xoay chiều gây nên điện trường giữa các dây dẫn với
nhau và với đất như các bản tụ điện: Dung dẫn (b0)
202
203
5.2 Sơ đồ thay thế củ a hệ thố ng cung cấ p điện
204
R L
Dung dẫ n B G B G
2 2 2 2 Điện dẫ n
5.2 Sơ đồ thay thế củ a hệ thố ng cung cấ p điện
205
R L
1. Sơ đồ thay thế đường dây
Sơ đồ thay thế và cách xác định các thông số
• Điện trở C G C G
2 2 2 2
– Điện trở một chiều (/m):
– Điện trở thay đổi theo nhiệt độ:
: Điện trở suất của dây dẫn (.m)
R t R 0 [1 α(t t 0 )] F : Thiết diện dây dẫn (m2)
R L
1. Sơ đồ thay thế đường dây
Sơ đồ thay thế và cách xác định các thông số
C G C G
• Điện kháng 2
2 2 2
R L
1. Sơ đồ thay thế đường dây
Sơ đồ thay thế và cách xác định các thông số C G C G
• Dung dẫn 2 2 2 2
2 ε 0 109 1
C (F/km) ; Xc (/km)
Dm D 2fC
ln 18 ln m
r r
1
0 : Khoảng cách không gian ( ε0 9
F/m)
36 10
r: Bán kính ngoài của dây dẫn (m)
Dm : Khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn (GMD) (m)
• Điện dẫn
1
Tổng trở của đường dây có n mạch song song: 𝑍 𝐷= .( 𝑅𝐷 + 𝑗 𝑋 𝐷 )
𝑛
5.2 Sơ đồ thay thế củ a hệ thố ng cung cấ p điện
212
Đối với cáp hạ áp x0 << r0 có thể bỏ qua thành phần điện kháng
𝑍𝑐= 𝑅𝑐
3. Ví dụ
Lập sơ đồ thay thế của mạng điện sau
B2
2AC - 120 AC - 70
N
6 km 4 km .
- Uđm = 22kV (Dtb = 2,5m)
S2
500 kVA
Cosφ 2 = 0,6
- B1: Sđm = 2500 kVA; Uđm 22/ 0,4kV
B1 B1
- B2: Sđm = 1000 kVA; Uđm 22/0,4kV
.
S1
1000 kVA
Cosφ1 = 0,8
3. Ví dụ
Giải
B2
2AC - 120 AC - 70 Z01 Z12 2 Z24 4
N
4 km
0
6 km . .
S2
500 kVA
1 .
ΔS01
.
ΔS02
S2
Cosφ 2 = 0,6
B1 B1
Z13
3
.
S1 .
1000 kVA S1
Cosφ1 = 0,8
5.2 Sơ đồ thay thế củ a hệ thố ng cung cấ p điện
219
3. Ví dụ
Kết quả
Chương 05
Tính toá n về điện trong hệ
thố ng cung cấ p điện
5.1 Khái niệm chung
5.2 Sơ đồ thay thế của hệ thống cung cấp điện
5.3 Phân bố công suất trên mạng điện
5.4 Tổn thất điện áp trên mạng điện
5.5 Tổn thất công suất trên mạng điện
5.6 Tổn thất điện năng trên mạng điện
5.3 Phâ n bố cô ng suấ t trên mạ ng điện
221
Trong lưới cung cấp điện, cho phép Bỏ qua tổn thất công suất khi
tính toán dòng công suất chạy trong mạng điện
* Mạng điện hở → đã biết chiều dòng công suất
221 Nguyên tắc chung: Tính từ phía phụ tải về 6 .
phía nguồn và áp dụng định luật Kirchoff I tại S6
các nút: .
Tổng dòng công suất vào bằng tổng dòng . .
5 7 S7 3 S3
công suất ra S5
Trong lưới cung cấp điện, cho phép Bỏ qua tổn thất công suất khi tính
toán dòng công suất chạy trong mạng điện 0
* Mạng điện kín→ chưa biết chiều dòng công suất
222
Bài toán→ Biết 1, 2 cần tìm 01, 02, 12
S 01 S 02
Nguyên tắc chung: Áp dụng định luật Kirchoff S 12
I, II để tìm dòng công suất chảy trên các nhánh
1 2
Định luật Kirchhoff I tại nút phụ tải 1 và 2
S 1 S 2
S 01 S 12 S 1 0 (1)
S 02 S 12 S 2 0 (2)
Lưới kín dạng tổng quát có n nút, trong đó n-1 nút là nút phụ tải, nút 0≡n là
nút nguồn
224
Công suất trên hai nhánh đầu tiên nối với nút nguồn
n 1
S i .Zˆi,n
S 0,1 i 1
Zˆ
n 1
S .Zˆi
0,i
S 0,n 1 i 1
Zˆ
5.3 Tổ n thấ t điện á p trên mạ ng điện
225
Bài tập
Tính phân bố dòng công suất trên mạng điện sau
Bài tập
Tính phân bố dòng công suất trên mạng điện sau
Chương 05
Tính toá n về điện trong hệ
thố ng cung cấ p điện
5.1 Khái niệm chung
5.2 Sơ đồ thay thế của hệ thống cung cấp điện
5.3 Phân bố công suất trên mạng điện
5.4 Tổn thất điện áp trên mạng điện
5.5 Tổn thất công suất trên mạng điện
5.6 Tổn thất điện năng trên mạng điện
5.4 Tổ n thấ t điện á p trên mạ ng điện
228
P+jQ PL+jQL
.
. I .
U1 U2
.
∆U12
) I* →
S* = P - jQ
=
Coi
= → Số thực
= +j
5.4 Tổ n thấ t điện á p trên mạ ng điện
229
UC ZB = RB + jXB U’H UH
St
S0 St=Pt+jQt
MBA lý tưởng
=
d. Ví dụ
Loại dây ro (Ω/km) xo (Ω/km)
Biết V1 = 10,3 kV. Tính VN và V2 AC-70 0,46 0,4
AC-120 0,24 0,4
2AC - 120 1
AC - 70 2
N
6 km 4 km
. .
S1 S2
1000 kVA 500 kVA
Cosφ1 = 0,8 Cosφ 2 = 0,6
5.4 Tổ n thấ t điện á p trên mạ ng điện
235
d. Ví dụ
Đáp án
2AC - 120 1
AC - 70 2
N
6 km 4 km
. .
S1 S2
1000 kVA 500 kVA
Cosφ1 = 0,8 Cosφ 2 = 0,6
Tổ n thấ t điện á p
Phâ n đoạ n Ro xo số mạ ch l (km) R X P Q (V)
N-1 0.24 0.4 2 6 0.72 1.2 1100 1000 199.2
1-2 0.46 0.4 1 4 1.84 1.6 300 400 119.2
Tổ ng 318.4
Udm(kV) S1 Cosy1 P1 Q1
10 1000 0.8 800 600
S2 Cosy2 P2 Q2
500 0.6 300 400
V1 (V) 10300
VN 10499.2
V2 10180.8
236
Chương 05
Tính toá n về điện trong hệ
thố ng cung cấ p điện
5.1 Khái niệm chung
5.2 Sơ đồ thay thế của hệ thống cung cấp điện
5.3 Phân bố công suất trên mạng điện
5.4 Tổn thất điện áp trên mạng điện
5.5 Tổn thất công suất trên mạng điện
5.6 Tổn thất điện năng trên mạng điện
5.5 Tổ n thấ t cô ng suấ t trên mạ ng điện
237
∆ VS R+jX VL
P+jQ
- Tổn thất công suất tác dụng
P+jQ
( )
2
2 𝑆❑
Δ 𝑃 ≅ 3. 𝐼 . 𝑅=3×
❑ ×𝑅
√3 𝑉 𝐿 R, X: Tổng trở 1 pha
2 2 2 V: Điện áp định mức
S❑ P❑ +Q❑
¿ 2 ×R ≅ 2
×R VS: Điện áp nguồn
VL V❑ VL: Điện áp tải
- Tổn thất công suất phản kháng
I: Dòng điện tải
2 2
𝑃 +𝑄 ❑ ❑ P, Q: Công suất tác dung và phản
Δ 𝑄= 2
×𝑋 kháng của phụ tải 3 pha
𝑉❑
∆
238
5.5 Tổ n thấ t cô ng suấ t trên mạ ng điện
239
Tương tự ta có
∆
Tương đương phụ tải tập trung ở
vị trí L/3
5.5 Tổ n thấ t cô ng suấ t trên mạ ng điện
240
Δ S 0 =m(Δ P0 + jΔQ 0) 2
U c đm 𝑈 𝑁 % . 𝑈 2𝑐 đ 𝑚
R b= Δ P N . 2 𝑋 𝑏=
- Tổn thất công suất có tải (tổn hao đồng) S đ mBA 100 𝑆đ 𝑚𝐵𝐴
+ j) 𝐼 0 % . 𝑆❑
đ 𝑚𝐵𝐴
∆ 𝑄 0=
1 00
Nếu MBA có Ucđm = V (điện áp định mức của mạng điện)
𝐼 0 % × 𝑆 𝑑𝑚𝐵𝐴 1 𝑈 𝑁 % ×𝑆❑
2
Δ S BA = Δ P❑ + jΔ Q❑
Δ 𝑄=𝑚× + ×
100 𝑚 100 𝑆 đ 𝑚𝐵𝐴
PN, P0: Tổn thất có tải và không tải
UN%: Điện áp ngắn mạch (%)
I 0: Dòng điện không tải (từ trường)
5.5 Tổ n thấ t cô ng suấ t trên mạ ng điện
241
c. Ví dụ
Ví dụ 2.4 tr. 78
Tính tổn thất công suất và tổn thất điện áp của đường dây hạ áp trên. Biết loại
dây là cáp PVC mã 4G70 do Lens chế tạo
4G70 ro (Ω/km) xo (Ω/km)
0,268 0,1
Po (W/m)
Phụ tải phân bố đều
300 0,85
5.5 Tổ n thấ t cô ng suấ t trên mạ ng điện
242
c. Đáp án
Tổn thất điện áp Tổn thất công suất
1-2’ 1-2’
2’-2 2’-2
5.5 Tổ n thấ t cô ng suấ t trên mạ ng điện
243
c. Ví dụ
Ví dụ 2.5 tr. 80
Tính tổn thất công suất trên lưới điện trên. Biết MBA 22/0,4kV do
Công ty thiết bị điện Đông Anh chế tạo
5.5 Tổ n thấ t cô ng suấ t trên mạ ng điện
244
Giải
Trình tự thực hiện
Bước 1: Thành lập sơ đồ thay thế
- Chuyển đổi phụ tải phân bố đều về phụ tải tập trung
- Tra các thông số kỹ thuật của đường dây và MBA
Bước 2: Tính toán phân bố dòng công suất qua các tổng trở
Bước 3: Tính toán tổn thất điện áp và tổn thất công suất trên các phần tử
245
Chương 05
Tính toá n về điện trong hệ
thố ng cung cấ p điện
5.1 Khái niệm chung
5.2 Sơ đồ thay thế của hệ thống cung cấp điện
5.3 Phân bố công suất trên mạng điện
5.4 Tổn thất điện áp trên mạng điện
5.5 Tổn thất công suất trên mạng điện
5.6 Tổn thất điện năng trên mạng điện
5.6 Tổ n thấ t điện nă ng trên mạ ng điện
246
Nhận xét:
- Chính xác
- Tính toán nhiều
- Chỉ áp dụng được khi biết đồ thị phụ tải
5.6 Tổ n thấ t điện nă ng trên mạ ng điện
247
.
Hoặc tính theo đồ thị phụ tải
5.6 Tổ n thấ t điện nă ng trên mạ ng điện
250
.t
d. Ví dụ 1
Ví dụ 2.6 tr. 91
Tính giá tổn thất điện năng trên đường dây 10kV cấp điện cho 2
nhà máy. Biết giá c = 1000đ/kWh.
5.6 Tổ n thấ t điện nă ng trên mạ ng điện
252
d. Ví dụ 2
Tính giá tổn thất điện năng cho TBA cung cấp cho phụ tải có đồ thị
như trên hình vẽ.
Biết thông số MBA: Sđm = 1000kVA, ∆P0 = 4,9 (kW), ∆PN = 15
(kW), c = 1000đ/kWh. Tính cho 2 trường hợp:
1. Vận hành // 2 máy suốt năm
2. Vận hành theo chế độ kinh tế
5.6 Tổ n thấ t điện nă ng trên mạ ng điện
Suy ra
Chương 06
TÍNH TOÁ N NGẮ N MẠ CH TRONG
HỆ THỐ NG CUNG CẤ P ĐIỆ N
NM SLG 70%
NM L-L 15%
NM 2 LG 10%
NM 3 5%
Thường dòng NM 3 pha có giá trị Tính toán để kiểm tra lựa chọn thiết
lớn nhất bị điện
6.2 Tính toá n ngắ n mạ ch trong lướ i trung á p
268
Utb
PCC XHT
2
𝑈 𝑡𝑏
𝑋 𝐻𝑇 =
𝑆𝑁
6.2 Tính toá n ngắ n mạ ch trong lướ i trung á p
269
𝑈 𝑡𝑏
𝐼𝑁=
√3 𝑍Σ
Tính dòng NM xung kích
kxk: Hệ số xung kích.
𝐼 𝑥𝑘 =𝑘𝑥𝑘 √ 2 𝐼 𝑁 kxk =1.8 với lưới trung áp trở lên
kxk = 1.2÷1.3 đối với lưới hạ áp
6.2 Tính toá n ngắ n mạ ch trong lướ i trung á p
271
Bài tập: Tính ngắn mạch tại hai điểm N1 và N2 của lưới điện 22kV như
hình dưới.
Cho công suất ngắn mạch của hệ thống SN = 250MVA.
6.3 Tính toá n ngắ n mạ ch trong lướ i hạ á p
272
Trong đó:
- Điện áp dùng để tính ngắn mạch là điện áp định
mức của lưới hạ áp: Uđm =0.38kV UC ZB = RB + jXB
Trong đó:
6.3 Tính toá n ngắ n mạ ch trong lướ i hạ á p
274
Ngắn mạch trong lưới cung cấp điện là NM xa nguồn. (Dòng NM đi từ các nhà
máy điện qua rất nhiều đường dây và TBA các cấp) → Thành phần không chu
kỳ đã tắt → INM chỉ còn thành phần chu kỳ.
6.1 Khá i niệm chung
280
Utb : Điện áp trung bình của lưới trung áp ra khỏi trạm nguồn
nối với hệ thống điện; Utb = 1,05 Udm
SN : Công suất ngắn mạch của HTĐ tại điểm chọn Utb
6.1 Khá i niệm chung
282
Ixk = kxk
kxk: Hệ số xung kích. kxk =1.8 với lưới trung áp trở lên
kxk = 1.2÷1.3 đối với lưới hạ áp
6.1 Khá i niệm chung
283
Chương 07
LỰ A CHỌ N THIẾ T BỊ ĐIỆ N
7.1 Khái niệm chung
7.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn
7.3 Lựa chọn máy biến áp
7.4 Lựa chọn các thiết bị phân phối điện
7.1 Khá i niệm chung
285
Trong vận hành, thiết bị điện có thể làm việc ở các chế độ cơ bản: lâu dài, quá
tải và ngắn mạch.
• Chế độ làm việc lâu dài: Thiết bị điện sẽ làm việc tin cậy nếu được chọn
theo điện áp định mức và dòng điện định mức.
• Chế độ làm việc quá tải: Khả năng quá tải của thiết bị nằm trong giới hạn
cho phép.
• Chế độ ngắn mạch: Thiết bị điện sẽ đảm bảo làm việc tin cậy nếu được
lựa chọn theo độ bền nhiệt và điện động.
7.1 Khá i niệm chung
287
𝑈 đ 𝑚. 𝑇𝐵 Đ ≥ ( 110÷ 115 ) % 𝑈 đ 𝑚. 𝑚
• Chọn dòng điện định mức:
𝐼 đ 𝑚 .𝑇𝐵 Đ ≥ 𝐼 𝑙𝑣 . max
• Đối với mạch kép có một mạch sự cố
• Đối với MBA làm việc với khả năng quá tải của nó
• Đối với thanh góp, thanh dẫn, làm việc với chế độ vận hành xấu nhất
• Đối với máy phát điện vận hành ở chế độ quá tải lớn nhất cho phép.
• 10, 22, 35
7.1 Khá i niệm chung
288
Iôđn: Dòng điện ổn định nhiệt ứng với thời gian tôđn
tqđ: Thời gian qui đổi nhiệt của dòng điện ngắn mạch
BN: Xung lượng nhiệt do dòng điện ngắn mạch gây ra
I∞: Dòng điện ngắn mạch xác lập
tqd =0.5s
6.1 Khá i niệm chung
289
Dòng ngắn mạch ảnh hưởng nghiêm trọng đến độ bền nhiệt và độ bền cơ
của thiết bị Cần kiểm tra khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch
Trong đó:
hoặc 𝐼 ôđ 𝑛 ≥ 𝐼 ∞
√ 𝑡 𝑞𝑑
𝑡 ô 𝑑𝑛
Iôdn: Dòng điện ổn định nhiệt ứng với thời gian tôdn,
I∞: Dòng điện ngắn mạch xác lập,
tqd: Thời gian qui đổi nhiệt của dòng điện ngắn mạch,
BN: Xung lượng nhiệt do dòng điện ngắn mạch gây ra
6.1 Khá i niệm chung
290
Ngắn mạch trong lưới cung cấp điện là NM xa nguồn. (Dòng NM đi từ các nhà
máy điện qua rất nhiều đường dây và TBA các cấp) → Thành phần không chu
kỳ đã tắt → INM chỉ còn thành phần chu kỳ.
6.1 Khá i niệm chung
291
Utb : Điện áp trung bình của lưới trung áp ra khỏi trạm nguồn
nối với hệ thống điện; Utb = 1,05 Udm
SN : Công suất ngắn mạch của HTĐ tại điểm chọn Utb
6.1 Khá i niệm chung
293
Ixk = kxk
kxk: Hệ số xung kích. kxk =1.8 với lưới trung áp trở lên
kxk = 1.2÷1.3 đối với lưới hạ áp
6.1 Khá i niệm chung
294
Chương 07
LỰ A CHỌ N THIẾ T BỊ ĐIỆ N
7.1 Khái niệm chung
7.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn
7.3 Lựa chọn máy biến áp
7.4 Lựa chọn các thiết bị phân phối điện
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
296
2. Lựa chọn theo điều kiện mật độ kinh tế của dòng điện
Tiết diện được chọn là tiết diện theo chuẩn thiết kế và gần giá trị tiết diện kinh
tế nhất.
2. Lựa chọn theo điều kiện mật độ kinh tế của dòng điện
Mật độ dòng điện kinh tế ứng với các loại dây khác nhau được cho trong bảng
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
307
Bài tập 1
Mạng điện 110kV cung cấp điện cho 3 phụ tải với công suất cho trên hình
vẽ. Xác định tiết diện các dây nhôm lõi thép của các đoạn đường dây. Giả
thiết cả 3 phụ tải có cùng hệ số cosphi và thời gian sử dụng công suất cực
đại là 4200h.
1 2 3
N
Bài tập 1
23,5MVA 1 18,7MVA 2 13,5MVA 3
N
123,48A 98,3A 71A
Tmax = 4200h
Mật độ kinh tế của dòng điện là 1,1A/mm2
Dây nhôm lõi thép
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
309
3. Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Tổn thất điện áp trên đường dây
𝑃 ⋅ 𝑅 +𝑄 ⋅ 𝑋
Δ 𝑈= =Δ 𝑈 𝑃 + Δ 𝑈 𝑄 ≤ ∆ 𝑈 𝑐𝑝
𝑈 𝑑𝑚
Δ 𝑈 𝑄=
𝑄 ⋅ 𝑋 𝑄 ⋅𝑥 0 ⋅𝑙
𝑈 𝑑𝑚
=
𝑈 𝑑𝑚
𝑥 0=
{
0.35 ÷ 0.42(Ω/𝑘𝑚)(trên không)
0.07 ÷ 0.1 (Ω/𝑘𝑚)
(cáp)
3. Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Đối với mạng điện hạ áp, x0 rất bé, chiều dài l ngắn do đó có thể bỏ qua
ΔUQ
Đối với đường dây trục cấp điện cho nhiều phụ tải
Nếu toàn bộ đường dây chọn cùng một thiết diện
pk l k
F k
U dm U CP x0 qk lk
k
* Note: lk chiều dài đường dây tính từ nguồn đến phụ tải
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
311
3. Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Đối với mạng điện hạ áp, x0 rất bé, chiều dài l ngắn do đó có thể bỏ qua
ΔUQ
Đối với đường dây trục cấp điện cho nhiều phụ tải
Nếu toàn bộ đường dây chọn cùng một thiết diện
3. Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép
Đối với đường dây trục cấp điện cho nhiều phụ tải
Nếu toàn bộ đường dây chọn cùng một mật độ dòng điện
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
313
4. Kiểm tra điều kiện phát nóng khi ngắn mạch (chỉ dành cho cáp)
Điều kiện ổn định nhiệt của cáp
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
314
4. Kiểm tra điều kiện phát nóng khi ngắn mạch (chỉ dành cho cáp)
Điều kiện ổn định nhiệt của cáp theo tiêu chuẩn IEC 60364
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
315
4. Kiểm tra điều kiện phát nóng khi ngắn mạch (chỉ dành cho cáp)
Điều kiện ổn định nhiệt của cáp theo tiêu chuẩn IEC 60364
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
316
• Vầng quang điện: chỉ áp dụng với đường dây trên không U dm ≥110kV
110kV: ; 220kV:
• Điều kiện ổn định nhiệt của cáp
• Tổn thất điện áp cho phép
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
317
6. Phạm vi ứng dụng của các phương pháp chọn tiết diện dây
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
318
6. Phạm vi ứng dụng của các phương pháp chọn tiết diện dây
Trình tự tính toán đối với đường dây trung áp cấp cho phụ tải
tập trung có Tmax lớn
Bước 1 Tính dòng điện trên đường dây trong chế độ làm việc bình
thường
6. Phạm vi ứng dụng của các phương pháp chọn tiết diện dây
Trình tự tính toán đối với đường dây hạ và trung áp cấp cho phụ tải phân
tán, đường dây dài
Bước 1 Lựa chọn dây theo điều kiện tổn thất điện áp
6. Phạm vi ứng dụng của các phương pháp chọn tiết diện dây
Trình tự tính toán đối với đường dây hạ áp
Bước 2 Nếu đường dây dài cần kiểm tra lại điều kiện tổn thất điện áp
của dây
Bước 3 Kiểm tra các điều kiện kỹ thuật khác của dây
+ Với cáp : Điều kiện phát nóng lâu dài, điểu kiện ổn định nhiệt, điều kiện
tổn thất điện áp cho phép
+ Với DDK: Độ bền cơ học, phát nóng lâu dài, tổn thất điện áp cho phép
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
321
Bài tập 1
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
322
Bài tập 2
Đường dây trên không 10kV có chiều dài 2,5km dùng dây nhôm trần cung
cấp điện cho phụ tải S = 750+j600kVA. Khoảng cách trung bình hình học
của các dây là 1m. Tổn thất điện áp cho phép là 4,5%. Xác định tiết diện
dây nhôm
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
323
Bài tập 2
Tổn thất điện áp cho phép:
Giả thiết x0 = 0,38.
Bài tập 3
Mạng điện 6kV cung cấp điện cho 2 phụ tải với công suất cho trên hình
vẽ. Các đoạn dây dùng dây nhôm với cùng một tiết diện, khoảng cách
trung bình hình học giữa các dây pha là 800mm. Tổn thất điện áp cho
phép là 4%.
5km 1 2km 2
N
20A 15A
cosphi=0.8 cosphi=0.8
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
325
Bài tập 3
Tổn thất điện áp cho phép:
Giả thiết x0 = 0,4.
Bài tập 4
Mạng điện 35kV cung cấp điện cho 2 phụ tải với công suất cho trên hình
vẽ. Các đoạn dây dùng dây nhôm lõi thép, khoảng cách trung bình hình
học giữa các dây pha là 3m. Tổn thất điện áp cho phép là 6%. Xác định
các tiết diện dây dẫn theo mật độ không đổi của dòng điện.
15km 1 10km 2
N
40A 60A
cosphi=0.9 cosphi=0.9
7.2 Lự a chọ n tiết diện dây dẫ n
327
Bài tập 4
Tổn thất điện áp cho phép:
Giả thiết x0 = 0,38.
Chương 07
LỰ A CHỌ N THIẾ T BỊ ĐIỆ N
7.1 Khái niệm chung
7.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn
7.3 Lựa chọn máy biến áp
7.4 Lựa chọn các thiết bị phân phối điện
6.3 Lự a chọ n máy biến á p
339
𝑆max 𝑆max
𝑛 𝑆 𝑀𝐵𝐴 ≥ ( 𝑛 −1 ) . 𝑆 𝑀𝐵𝐴 ≥
𝐾𝑡 𝐾 𝑞𝑡 . 𝐾 𝑡
t t0 Sn: Công suất của máy biến áp (VA)
Kt 1 Smax: Công suất cực đại của tải
100
n: Số lượng máy biến áp
Kt : Hệ số nhiệt độ hiệu chỉnh.
t: Nhiệt độ môi trường
t0: Nhiệt độ môi trường thiết kế
Kqt: Hệ số quá tải thiết kế của máy biến áp
340
Chương 07
LỰ A CHỌ N THIẾ T BỊ ĐIỆ N
7.1 Khái niệm chung
7.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn
7.3 Lựa chọn máy biến áp
7.4 Lựa chọn các thiết bị phân phối điện
7.4 Lự a chọ n cá c thiết bị phâ n phố i điện
341
• Chức năng:
2. Chọn sứ đỡ
(3)
7.4 Lự a chọ n cá c thiết bị phâ n phố i điện
348
Note: Với cầu chì hạ áp, chọn Ivỏ lớn hơn Idc vài cấp → chỉ thay dây
chảy chứ không thay vỏ
6.4 Lự a chọ n cá c thiết bị phâ n phố i điện
361
6. Chọn aptomat
• Chức năng: đóng cắt điện hạ áp
6.4 Lự a chọ n cá c thiết bị phâ n phố i điện
362
Chương 08
BÙ CÔ NG SUẤT PHẢ N KHÁ NG
8.1 Khái niệm chung
8.2 Các biện pháp nâng cao hệ số công suất
8.3 Phân phối dung lượng bù
8.4 Chọn tụ điện
8.1 Khá i niệm chung
1. Hệ số công suất
• Hệ thống xoay chiều, phụ tải nhận điện từ nguồn bao gồm:
– Công suất tác dụng (kW).
– Công suất phản kháng (kVAr). (máy biến áp hoặc động cơ…, dùng
để tạo ra từ trường)
𝑃 𝑃
cos 𝜑= = 2 2 ≤ 1
𝑆 √ 𝑃 +𝑄
8.1 Khá i niệm chung
2. Nhu cầu sử dụng công suất phản kháng
• Máy biến áp (20%): Từ hóa trong lõi thép, điện năng điện năng .
• Đường dây (5%): Tự cảm, hỗ cảm.
• Động cơ ( điện năng cơ năng) và các tải khác như đèn huỳnh quang, các
quá trình hồ quang điện, kháng điện,….. (75%)
367
8.1 Khá i niệm chung
3. Những lợi ích do tăng hệ số công suất
- Giảm tổn thất điện áp
P . R+Q . X
ΔV =
V
- Giảm tổn thất công suất và tổn thất điện năng (đường dây và máy biến áp)
2 2 2 2
P +Q ↓ P +Q ↓
ΔP = 2
⋅R Δ A= 2
⋅R . τ
V V
- Tăng khả năng truyền tải công suất tác dụng của đường dây
𝐼 𝑐𝑝 = √ 𝑃= √ 3.𝑈 . 𝐼 −𝑄
2 2
𝑃 +𝑄 2 2 2
𝑐𝑝
√3 . 𝑈
- Giảm áp lực phát Q của nguồn điện
- Tránh quá tải lưới điện, trì hoãn đầu tư cho phát triển lưới điện
Nâng cao hệ số công suất được thực hiện bằng cách bù công suất
phản kháng.
8.1 Khá i niệm chung
4. Các định nghĩa cosφ phụ tải
370
Chương 07
BÙ CÔ NG SUẤT PHẢ N KHÁ NG
8.1 Khái niệm chung
8.2 Các biện pháp nâng cao hệ số công suất
8.3 Phân phối dung lượng bù
8.4 Chọn tụ điện
8.2 Cá c biện phá p nâ ng cao hệ số cô ng suấ t
1. Nâng cao hệ số công suất tự nhiên
Bù cosφ tự nhiên là thuật ngữ chỉ những giải pháp không cần đặt thiết bị bù
mà làm cho trị số cosφ tăng lên
Chương 08
BÙ CÔ NG SUẤT PHẢ N KHÁ NG
Hai trường hợp phân phối dung lượng bù trong mạng điện xí nghiệp công
nghiệp:
• Tính dung lượng bù đặt ở phía cao áp và hạ áp của máy biến áp
• Phân phối dung lượng bù trong mạng điện hình tia và liên thông
8.3 Phâ n phố i dung lượ ng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
Dựa trên hệ số cosφ đã tính được lượng công suất cần bù là .
Giả thiết:
– Ảnh hưởng của đến hệ số tải nhỏ, bỏ
qua.
S
– Tổng dung lượng bù không đổi.
Q
𝑄 𝑏=𝑄 𝑏𝐶 +𝑄𝑏𝐻 =𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
QbC QbH
Hàm chi phí:
S Q - Qb Q - QbH
𝑍 =𝑍 1+ 𝑍 2 +𝑍 3 ⇒ 𝑀𝑖𝑛 Rd RB
Q
QbC QbH
8.3 Phâ n phố i dung lượ ng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
– Vốn đầu tư cho thiết bị bù:
¿
VC và VH : Suất vốn đầu tư cho một đơn vị dung lượng bù phía cao áp và
hạ áp (đ/kVAr).
– Chi phí tổn thất điện năng hàng năm của thiết bị bù:
𝑍 2=𝑄 𝑏 . 𝛥 𝑃 𝑏 .𝑇 𝑏 . 𝛼 𝐴
Pb : Suất tổn thất công suất tác dụng cho một đơn vị dung lượng bù,
(kW/kVAr)
Tb : Thời gian vận hành thiết bị bù (1 năm = 8760h)
8.3 Phâ n phố i dung lượ ng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
– Chi phí tổn thất điện năng hàng năm của lưới điện sau khi đặt thiết bị bù:
{ }
2 2
( 𝑄 − 𝑄 𝑏𝐻 ) ( 𝑄 − 𝑄𝑏𝛴 )
𝑍 3= 2
. 𝑅𝐵+ 2
. 𝑅𝑑 . 𝜏𝑏 . 𝛼𝐴
𝑈 𝑈
b : Thời gian tổn thất công suất lớn nhất của lưới điện khi có
đóng thiết bị bù.
A : Giá điện năng (đ/kWh)
U : Điện áp lưới phía cao áp của trạm
RB: Điện trở của trạm
Rd : Điện trở của đường dây
8.3 Phâ n phố i dung lượ ng bù
2. Bài toán phân phối dung lượng bù phía cao áp và hạ áp của trạm
biến áp
– Dung lượng bù phía cao và hạ áp của trạm là nghiệm của:
𝑑𝑍 2. ( 𝑄 −𝑄 𝑏𝐻 )
= ( 𝑉 𝐻 −𝑉 𝐶 ) . ( 𝑘𝑣h + 𝑘𝑡𝑐 ) − . 𝑅 𝐵 . 𝜏 𝑏 . 𝛼 𝐴 =0
𝑑 𝑄 𝑏𝐻 2
𝑈 2
( 𝑉 𝐻 −𝑉 𝐶 ) .(𝑘𝑣h + 𝑘𝑡𝑐 ) .𝑈
𝑄 𝑏𝐻 =𝑄 −
2. 𝑅 𝐵 .𝜏 𝑏 . 𝛼 𝐴
𝑄 𝑏𝐶 =𝑄 𝑏 − 𝑄𝑏𝐻
¿
𝑍 2=𝑄 𝑏 . 𝛥 𝑃 𝑏 .𝑇 𝑏 . 𝛼 𝐴
{ }
2 2
( 𝑄 − 𝑄 𝑏𝐻 ) ( 𝑄 − 𝑄𝑏𝛴 )
𝑍 3= 2
. 𝑅𝐵+ 2
. 𝑅𝑑 . 𝜏𝑏 . 𝛼𝐴
𝑈 𝑈
8.3 Phâ n phố i dung lượ ng bù
3. Bài toán phân phối dung lượng bù trong lưới hình tia
Dựa trên hệ số cosφ đã tính được lượng công suất cần bù là .
𝑛
𝑄 𝑏=∑ 𝑄𝑏𝑖 =𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 1
Q1
𝑖 =1 r1 Qb1
( 𝑄−𝑄 𝑏 ¿ . 𝑅𝑒𝑞
| (∑ )
𝑛 −1
1
𝑄𝑏𝑖 =𝑄 𝑖 − 𝑅 𝑒𝑞=
𝑟𝑖
𝑟𝑖 𝑖 =1, 𝑛
𝑖=1
8.3 Phâ n phố i dung lượ ng bù
Ví dụ
VD. 1. Mạng hình tia bốn nhánh, tổng dung lượng bù cho mạng là
1200kVAr. Thông số các nhánh như sau:
r1 = 0.1; Q1 = 400 kVAr
r2 = 0.05 ; Q2 = 400 kVAr Xác định Qc1, Qc2, Qc3,
Qc4
r3 = 0.06 ; Q3 = 500 kVAr
r4 = 0.2 ; Q4 = 200 kVAr
Trong đó
Qn Qbn
Q(n-1)n : CSPK chạy từ nút n-1 đến nút n
Qb(n-1)n : Tổng CSPK bù cần phân phối tại nút n. Hãy nhìn và giải sơ đồ
liên thông như thể nhiều
Rtđn : Điện trở tương đương của phần mạch
sơ đồ hình tia liên tiếp
giữa nút n và các phụ tải phía sau.
nhau
388
8.3 Phâ n phố i dung lượ ng bù
VD. 2. Tổng dung lượng bù là 250kVAr. Thông số đường dây
r3 = 0.025 ; Q3 = 50 kVAr
r2 = 0.012 ; Q2 = 250 kVAr Xác định Q b1, Qb2,
Qb3
r12 = 0.004 ; Q12 = Q2 + Q3=300 kVAr Q12; Qb12
Giải : Q = Q = Q12
r11 + = 400
0.008 ;kVAr
Q1 = 100 kVAr 1 2 Q3
Chương 08
BÙ CÔ NG SUẤT PHẢ N KHÁ NG
8.1 Khái niệm chung
8.2 Các biện pháp nâng cao hệ số công suất
8.3 Phân phối dung lượng bù
8.4 Chọn tụ điện
8.4 Chọ n tụ điện
1. Kết cấu và đấu nối
8.4 Chọ n tụ điện
1. Kết cấu và đấu nối
8.4 Chọ n tụ điện
1. Kết cấu và đấu nối
8.4 Chọ n tụ điện
2. Dòng điện xung kích khi đóng tụ vào lưới
- Khi đóng 1 tụ vào lưới:
• Đối với lưới điện cao áp tụ điện được đặt trong phòng riêng.
• Đối với lưới điện hạ áp, tụ được lắp trong tủ tụ bù, có thể đặt cạnh các
tủ phân phối điện.
• Lưu ý chống cháy nổ tụ điện khi vận hành (do quá điện áp đặt lên tụ)
hoặc phát nóng do tổn thất công suất tác dụng của bản thân tụ.
8.4 Chọ n tụ điện
Bài tập 8.1
Một xí nghiệp có mặt bằng cấp điện như hình. Yêu cầu tính toán thiết kế bù
dùng tụ điện sao cho cosphi của nhà máy lên 0,95
8.4 Chọ n tụ điện
Giải
Với hệ thống cấp điện trên, tối ưu hơn cả là bù phân tán tại 3 điểm: phân xưởng 1,
phân xưởng 2 và cực động cơ máy khuấy 30 kW.
Công suất tổng của xí nghiệp:
S 24 j 32 42 j 56 30 j 30 96 j118 kVA
96
Hệ số công suất của xí nghiệp: cos 0, 63
96 118
2 2
Thông số các phụ tải là công suất cực đại. Thời gian đóng điện của tụ lấy bằng T max
Qbi , kVAr
?????
7.4 Chọ n tụ điện
Chương 09
BẢ O VỆ RƠ LE VÀ TỰ ĐỘ NG HÓ A TRONG
HỆ THỐ NG CUNG CẤ P ĐIỆ N
9.1 Khái niệm chung
9.2 Các nguyên tắc bảo vệ trong hệ thống CCĐ
9.3 Bảo vệ các thiết bị trong hệ thống CCĐ
9.4 Tự động hóa trong hệ thống CCĐ
9.1 Khá i niệm chung
416
Quá tải:
Cảnh
Rơ le báo
DK từ xa
Rơ le
425
425
Chương 09
BẢ O VỆ RƠ LE VÀ TỰ ĐỘ NG HÓ A TRONG
HỆ THỐ NG CUNG CẤ P ĐIỆ N
9.1 Khái niệm chung
9.2 Các nguyên tắc bảo vệ trong hệ thống CCĐ
9.3 Bảo vệ các thiết bị trong hệ thống CCĐ
9.4 Tự động hóa trong hệ thống CCĐ
9.2 Cá c nguyên tắ c bả o vệ trong HTCCĐ
427
Kat: Hệ số an toàn (dự trữ) tính đến sai số của bảo vệ,
từ 1,1 (đối với rơ le tĩnh) đến 1,2 (đó với rơ le điện cơ)
2. Bảo vệ so lệch
2. Bảo vệ so lệch
Chương 09
BẢ O VỆ RƠ LE VÀ TỰ ĐỘ NG HÓ A TRONG
HỆ THỐ NG CUNG CẤ P ĐIỆ N
9.1 Khái niệm chung
9.2 Các nguyên tắc bảo vệ trong hệ thống CCĐ
9.3 Bảo vệ các thiết bị trong hệ thống CCĐ
9.4 Tự động hóa trong hệ thống CCĐ
9.3 Bả o vệ cá c thiết bị trong hệ thố ng CCĐ
453
Yêu cầ u:
Cầ n đả m bả o sự phố i hợ p giữ a recloser và cầ u chì trong mọ i
chế độ vậ n hà nh củ a DG.
Giả i phá p:
Xây dự ng mố i liên hệ giữ a cô ng suấ t phá t lớ n nhấ t cho phép
củ a DG tương ứ ng vớ i mộ t đườ ng đặ c tính nhấ t định củ a recloser và
cầ u chì. Từ đó đưa ra phương phá p chọ n recloser và cầ u chì thỏ a
mã n yêu cầ u trên.
9.3 Bả o vệ cá c thiết bị trong hệ thố ng CCĐ
468
- Bảo vệ chống mất đồng bộ: dùng bảo vệ động cơ điện đồng
bộ.
8.3 Bả o vệ cá c thiết bị trong hệ thố ng CCĐ
490
- Bảo vệ chống mất đồng bộ: dùng bảo vệ động cơ điện đồng
bộ.
491
491
Chương 09
BẢ O VỆ RƠ LE VÀ TỰ ĐỘ NG HÓ A TRONG
HỆ THỐ NG CUNG CẤ P ĐIỆ N
9.1 Khái niệm chung
9.2 Các nguyên tắc bảo vệ trong hệ thống CCĐ
9.3 Bảo vệ các thiết bị trong hệ thống CCĐ
9.4 Tự động hóa trong hệ thống CCĐ
9.4 Tự độ ng hó a trong hệ thố ng CCĐ
492
TDL
Đóng
HTĐ
Cắt
BV
9.4 Tự độ ng hó a trong hệ thố ng CCĐ
494
Việc tự động điều chỉnh điện áp có thể được thực hiện theo nhiều cách tùy
thuộc vị trí và loại thiết bị tự động điều chỉnh điện áp.
• Tại các TBA trung gian: có thể sử dụng MBA điều áp dưới tải.
• Trong lưới: tự động điều chỉnh đóng cắt các bộ tụ điện để tham gia điện
áp.
• Tại máy phát đồng bộ: điện áp máy phát có thể được tự động điều chỉnh
bằng hệ thống kích từ máy phát.
9.4 Tự độ ng hó a trong hệ thố ng CCĐ
496
HTĐ quá tải do mất cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thụ
(PF < Pt).
Mất cân bằng biểu hiện thông qua sự suy giảm tần số của lưới điện.
Để lập lại cân bằng PF=Pt bằng cách cắt bớt phụ tải.
Thiết bị sa thải phụ tải theo tần số: bộ bảo vệ rơ le tần số, có thể cắt bớt
phụ tải theo nhiều cấp suy giảm tần số, thường có 4 cấp.
497
Bài tập
498
Thời gian tác động của BV2 khi ở đầu đường dây AB:
Để đảm bảo tính chọn lọc thì khi sự cố tại A, thời gian tác động của BV1 là 0.67+0.3 = 0.97s
Tp1 =????
500
Chương 10
Tính toá n chiếu sá ng
10.1 Khái niệm chung
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
10.1 Khá i niệm chung
Chiếu sáng điện và phụ tải chiếu sáng
• Chiếu sáng điện
– Chiếu sáng đối với một công trình được tạo ra từ chiếu sáng tự nhiên
và chiếu sáng nhân tạo.
– Chất lượng chiếu sáng điện ảnh hưởng đến nhiều mặt trong đời sống
cũng như các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật như:
– Sức khỏe, năng lực và tinh thần của con người khi làm việc
– Điều kiện an toàn
– Ảnh hưởng đến mỹ quan và môi trường
• Đặc điểm chung của phụ tải chiếu sáng
– Đồ thị phụ tải chiếu sáng bằng phẳng
– Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc vị trí địa lý
– Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc thời tiết.
9.1 Khá i niệm chung
Chiếu sáng điện và phụ tải chiếu sáng
• Đặc điểm chung của phụ tải chiếu sáng
– Đồ thị phụ tải chiếu sáng bằng phẳng
– Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc mua do thời gian ban
ngày thay đổi theo mùa
– Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc vị trí địa lý do tác
động của thời tiết.
10.1 Khá i niệm chung
Phân loại chiếu sáng nhân tạo
• Theo yêu cầu chiếu sáng
– Chiếu sáng chung: chiếu sáng tạo độ rọi đồng đều trên toàn điện tích
cần chiếu sáng.
Đặc điểm bố trí: đèn được treo cao, theo qui luật nhất định (hình
vuông, hình thoi,…)
Phạm vi ứng dụng: dùng cho những nơi có diện tích rộng, không đòi
hỏi mắt phải phân biệt các chi tiết nhỏ.
– Chiếu sáng cục bộ: Chiếu sáng tạo độ rọi lớn trong phạm vi không gian
hẹp.
Đặc điểm bố trí: đèn chiếu sáng nơi cần quan sát, đặt trên máy
công cụ hoặc cầm tay di động.
Phạm vi ứng dụng: Nơi cần quan sát tỉ mỷ, chính xác, phân biệt rõ
ràng các chi tiết.
– Chiếu sáng hỗn hợp: là kết hợp của hai loại chiếu sáng chung và chiếu
sáng cục bộ
10.1 Khá i niệm chung
Phân loại chiếu sáng nhân tạo (tiếp)
• Chiếu sáng làm việc (CSLV) và chiếu sáng sự cố (CSSC)
– Ngoài CSLV, phải đặt thêm CSSC, độ rọi của CSSC phải lớn hơn ít nhất
10% độ rọi của CSLV. Đặc điểm chính của CSSC:
– Cấp điện để công việc tiếp tục trong thời gian sửa chữa CSLV.
– Đảm bảo cho phép công nhân rời khỏi các khu vực nguy hiểm,
– CSSC được cấp nguồn độc lập với CSLV.
• Chiếu sáng trong nhà (CSTN) và ngoài trời (CSNT)
- Thiết bị chiếu sáng ngoài trời cần chịu được tác động của thời tiết
- Cần xét đến khả năng phản xạ ánh sáng của các bề mặt gần thiết bị
chiếu sáng ( đặc biệt đối với chiếu sáng trong nhà)
505
Chương 10
Tính toá n chiếu sá ng
10.1 Khái niệm chung
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
10.2 Cá c định nghĩa và đặ c trưng chiếu sá ng
Các đại lượng cơ bản
• Ánh sáng: Là những bức xạ có bước sóng từ 380-780 nm mà mắt
người có thể cảm thấy được.
10.2 Cá c định nghĩa và đặ c trưng chiếu sá ng
Các đại lượng cơ bản
• Nguồn sáng: Có hai loại nguồn sáng: Sơ cấp ( thiết bị chiếu sáng) và thứ
cấp ( các bề mặt hoặc vật có khả năng phản xạ ánh sáng).
• Mầu sắc: Là do cảm nhận của mắt đối với một nguồn sáng.
• Vật thể nóng sáng: Là nguồn sáng sơ cấp mà bức xạ phát ra của nó được
suy ra từ nhiệt độ của vật thể
10.2 Cá c định nghĩa và đặ c trưng chiếu sá ng
Các đại lượng cơ bản
• Góc khối (Ω): Đơn vị Steradian (Sr). Góc khối
biểu thị cho không gian mà nguồn sáng bức xạ
năng lượng.
• Quang thông (Ф): Đơn vị lumen (lm) là thông
lượng của quang năng của nguồn sáng mà mắt
người có thể nhận biết được.
Chương 10
Tính toá n chiếu sá ng
10.1 Khái niệm chung
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
10.3 Thiết bị chiếu sá ng
Đèn LED
10.3 Thiết bị chiếu sá ng
10.3 Thiết bị chiếu sá ng
Chao đèn
10.3 Thiết bị chiếu sá ng
Đèn sợi đốt
• Nguyên tắc cấu tạo: Phát sáng vì nhiệt,
khi dòng điện chạy qua sợi kim loại bị đốt
nóng và khi nhiệt độ đạt tới giới hạn nhất
định thì sợikim loại sẽ phát sáng (bước sóng
mà mắt có thể cảm nhận được)
• Đặc điểm cấu tạo:
• Dây kim loại (dây tóc): kim loại khó
nóng chảy và ít bốc hơi (tungsteng,
wolfram …). Nhiệt độ >27000C có ánh
sáng trắng (nhiệt độ nóng chảy của
wolfram 36500K
• Bóng thủy tinh: nạp khí trơ để giảm sự
bốc hơi (chỉ dùng đối với bóng đèn công
suất lớn). Với công suất <75W dùng
bóng đèn hút chân không.
9.3 Thiết bị chiếu sá ng
Bóng đèn: Huỳnh quang
• Đặc điểm cấu tạo:
• Ống phóng điện: nạp argon và vài giọt Hg ở áp suất thấp (0,01mmHg), khí
trơ để giảm điện áp phóng điện đặt trong ống, Hg tạo ra các bức xạ tử ngoại
khi bị kích thích do phóng điện. Thành bên trong được phủ bột huỳnh quang.
Hai điện cực làm bằng wolfram có phủ chất dễ giải phóng điện tử.
• Stắc-te: là bóng đèn nhỏ có hai cực đặt sát nhau.
• Chấn lưu: là cuộn kháng để tạo quá điện áp đặt trên hai cực của đèn làm
mồi cho quá trình phóng điện và tạo phân áp để duy trì điện áp.
9.3 Thiết bị chiếu sá ng
Bóng đèn: Huỳnh quang
• Nguyên tắc hoạt động: nguyên lý phát quang dựa trên sự phóng điện
trong chất khí và nguyên lý huỳnh quang.
• Sự lão hóa của đèn: tuổi thọ của bóng đèn được quyết định do sự hao
mòn chất phủ trên các cực.
9.3 Thiết bị chiếu sá ng
Bóng đèn: Huỳnh quang
• Ưu điểm:
• Hiệu suất cao (40-100lm/W), tuổi thọ cao
• Diện tích phát quang lớn
• Quang thông ít chịu tác động của điện áp
• Nhược điểm:
• Kết cấu phức tạp, giá thành cao, cosφ thấp
• Phạm vi phát quang phụ thuộc nhiệt độ
• Độ hiển thị màu thấp.
• Đèn chớp 100 lần/giây sẽ tạo ảo giác về thiết bị đứng yên tương
đối.
• Khi đóng điện đè không sáng ngay.
9.3 Thiết bị chiếu sá ng
Bóng đèn: compact
• Bóng đèn compact: đèn được
cải tiến có hiệu quả phát quang
cao, kích thước được thu gọn
nhờ:
• Lớp bột huỳnh quang min
tạo nên phát xạ ra ba dải
hẹp (đỏ, xanh lơ và xanh lá
cây) tạo ra ánh sáng trắng
• Hiếu quả phát sáng cao
80lm/W (tiêu thụ điện năng
thấp), kích thước nhỏ gọn,
tuổi thọ rất cao, lắp đặt đơn
giản.
9.3 Thiết bị chiếu sá ng
Chao đèn
• Chao đèn là bộ phận bao bọc bên
ngoài của bóng đèn
• Chức năng chính:
• Phân phối lại quang thông của bóng đèn
một các hợp lý theo yêu cầu
• Bảo vệ cho mắt khỏi bị chói
• Bảo vệ cho bóng đèn không bị va đập,
bám bụi, phá hủy
• Thẩm mỹ
528
Chương 10
Tính toá n chiếu sá ng
10.1 Khái niệm chung
10.2 Các định nghĩa và đặc trưng của chiếu sáng
10.3 Thiết bị chiếu sáng
10.4 Thiết kế chiếu sáng chung
10.4 Thiết kế chiếu sá ng chung
Các yêu cầu ban đầu khi thiết kế
• Yêu cầu chiếu sáng:
• Không bị chói mắt đối với cả ánh sáng sơ cấp và thứ cấp
• Không có bóng tối
• Tạo được độ rọi đồng đều trên bề mặt và đạt trị số tối thiểu theo yêu
cầu
• Phải tạo được ánh sáng gần giống ban ngày
• Số liệu ban đầu:
• Kích thước không gian cần chiếu sáng (a x b x h), khả năng phản xạ
• Bố trí các thiết bị trong không gian chiếu sáng
• Yêu cầu chiếu sáng (độ rọi, độ chói ….)
10.4 Thiết kế chiếu sá ng chung
Thiết kế sơ bộ
• Bố trí thiết bị chiếu sáng:
hlv – khoảng cách từ mặt nền đến mặt
công tác (thường được cho trong
số liệu ban đầu)
hc – khoảng cách từ đèn đến trần
Bước 3: Chọn loại đèn và xác định quang thông Фđ và công suất đèn Pđ,
từ đó xác định số đèn n=Pcs/Pđ
Nếu chưa thỏa mãn thì quay lại Bước 3, chọn lại đèn
9.4 Thiết kế chiếu sá ng chung
Các phương pháp thiết kế chiếu sáng
• Cách thứ hai, tương tự cách thứ nhất, chỉ khác Bước 2 và 3. Trong
đó suất chiết sáng ứng với độ rọi yêu cầu tối thiểu là
Chương 09
NỐ I ĐẤT VÀ CHỐ NG SÉ T
9.1 Khái niệm về nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
9.3 Bảo vệ chống sét
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Các loại nối đất
• Khái niệm về nối đất: Tác dụng của nối đất là tản dòng
điện và giữ mức điện thế thấp trên các vật được nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất làm việc
– Nối đất an toàn
– Nối đất chống sét
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Các loại nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất làm việc: đảm bảo sự làm việc bình
thường của thiết bị điện theo chế độ làm việc đã
được quy định sẵn.
– Nối đất trung tính của MBA
– Nối đất MBA đo lường
– Nối đất kháng điện bù ngang trên các đường
dây truyền tải điện đi xa.
Việc nối đất trung tính ảnh hưởng trực tiếp đến độ
lớn của trị số dòng điện ngắn mạch và quá điện
áp trên các pha dây dẫn khi xảy ra ngắn mạch
không đối xứng.
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Các loại nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất an toàn đảm bảo an toàn cho người khi
cách điện bị hư hỏng. Thực hiện bằng cách đem nối
đất mọi bộ phận kim loại bình thường không mang
điện.
– Cách điện hư hỏng gây ra điện thế.
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Các loại nối đất
• Theo chức năng:
– Nối đất chống sét tản dòng điện sét trong đất (khi
có sét đánh vào cột thu sét hay đường dây) giữ cho
điện thế tại mọi điểm trên thân cột không quá lớn
tránh hiện tượng phóng điện ngược từ thiết bị nối
đất.
– Thiết bị nối đất: nối đất tự nhiên và nối đất nhân
tạo.
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Sơ đồ thay thế nối đất
• Các loại nối đất có thể là các thiết bị nối đất riêng hoặc
sử dụng chung một thiết bị nối đất (tùy theo vị trí nối
đất và đối tượng cần được bảo vệ)
• Nhìn chung đều có các điện cực chôn trong đất và được
nối với vật cần được bảo vệ.
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Sơ đồ thay thế nối đất
• r và L là điện trở tác dụng và điện cảm của điện cực nối đất.
• g là điện dẫn tản của môi trường xung quanh điện cực.
• Nhìn chung, r thường rất nhỏ so với điện kháng và điện trở tản
nên có thể bỏ qua.
• Thành phần điện cảm L của điện cực chỉ có tác dụng trong thời
gian quá độ T:
l: chiều dài điện cực
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Sơ đồ thay thế nối đất
• Với dòng điện một chiều hoặc xoay chiều thì ảnh hưởng của L
không đáng kể, hình thức nối đất được thể hiện bởi điện trở tản R
• Với dòng điện biến thiên với tốc độ cao (dòng điện sét), tác dụng
của L chỉ phải xét nếu (ứng với các hệ thống nối đất có điện
cực dài). Khi đó xét tổng trở nối đất Z thay vì điện trở tản.
• Nếu (ứng với các hệ thống nối đất có điện cực ngắn) thì tới
lúc cần xét (khi dòng điện đạt tới trị số cực đại) quá trình quá độ
đã kết thúc và nối đất cũng chỉ thể hiện như một điện trở tản R
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Xác định trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất
• Điện cực nối đất hình bán cầu (trường hợp đơn giản nhất), dòng
điện I đi qua bộ phận nối đất xuống đất (có thể do dòng điện ngắn
mạch, dòng điện chạm vỏ thiết bị điện …) sẽ tạo điện áp giáng
trên bộ nối đất U=IR với R là điện trở tản của nối đất.
• Dòng điện I tản trong đất sẽ tạo nên các mặt đẳng thế hình bán
cầu đồng tâm với tâm điện cực.
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Xác định trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất
• Trị số điện trở tản của lớp đấ giới
hạn bởi các mặt đẳng thế r và
r+dr là:
Trị số điện trở tản của đất phụ thuộc kích thước điện cực và
trị số điện trở suất của đất
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Xác định trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất
- Chú ý: Ngoài điện trở tản, phân bố - Có hai trị số điện áp quan trong:
điện thế trên mặt đất theo khoảng Điện áp bước và điện áp tiếp xúc:
cách đến vị trí nối đất
I .
rtx
I . 1 1
U r f (r ) I . dR U tx I . dR
2 .r r0
2 r0 rtx
r
r b
I . 1 1
U b I . dR
r
2 r (r b)
Trong đó: Rc - Điện trở tản của cọc (tính theo bảng)
9.1 Khá i niệm về nố i đấ t
Xác định trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất
• Rt: Điện trở tản của mạch liên kết các cọc (tia hoặc mạch vòng):
Ngoài ra, nếu thanh thép dẹt thay với b là chiều rộng của
thép dẹt
n: số cọc
ηt : hiệu suất sử dụng của cọc
ηc : hiệu suất sử dụng của tia hoặc vòng
(ηt và ηc được tra trong sổ tay kỹ thuật phụ thuộc số cọc trong mạch
vòng hoặc tia nối đất và tỷ số a/l (trong đó a là khoảng cách giữa
các cọn và l là chiều dài cọc_)
561
Chương 09
NỐ I ĐẤT VÀ CHỐ NG SÉ T
9.1 Khái niệm về nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
9.3 Bảo vệ chống sét
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Yêu cầu điện trở bộ nối đất
• Điện trở tản của bộ nối đất càng bé thì càng thực hiện tốt
nhiệm vụ tản dòng điện trong đất và giữ được mức điện thế
thấp trên các thiết bị được nối đất.
• Tuy nhiên, giảm điện trở tản tốn kém nhiều kim loại và công
tác thi công, xử lý đất trong vùng gần bộ nối đất.
• Xác định các yêu cầu nối đất sao cho hợp lý cả về mặt kỹ
thuật và kinh tế.
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Yêu cầu điện trở bộ nối đất
• Tiêu chuẩn nối đất an toàn được qui định:
• U≥1000V có Inm chạm đất lớn (trung tính trực tiếp nối
đất), điện trở nối đất cho phép:
(Chú ý: Hệ thống nối đất nhân tạo thường có kết cấu dưới dạng các điện cực thẳng đứng (cọc)
và điện cực nằm ngang (thanh), do hiệu quả tản dòng điện cũng như tính kinh tế của dạng kết
cấu này. Trình tự thiết kế nối đất nhân tạo được bắt đầu từ bước Bước 3)
• Bước 3: Xác định điện trở tính toán của đất
Trong đó:
: Trị số điện trở suất trung bình của đất
: Hệ số nâng cao điện trở suất của đất đối với các môi trường có độ ẩm khác nhau.
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
• Bước 4: Chọn chiều dài cọc nối đất, thường chọn l=2-3m. Xác định
trị số điện trở tản của một cọc riêng biệt Rc theo các công thức
trong bảng đối với cọc hình tròn hoặc thanh
• Hoặc đối với thanh nằm ngang được xđ dưa theo công thức:
• Nếu cọc là thép góc thì có thể quy đổi về dạng tròn với đường kính
tính toán chính xác như sau: dqđ = 0,95.b
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
Trong đó Rc : điện trở tản của một cọc được xác định từ bước
4. Trị số n được xác định sơ bộ từ bước 5
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
9.2 Tính toá n nố i đấ t trong HTCCĐ
Trình tự tính toán thiết kế nối đất
574
Chương 09
NỐ I ĐẤT VÀ CHỐ NG SÉ T
9.1 Khái niệm về nối đất
9.2 Tính toán nối đất trong hệ thống CCĐ
9.3 Bảo vệ chống sét
9.3 Bả o vệ chố ng sét
Quá điện áp khí quyển và đặc tính của sét
• Sét là hiện tượng phó điện trong khí
quyển giữa các đám mây với nhau và
đất
• Nguyên nhân sinh ra sét
• Do sự phân chia và tích lũy rất mạnh
điện tích trong các đám mây giông
(do tác dụng của các luồng không
khí nóng bốc lên và sự ngưng tụ hơi
nước trong các đám mây).
• Đám mây mang điện là kết quả phân
cực và tích tụ các điện tích trái dấu.
• Phần dưới đám mây tích điện âm,
cùng với đất tạo thành một tụ điện
mây-đất.
• Nếu điện trường đạt tới trị số tới hạn
25 – 30 kV/cm thì không khí bị ion
9.3 Bả o vệ chố ng sét
Quá điện áp khí quyển và đặc tính của sét
• Quá trình phóng điện: chia ra làm 3
giai đoạn
Phóng điện tiên đạo : bắt đầu bằng sự
xuất hiện dòng tiên đạo mang điện tích
âm từ đám mây phát triển xuống đất.
- Đầu dòng điện tích đạt tới hàng triệu
Vôn.
- Điện trường của tiên đạo hình thành sự
tập trung điện tích dương lớn tương ứng
ở dưới mặt đất.
9.3 Bả o vệ chố ng sét
Quá điện áp khí quyển và đặc tính của sét
• Quá trình phóng điện: chia ra làm 3
giai đoạn
Giai đoạn hai bắt đầu khi dòng tiên đạo
phát triển tới đất. Khi đó các điện tích
dương từ đất phát triển ngược lên với
tốc độ 6.104 – 105 km/s để trung hòa
điện tích âm của dòng tiên đạo. Sự
phóng điện: dòng điện lớn, sự phát sáng
mãnh liệt, không khí bị nung nóng đến
10000C, dãn nở đột ngột tạo thành sóng
âm.
0.6h
1.2h a
9.3 Bả o vệ chố ng sét
Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
• Bảo vệ chống đánh trực tiếp vào trạm biến áp
Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét:
0.2h
Mô hình thực nghiệm,
1. 6
rx ( h hx )
h h
1 x p
2
3 h rx
h hx
0.2 R
h 0.2h
h rx 0 0,75
h h h0
hx
x 0
0.75 a 1.5
1.5 h
h h0
ro
x
9.3 Bả o vệ chố ng sét
Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
1
2
R 3 h1 a'
h0 h2
7
h2
h0
a'
a1
a
1
ro1 2
Nhiều cột phối hợp:
Điều kiện để khoảng không giữa D 8ha
ro2
ba cột thu sét được bảo vệ đến
độ cao hx sẽ là: ro3 a2
a3
D 8(h - hx) = 8ha (h≤30m)
3
D 8(h - hx).p = 8ha.p (h>30m)
9.3 Bả o vệ chố ng sét
Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
• Bảo vệ chống sét truyền từ
đường đây vào trạm U
Đặc tính V-S của
bảo vệ
Quá điện áp
set
Ures = Is.R 2
t
9.3 Bả o vệ chố ng sét
Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
• Bảo vệ chống sét truyền từ
đường đây vào trạm
588
589
590
591
592
593
594
595
596
597
598
599
600
601
602
603
604
605
606
607
608
609
610
611
612
613
614
615
616
617
618
619
620
621
622
623
624
625
626
627
628
629
630
631
632
633
634
635
636
637
638
639
640